Week 4: Date: 8/ 9/2013 The USages OF TENSES ( present tenses) A. Aims: Helping ss to revise present tenses which they learnt Do some exercises with them. B. Procedure: I./ Present : Hiện Tại 1./ The present simple tense : thì hiện tại đơn . a,/ Usage (Cách dùng ) - We use the present simple to talk about repeated actions or habits. (Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để nói về những hành động lặp đi lặp lại hoặc những thói quen ). Eg : Most evenings my parent stay at home and watch T.V He always goes to school at 6 o’clock. - We use the present simple to talk about situations which are permanent (continuing for a long time). Chúng ta sử dụng hiện tại đơn để nói về những tình huống cố định lâu dài ( tiếp tục trong thời gian dài). Eg : she lives in HaNoi . -We use the present simple to talk about general truths. (Chúng ta sử dụng hiện tại đơn để nói về những sự thật hiển nhiên ) - Eg : yellow leaves fall in the autumn. b,/ Form (Hình thức) : + KĐ : S + V S + V (s/es: ngôi thứ 3 số ít) Động từ thêm es: tận cùng s,o, x, sh ch, còn lại thì thêm s + PĐ : S + do/does + not + V. + NV: ....Do/does + S + V..? *Trạng từ đi kèm: Always( luôn luôn), often( thường), usually/ generally( thường thường), frequently( thường xuyên), sometimes / occasionally, every( mọi, mỗi), seldom / rarely (it khi, hiếm khi) Once, twice, three times a day ( a week, a month...) c./Notes : 1./ V(es) động từ thêm es trong trường hợp sau động từ tận cùng là: O , S( sh ), X, Z, CH, Y. 2./ :một số trạng từ thường sử dụng ở hiện tại đơn Một, hai, hoặc ba lần trong 1 ngày, 1 tuần hoặc 1 tháng..... * Cách phát âm. - Tận cùng những âm vô thanh : t, p, k.,f( gh,ph),th.... thì phát âm / s/. - Tận cùng những âm : ch, s, x, sh, z,g,o,ce..... thì phát âm /iz/. - Những âm còn lại thì phát âm /z/. Bài tập. * Chia các động từ sau đây. I (visit).. Hue this summer vacation. Viet and Long often (play).. video games. How your father ( go ) to work every day? -He ( go ) to work by motobike. d. She can ( ride ) a bike but she can’t ( drive). e. My sister( have ) a nice cat. She ( not have ) a bird. f. One with one ( be) two g. The earth ( move) around the sun. * Chọn đáp án đúng a/ A. books B. pens C. rulers D. beds b/ A. matches B. boxes C.tables D polishes c./ A months B.stops C. meets D.moves 2./The Present Continuous : Thi hiện tại tiếp diễn . a.Form: KĐ: S + is/are/am + V- ing PĐ : S + is/are/am + not + V-ing NV : Is/are/am + S + V- ing..? b. Usages: Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn trong một số trường hợp sau . + Một hành động diễn ra tại thời điểm ta đang nói. Eg : I’m teaching English now. + sự giận dữ, sự phàn nàn . Eg: He is always losing his keys. My sister is always using my things. c.Trạng từ đi kèm: At present ( hiện tại ),at the moment, now ( ngay lúc này, bây giờ ), at the time ( lúc này ), look!, be careful! d. Notes: V- ing - Tận cùng là e thì bỏ e rồi thêm ing. - Động từ 1 vần tận cùng là 1 phụ âm trước có một nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối lên rồi thêm – ing - Động từ 2 vần có dấu nhấn ở vần 2 tận cùng bằng 1 phụ âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối lên rồi thêm – ing( refer -> referring) Bài tập. * Chia các động từ sau đây. a. Now I ( not do) my homework. b. She ..( play) badminton at present c. Be careful ! the bus.( come). 3./ The Present Perfect: Thì hiện tại hoàn thành . a.Form: KĐ: S + have/has + Vpp. PĐ : S + have/has + not + Vpp NV : Have/has + S + Vpp ..? b.Usages: + To talk about the something that started in the past and continues up to the present : Nói về điều gì đó mà đã bắt đầu, xảy ra trong qúa khứ và còn tiếp tục cho đến hiện tại - She has worked in London for six months ( she still works there now ). +. To talk about action happening at an unspecified time in the past: Nói về điều đang diễn ra tại một thời điểm không xác định rõ ràng qúa khứ. - They have moved to the new apartment. +. To talk about the result of a past action connecting to the present : Nói về kết qủa của hành động trong qúa khứ và vẫn còn liên quan đến hiện tại. - Someone has broken the window.(the window is now broken ) c./Một số trạng từ thường dùng trong thì này : Just,Already, not.......yet recently, lately ( gần đây, mới đây ), many/several times ( nhiều lần ...), ever (từng), never (chưa bao giờ),........... before (trước đây) - It’s the first/ second time + HTHT * Homework: *Translate into English 1. Tôi đang đọc sách. 2. Ngày hôm qua bạn đã làm gì? 3. Chúng tôi vừa mới đi sở thú về. 4. Họ đã làm việc được 2 tiếng đồng hồ. * Chia động từ trong ngoặc 1. I ( not ) see her yet. 2. We (live) here for 5 years. 3. He.(read) that book since 30 minutes. 4. How long( you) live in Hanoi? Ký giáo án đầu tuần TTCM Date: 15/9/2013 Week 5: The USages OF TENSES ( past tenses) A.Aims: Helping ss to revise present tenses which they learnt Do some exercises with them. B. Procedure: 1./ The Past Continuous : Qúa khứ tiếp diễn . a. Form: KĐ: S + was/were + V.ing PĐ: S + was/were + not + V- ing NV: Was/were + S + V.ing b. Uasges: * We use the past continuous to talk something which was in progress at a past time. The action, situation had started but It had not finished at that time: Chúng ta sử dụng qúa khứ tiếp diễn để nói về những điều đang diễn ra ở một thời điểm trong quá khứ. Hành động hoặc tình huống đang diễn ra nhưng nó vẫn chưa kết thúc ở thời điểm đó. - At eight o’clock last night I was watching T.V *We often use the past continuous and past simple together in a sentence: chúng ta thường dùng thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn trong 1 câu với nhau + The longer (earlier) action ( past continuous. + The shorter action that happened in the middle of t he longer action or interrupted it past simple - Hành động dài hơn, sớm hơn quá khứ tiếp diễn - Hành động ngắn hơn, xảy ra giữa hành động dài hơn và làm gián đoạn hành động xảy ra trước đó - quá khứ đơn - When kate was watchingTV, the telephone rang. (WHEN 1 quá khứ đơn + 1 quá khứ tiếp diễn ) Note : - when we tell the story (khi chúng ta kể chuyện ) - The past continuous - A background scene.(bối cảnh) - The past simple - Events and actions (sự kiện , hành động) 2/ The Simple Past : Qúa khứ đơn . a. Form (+) S + V(cột2 /ed) (- ) S + did ( not) + V..inf (?) Did + S + V.. inf? b. Usages: *We use the simple past to talk about actions and situations in the past at a definite past time Thì quá khứ đơn diễn tả một thói quen trong quá khứ, một hành động xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc c. Một vài trạng từ thường dùng trong quá khứ đơn . Yesterday (ngày hôm qua), last (qua,quá khứ tại một thời gian xáctrước), ago (trước đây, về trước), formerly (trước đây, thuở xưa), In 2004 (năm đã qua như 2004). d. . CÁCH PHÁT ÂM “ED” *Những từ tận cùng bằng t, d đọc là / id / ví dụ: Painted, added, wanted, needed, nodded, planted, visited... *Những từ tận cùng bằng: s(ce, x), p, sh, k, ch, f(gh, ph) , q đọc là / t / ví dụ: stopped, hoped, looked, coughed, bathed, *Còn lại: đọc là / d / ví dụ:cleaned, shared, kneed, bobbed, hugged,pulled, moved, breathed... 3/ The past perfect: Quá khứ hoàn thành: a. Form (+) S +had + Vp.p. (-) S + had not + Vp.p. ( ?)had + S + Vp.p..? b. The use: Hai hành động xảy ra trong quá khứ, hành động nào xảy ra trước thì để quá khứ hoàn thành, còn hành động nào xảy ra sau thì để quá khứ đơn 4./ Future : Tương Lai S + Will + V (inf) - We use the future simple to talk about actions or situations which will happen in the future : Chúng ta sử dụng thì tương lai để nói về những hành động hoặc tình huống sẽ xảy ra trong tương lai + Some words are often used in the future simple :Một số từ thường dùng ở thì này : Tomorrow (ngày mai), Next (tới, đến ), in the future (trong tương lai), in a few minutes, days (trong 1 vài phút, ngày nữa). * Note : To be + going to + V(inf) : to talk about what we inten to do in the future : Nói về những gì chúng ta dự định làm trong tương lai - He is going to study harder for the test 5. Practice EXER: Chia động từ trong ngoặc 1.A: I ( not see) Andrew for weeks. B: Nor me, It’s weeks since I last .( see) him. 2.A: What( you/do) last night? B: Well, I ..( be) very tired, so I ..( go) to bed very early. 3.A: .( you/ meet) Julie recently? B: Yes, I .(see) her a few days ago. 4. A: Are you still playing tennis? B: No, I ..( not be) able to play tennis since I (break) my arm. 5. A: What part of Birmingham. ( you/live) when you ..(be) a student? B: A place called Sally Oak ( you/ever/be) there? * Homework: Chia động từ trong ngoặc I (try) to learn English for years, but I ( not succeed) yet I (not see) her since last week. John( do) his homework already. .The train (start) before we arrived at the station. There (be) an English class in this room tomorrow evening. The film already (begin) when we got to the cinema. You (stay) at home tonight? I( be) twenty years old next June. Where are you?- I’m upstairs. I (have) a bath. All of them (sing) when I( came). What you( do) at 7 p.m yesterday? Where you ( spend) your holiday last year? Why didn’t you listen while I (speak) to you? Ký giáo án đầu tuần Date: 20/ 9/2014 Week 6: Exercises about tenses Aims: Helping Ss to do some exercises about tenses: Give the correct forms of the verbs in parentheses, correct the mistakes. Procedure: Exercise 1. Give the correct form of the verbs in brackets. They (go) ......to the church twice a week. Yesterday (be) the first day of the new school year. She (cut) the grass in the garden now Where you (go) for your holiday last year? You (stay) at home tonight? – I don’t know, perhaps I (go)out. What were you doing when I ( ring ).you last night? When I first ( meet )him he was working for a foreign company I ( phone )you three times last night and ( get ) .no answer How your brother ( go ) ....to work everyday ? We ( go ) .....to Ha Long this weekend. Here are the tickets I ( have )a small party next Sunday. Would you like (come ).? They(talk). about Tom’s report card at the moment Mrs Lan askes me (come). back early the following day She often (go). to the movies but last Sunday Be quiet! The baby (sleep). It (be) often hot in summer. I (do) an exercise at present. My mother sometimes (buy) vegetable at this market. It (be) very cold now. It (rain) much in winter. It (rain) now. I (wait) for two hours, but she (not come) yet. They (live) in Ho Chi Minh City since 1975. He (not be) here since Christmas. He (write) a novel for two years, but he (not finish) it yet. Mary (lose) her hat and she (look) for it until now. I (see) that film several times because I ike it. The Sun always (rise)in the West. Look! It(rise)now. Be quiet ! The baby ( sleep) The sun ( set) in the West. Mr Green always ( go) to work by bus. It ( not rain ) in the dry season. They ( have ) lunch in the cafeteria now. My little sister ( drink) milk every day. The doctor sometimes ( return) home late. He ( write) a long novel at present. Look ! The bus ( come). The earth (move) around the sun. Sometime ( smell) good in the kitchen now. His uncle ( teach) English in our school five years ago. The old man( fall) as he (get) into the bus. When I saw him, he (sit) asleep in a chair. There (be) a lot of noise at the fair yesterday. It (take) me 5 minutes to walk to school last year. They ( not speak) to each other since they quarreled Exercise 2 . Correct the mistakes 1.Everyday, we are getting up at 6 and go to school by bus. A B C 2.She is interested on learning English. A B C 3.Alice enjoys talk to her classmates at recess. A B C 4.Of all my friend, LAN is my closest friend. A B C Exercise 3: Choose the best answers 1. Would you like to.....my party next sunday? A. join B. come C. enjoy D. visit 2. What time......you go to bed last night? A. were B. do C. did D. will 3. I.............. her at party last week. A. is meeting B. will meet C. met D. meet 4. Mai doesn’t like...........abroad to study. A. to go B. to going C. going D. Both A & C 5. She has bought............sugar. A. some B, a C. any D. anything 6. This water is not warm for me............. A. to use B. use C. using D. used 7. She said that she....................you. A. liked B. like C. to like D liking 8. We .........here for 10 years. A. lived B. have lived C. has lived D. live 9. Yellow leaves ......in the Autumn. A. Fall B.is falling C. falls D. felt 10. This table............by my mother yesterday. A. made B. was made C. make D.is making 11. She .here next year. A.will be B. was C. is D. been 12. She is myfriend. A. sister B sister’ C. sister’s D, sisters’s * Homework: Exercise 4: Odd one out. 1. a. almost b. not c. cold d. sociable 2. a. fond b. son c. cough d. hot 3. a. hour b. hair c. here d. high 4. a. arrange b. assistant c. arcade d. annoy 5. a. directory b. device c. transmit d. rise 6. a. upstairs b. hair c. fair d. afraid 7. a. emigrate b. exhibition c. experiment d. slim 8. a. deaf-mute b. lead c. pleasure d. head 9. a. conduct b. much c. though d. enough Ký giáo án đầu tuần TTCM: Lê Thị Thanh = = = = = = = = =* * * * = = = = = = = = = = = Date: 18/9/2014 Week 7: ENOUGH/TOO STRUCTURES A. AIMS: By the end of the lesson, sts will be able to revise enough/too and practise doing exercises. B. CONTENTS: I.Enough. Mai is not old enough to be in my class. This book is cheap enough for me to buy. a. Form:S +be (not) + adj + enough +(for o) +to +V(bare) b. Use: Dùng để nói ai đó đủ hay không đủ điều kiện để là gì. Note: - Enough is put before noun and after adjective. For example: She hasn’t enough money to buy a new house. There is not enough time to finish the test. There wasn’t enough room for us to sleep He has enough reasons to be angry. S + V + Enough + N + To-infinitive Enough + N + For + O + To-infinitive *Nếu chủ từ thực hiện cả 2 hành động (động từ chính và to inf ) là một thì không có phần (for sb),còn nếu là hai đối tượng khác nhau thì đối tượng thực hiện hành động to inf sẽ được thể hiện trong phần for sb Ex: I study well enough to pass the exam. The exercise is not easy for me to do. *Khi chủ từ và túc từ của động từ chính và túc từ của to inf là một thì túc từ đó được hiểu ngầm, không viết ra Ex: The exercise is not easy for me to do it.(sai) The exercise is not easy for me to do.(đỳng) Túc từ của do là it cũng đồng nghĩa với chủ từ The exercise nên không viết ra. Tóm lại các em cần nhớ 3 nguyên tắc sau đây 1)Nguyên tắc thứ nhất: Nếu trước tính từ ,trạng từ có : too, so, very, quite ,extremely... Trước danh từ có many, much, a lot of, lots of thì phải bỏ. He is very intelligent.He can do it. ->He is very intelligent enough to do it (sai) ->He is intelligent enough to do it.(đỳng) He has a lot of money .He can buy a car. ->He has enough a lot of money to buy a car.(sai) ->He has enough money to buy a car.(đúng) 2) Nguyên tắc thứ hai: Nếu chủ từ hai câu giống nhau thì bỏ phần for sb Ex: Tom is strong. He can lift the box. ->Tom is strong enough for him to lift the box.(sai) ->Tom is strong enough to lift the box.(đỳng) The weather is fine. Mary and her little brother can go to school. ->The weather is fine enough to go to school.(sai) ->The weather is fine enough for Mary and her little brother to go to school.(đúng) Tuy nhiên nếu chủ từ câu sau có ý chung chung thì cũng có thể bỏ đi. Ex: The sun is not warm .We can't live on it. ->The sun is not warm enough to live on.(we ở đõy chỉ chung chung, mọi người) 3)Nguyên tắc thứ ba: Nếu chủ từ câu đầu và túc từ câu sau là một thì phải bỏ túc từ câu sau Ex: The water is quite warm .I can drink it. ->The water is warm enough for me to drink it.(sai) ->The water is warm enough for me to drink .(đúng) II. .tooto: quá Marry is very short. She can’t play volleyball. >Mary is too short to play volleyball. Form: S +be/v + too +adj/adv +(for O) +to +V(bare) NGUYÊN TẮC CẦN NHỚ KHI NỐI CÂU DÙNG TOO...TO Cũng giống như enough, too...to cú các nguyên tắc sau -1)Nguyên tắc thứ nhất : Nếu trước tính từ ,trạng từ có :too ,so ,very , quite ,extremely... thì phải bỏ. - 2) Nguyên tắc thứ hai: Nếu chủ từ hai câu giống nhau thì bỏ phần for sb 3) Nguyên tắc thứ ba: Nếu chủ từ câu đầu và túc từ câu sau là một thì phải bỏ túc từ câu sau Ex: He is so weak .He can't run. -> He is too weak to run. The coffee was very hot .I could drink it. -> The coffee was too hot for me to drink. ( Bỏ it vỡ it cũng đồng nghĩa với coffee ) III. Exercises Ex1. Combine sentenses using the given words in the brackets. He is lazy. He won’t get up early. ( too.....to) She is clever. She can do everything by herself. ( enough) Marry and jane are very slow. They can’t catch the bus.(too....to) 4. It’s too hot.The child can’t drink this milk. (tooto) 5..It’s very heavy. We can’t lift this weight. (tooto) 6. It’s large.They can push the piano through that door( enough) 7.It’s small. You can hang the picture on that wall. ( enough) 8.. It’s too boring.She can’t watch this program. (tooto) Ex2: Combine the following sentences, use the structure “ enough to....”, “tooto” Ba is tall. He can play volleyball. Lan is intelligent. She can do that test. His parents are very rich. They can buy a new car. Phong and Thu aren’t tall. They can’t play basketball. Tam is old. He can ride a motorbike. Phu is very strong. He can carry those heavy bags. We are thirsty . We can drink a lot of water. The children are tired. They go to bed early. He is hungry. He eats three loaves of bread. Hoa is skillful. She can make her own handkerchief. 11 Ba is tall. He can play volleyball. 12.Lan is intelligent. She can do that test. 13. His parents are very rich. They can buy a new car. 14.Phong and Thu aren’t tall. They can’t play basketball. 15.Tam is old. He can ride a motorbike. 16. Phu is very strong. He can carry those heavy bags. 17.We are thirsty . We can drink a lot of water. Exercise 3: Correct the mistakes 1.Would you like go to the concert with us? 2. We are having a party in Sunday night. Would you like to come ? 3. How about dinner with some of our old friends tonight? 4. Do you want make some cake on your birthday ? 5. They are going to build a house new near here. 6. I am going to traveling around the world with my family this summer. 7. I know where is the theater. 8. Let’s us meet outside the movie theater. 9. You can use a mobile phone to make call. 10. She didn’t have time enough to do the washing yesterday. Exercise 4: Give the correct forms of the words in capital 1.Trung and his friends like..movie very much ACT 2. Bell experimented with way of transmitting........ SPEAK over a long distance 3. My aunt is a shop... ASSIST 4. I can think of. reasons for not attending COUNT the meeting. 5. We are making.. ...for the trip to ARRANGE Dine Been next week. 6. At the exhibition, Bell presented his ...to the DEVISE public. Homework: Fill in the blank with one suitable preposition There is a bed.the left .her room. You shouldn’t let children playmatches. We must put knives.. ..children’s reach. Mr. Tan is..the table. He is writing something. I’m going home late tonight because I’m going to visit uncle Tom .work Ký giáo án đầu tuần TTCM: Lê Thị Thanh Date: 5/10/2013 Week 8: SOTHAT/ SUCH.THAT STRUCTURES A. AIMS: By the end of the lesson, sts will be able to revise so..that/ suchthat and practise doing exercises. B. CONTENTS I.SO ...THAT (QUÁ ....ĐẾN NỖI ) Cụng thức :SO + ADJ/ADV + THAT + clause - Cách nối câu dù ng so...that + Trước adj/adv nếu có too, so, very,quite...thì bỏ + Nếu có a lot of ,lots of thì phải đổi thành much,many + Sau that viết lại toàn bộ mệnh đề Ex: He is very strong .He can lift the box. -> He is so strong that he can lift the box. He ate a lot of food. He became ill. -> He ate so much food that he became ill. He bought lots of books .He didn't know where to put them. ->He bought so many books that he didn't know where to put them. II.SUCH...THAT(quá... đến nỗi ) Công thức : SUCH( a/an) + adj + N + THAT + clause -Cách nối câu dù ng such..that + Trước adj/adv nếu có too, so, very, quite...thì bỏ + Nếu danh từ là số ít đếm được thì dùng (a/an) + Nếu sau adj không có danh từ thì lấy danh từ ở đầu đưa về sau tính từ rồi thế đại từ vào chủ từ .( she, it, they, he tùy thuộc) Ex: He is a very lazy boy. No one likes him. ->He is such a lazy boy that no one likes him. The coffee is too hot .I can't drink it. Sau chữ hot không có danh từ nên phải đem coffee vào, coffee không đếm được nên không dùng a/an. ->It is such hot coffee that I can't drink it. Her voice is very soft .Everyone likes her. ->She has such a soft voice that everyone likes her. + Nếu trước danh từ có much, many thì phải đổi thành a lot of. Ex: He bought many books. He didn't know where to put them. -> He bought such a lot of books that he didn't know where to put them. CÁC DẠNG ĐỀ THƯỜNG GẶP VỀ TOO...TO , SO..THAT, SUCH..THAT , ENOUGH : 1)ĐỔI TỪ SO ..THAT SANG SUCH ....THAT N + BE + SO + ADJ + THAT + CLAUSE => ĐẠI TỪ + BE Cách làm : Thêm such ( a,an) đem tính từ xuống ,đem danh từ xuống ,từ that trở đi viết lại hết => ĐẠI TỪ + BE SUCH ( A,AN ) ADJ + N + THAT CLAUSE The book is so interesting that I have read it many times. It is .....=> It is such an interesting book that I have read it many times. Nếu danh từ là số ít hoặc không đếm được thì không có a, an 2) ĐỔI TỪ SO ..THAT SANG TOO...TO : Đề có dạng S + BE +SO + ADJ + THAT + CLAUSE => S + BE + TOO.... Cách làm : Thêm tính từ vào , bỏ can't ,couldn't lấy từ động từ trở đi Nếu chủ từ 2 câu khác nhau thì thêm phần for sb Nếu túc từ câu sau giống chủ từ câu đầu thì bỏ túc từ đó đi => S + BE + TOO + adj +( FOR SB ) TO INF ... The water is so hot that I can't drink it. => The water is too..... => The water is too hot for me to drink. 3) ĐỔI TỪ TOO...TO .. SANG ENOUGH : Đề thường có dạng : S + BE + TOO + ADJ + TO INF...... => S + Cách làm - Dùng tính từ phản nghĩa + enough - Viết lại hết phần sau He is too weak to run fast => He isn't .... => He isn't strong enough to run fast. Ghi chỳ :Trong tất cả câc cấu trúc trên nếu chổ BE là V thì ADV sẽ thay cho ADJ III. Exercises: Exer 1: Hoàn thành các câu sau 1.The river is very deep. We can’t wade in it. - The river is so .. - It’s such .. - The river is too . 2. The floor wasn’t strong. We couldn’t dance on it. - The floor 3. The fire isn’t very hot. It won’t boil a kettle. - The fire .. 4. I was too tired to eat anything. - I was so 5. The air is so polluted that we can’t breathe. - The air is too . - It’s such . 6. The man is so poor that he can’t buy a small house. - The man is too.. - He’s such .. - He isn’t . 7. The soup is too hot for us to eat right away. - The soup is so .. - It’s such . - The soup isn’t 8. The story wasn’t interesting enough for me to stop reading. - The story was too .. - The story was so.. - It was such .. 9. It was such cold weather that we couldn’t go out. - The weather was too . 10.It was such a dirty river that we couldn’t swim in it. - The river was too = = = = = = = = =* * * * = = = = = = = = = = = Date: 13/10/2013 Week 9: Gerund- Infinitive Doing exercises Aims By the end of the lesson sts will be able to know how to use gerund and infinitive, practise doing exercises. *Teaching aids : Posters * Ways of working: individual, group word. B.Contents I.Warm up. Greeting Checking the previous lesson: “comand-request-advice” in reported speech. II.Revision T gives somes sentences: He enjoys (play).soccer. I want (drink).a cup of coffee. You should (keep)silent during the lesson. 2.Forms. T asks sts to do exercises. T: When do we use V-ing, V(bare), V(inf.) ? a. V + V-ing -Dùng V(ing) sau các động từ : ejnoy, love, like, prefer, hate, dislike, mind, stop, finish, start, begin, think, remember, forget, practice, suggest.. -Dùng sau các giới từ : after, before, in, of, by, at, with, on She is interested in (read)reading..comics. -Đứng đầu câu làm chủ ngữ: (learn)learningEnglish is very important. b. V + to V(inf.) -Dùng sau các động từ : want, would like, stop (dừng lại để làm gì), remember forget (nhớ ,quên đã làm gì ), start, begin, hope, try(cố gắng).. The teacher came in class, we stopped (talk) talking. Notes: * like +V-ing=> thích làm gì vì say mê, hấp dẫn To V => việc làm đó cần thiết * try + V-ing=> c. V + V(bare) -Dùng sau các động từ khiếm khuyết :can, may, might, will, shall, ought to, have to,be going to, could, would, should, must, had better,would rather, make,help,need,.. She has to (finish)finishher homework. Practice Put the verbs in correct form. She told me (do)this exercise. My father asked him (not smoke) I prefer (walk)..to (ride) I don’t mind (walk).home, but I’d rather (get).a taxi. Don’t try (do)your homework. You should (practice)..(speak)English. He wants (buy).some flowers. I hope (pass)..the exam. Would you like (drink)..a cup of coffee ? Please stop (talk).in class. B.Complete the sentences with the correct form. 1. What is the correct (pronounce).of this word ? 2. There is room for further (improve)in your English 3. My mother can read (good)without glasses. 4.She actively (participation)..in social work. 5. Last year we had an (enjoy)..summer holiday. 6. He was (pride).of his achievements. 7. You’d better do some (revise).for the final exams. 8. This book is (use)for the students. 9. The (important).of the project made me tense. 10.It’s a very simple question. You can (easy).. answer it. C.Rewrite the sentences so that the meaning stays the same. 1.They are good teachers at math. => They teach. 2.It’s neccesary to revise new word regulary. => You don’t 3. Doing this exercise is very difficuld. => It’s 4. “Close your book, please”. => Mai told An. 5. We intend to join in an English class. => We are 6. He likes to go in the rain. => He enjoys. 7. I would rather stay at home than go out. => I prefer 8. You shouldn’t stay up late. => You ought.. 9. “You should learn all new words by heart.” => The teacher advised him 10. Nam enjoys playing tennis. => Nam is. IV. homework Learn grammar by heart.Redo exercises. Translate into English Chúng tôi thích đọc truyện cổ tích. Họ muốn đi dã ngoại vào chiều thứ ba. Bạn nên đi học sớm Date: 18/10/2013 Week 10: The passive form I. Aim and objectives: -To help s.s review the active and the passive voice, and how to change from the passive into the passive. - By the end of the lesson, s.s will be able to do the exercises better II. Proceduce: 1 Công thức chung: S + be + PP 2.Quy tắc chuyển đổi Tân ngữ của câu chủ động làm chủ ngữ của câu bị động Be được chia theo thỡ của động từ ở câu chủ động. Chủ ngữ của câu chủ động làm tâ ngữ của câu bị động và thêm giới từ by trước nó. S V O S BE + PP by (S) 1. Active: Mr. Smith teaches English 2. Passive: English is taught by Mr. Smith *Chú ý: Không thể đổi câu chủ động sang câu bị động nếu động từ trong câu chủ động không có túc từ. Ex: The plane landed 1 hour ago. Nếu động từ trong câu chủ động cú 2 túc từ, khi chuyển sang bị động, ta lấy bất kí túc từ nào xuống làm chủ từ cũng được. Ex: He gave me a present. Vị trí của trạng từ chỉ nơi chốn, trạng từ chỉ thời gian và trạng từ chỉ thể cách trong câu chủ động S + be + PP + (adv. of place) + by agent + (adv. of time) S + be + (adv. of manner) + PP + by agent Adv. of place: trạng từ chỉ nơi chốn Adv. of time: trạng từ chỉ thời gian Adv. of manner: trạng từ chỉ thể cách Ex: Tom visited Mary yesterday. Hoa put the book on the shelf. They did that work slowly. Bỏ BY + O trong câu bị động khi nói có thể được hiểu ngầm, khi mơ hồ hoặc không quan trọng. eg Me, you, him, her, us, them, people, somebody, someone.. nờn bỏ khỏi câu bị động nếu không rỏ tác nhân. Ex: People speak English in many countries in the world. Không được tách hoặc bỏ các phần tử của động từ . (look up, take off, ) khi chuyển sang câu bị động. Ex: Dung looked after my son yesterday. My son was looked after by Dung yesterday Nếu câu chủ động có hình thức: S + V + O + bare_inf (động từ nguyên mẫu không TO) khi chuyển sang câu bị động, nguyên mẫu không TO phải chuyển thành nguyên mẫu có to. Ex: My father made me do that work. I was made to do that work by my father Thể bị động với các thì thông dụng Hiện tại đơn Hiện tại tiếp diễn Hiện tại hoàn thành Quá khứ đơn Quá khứ tiếp diễn Quá khứ hoàn thành Tương lai đơn Tương lai hoàn thành S + am/is/are + PP + (by + O) S + am/is/are + being + PP + (by + O) S + has / have been + PP + (by + O) S + was / were + PP + (by + O) S + was / were + being + PP + (by + O) S + had + been + PP + (by + O) S + will / shall + be + PP + (by + O) S + will / shall + have been + PP + (by + O) a)Hiện tại đơn- Quá khứ đơn: S + am, is, are +PP was, were e.g: John delivers the newspapers every morning The newspapers are delivered every morning Mary wrote that leter That letter was written by Mary b)Hiện tại, quá khứ tiếp diễn: S + am, is, are + being +PP was, were e.g: He is asking me a lot of questions I am being asked a lot of questions She was doing her homework at that time Her homework was being done at that time c)Hiện tại , quá khứ hoàn thành: S +have, has, had + been + PP e.g: My mother has done that cake That cake has done by my mother T
Tài liệu đính kèm: