Giải chi tiết HSG Hóa 9 – Hà Nội 2016

pdf 3 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 5248Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giải chi tiết HSG Hóa 9 – Hà Nội 2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giải chi tiết HSG Hóa 9 – Hà Nội 2016
GIẢI CHI TIẾT HSG HÓA 9 – HÀ NỘI 2016 
(Thầy Đỗ Ngọc Kiên- 0948206996) | Victory loves preparation 1 
Câu 2 
Bài 1.1 
Trộn 6 gam cacbon với 28,8 gam sắt (II) oxit, sau đó nung nóng hỗn hợp, phản ứng xong thu được hỗn 
hợp chất rắn X có khối lượng là 26,4 gam. 
a) Tính hiệu suất phản ứng xảy ra, biết rằng sản phẩm của phản ứng sắt và khí cacbon oxit 
b) Đem toàn bộ chất rắn X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được V lít hỗn hợp hai khí 
SO2 và CO2 (đktc). Tìm giá trị V 
Hướng dẫn 
 a) C + FeO → Fe + CO 
 0,5 0,4 
BTKL: mC + mFeO = mX + mCO → mCO = 8,4g → nCO = 0,3 → nFeO pứ = 0,3 
Hiệu suất tính theo FeO nên → H% = 
 x100% = 75% 
b) Rắn Fe: 0,3 SO2 
 FeO dư: 0,1 +H2SO4 CO2 
 C dư: 0,2 
BTNT C: nCO2 = 0,2 
BT mol e: ne cho = 3nFe + nFeO + 4nC = 1,8 → nSO2 = 0,9 → V = 24,64 (lít) 
 ne nhận = 2nSO2 
Câu 3 
Bài 1.1 
Trộn 100 gam dung dịch chứa một muối X nồng độ 13,2% (X là muối của một kim loại kiềm có chứa 
gốc sunfat) với 100 gam NaHCO3 4,2%. Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch A có khối lượng ít 
hơn 200 gam. Nếu cho 100 gam dung dịch BaCl2 20,8% vào dung dịch A, đến khi phản ứng hoàn toàn, 
người ta thấy dung dịch vẫn còn dư muối sunfat. Khi thêm tiếp vào đó 20 gam dung dịch BaCl2 20,8% 
nữa, sau phản ứng thấy còn dư BaCl2 và lúc này thu được dung dịch D. 
a) Xác định công thức hóa học của muối X 
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch A và dung dịch D 
Hướng dẫn 
MHSO4 + NaHCO3 → ddA +BaCl2 dd +BaCl2 ddD 
13,2g 0,05 <200g 0,1 dư SO4 dư BaCl2 
mddA < 200g. BTKL: mMHSO4 + mNaHCO3 = mddA + ? → có khí thoát ra → muối là: MHSO4 
Dễ thấy: 0,1 < nSO4 < 0,12 → 13 < M < 35 → M là: 23 (Na) → muối: NaHSO4 
Bài 1.2 
Có hỗn hợp X gồm Cu và kim loại M (M có hóa trị thường gặp < 4). Cho 12 gam hỗn hợp X tác dụng 
với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được khí SO2 duy nhất, lượng khí này được hấp thụ hoàn toàn 
trong 1 lít dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 51,5 gam chất rắn khan. Nếu 
cho 12 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 2,24 lít khí H2 (đktc), trong thí 
nghiệm này thu được muối clorua mà kim loại M có hóa trị 2.Xác định kim loại M và tính thành phần 
phần trăm khối lượng kim loại trong hỗn hợp X 
GIẢI CHI TIẾT HSG HÓA 9 – HÀ NỘI 2016 
(Thầy Đỗ Ngọc Kiên- 0948206996) | Victory loves preparation 2 
Hướng dẫn 
 Cu: a +H2SO4 SO2 +NaOH Rắn: 51,5g 
 M: 0,1 +HCl MCl2 
 H2: 0,1 
Rắn gồm: Na2SO3: x → 2x + y = 1 (BTNT Na) → x = 0,25 → nSO2 = 0,25 
 NaOH dư: y 126x + 40y = 51,5 y = 0,5 
BTĐT: nM = nH2 = 0,1 → 64a + 0,1M = 12 → 32n – M = 40 → (n,M) = (2/24) / (3/56) 
 2a + 0,1n = 0,5 (BT mol e) 
Vậy M có thể là Mg hoặc Fe 
Câu 4 
Bài 1.1 
Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm một ankan (CnH2n+2) và anken CmH2m vào dung dịch brom thấy 
khối lượng bình brom tăng 4,2 gam và còn 4,48 lít khí thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn lượng khí thoát ra 
thu được 8,96 lít khí CO2. Xác định công thức phân tử của mỗi hiđrocacbon, biết thể tích các khí đều 
đo ở điều kiện tiêu chuẩn. 
Hướng dẫn 
 X +ddBr2 mdd tăng: 4,2g 
 Y X +O2 CO2 
 0,2 0,4 
Số C(X) = nCO2 : nX = 2 → X là: C2H6. 
→ nY = 0,3 – 0,2 = 0,1 → MY = 42 → Y: C3H6 
Bài 1.2 
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ C6H14, C2H4(OH)2, C2H5OH, CH3COOH 
(trong đó C6H14 và C2H4(OH)2 có cùng số mol) cần vừa đủ 0,7625 mol O2 thu được 0,775 mol CO2. 
Mặt khác, đem m gam hỗn hợp X tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 1M (chỉ xảy ra phản ứng của 
CH3COOH với kiềm), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam chất rắn khan. Tìm giá trị của a 
Hướng dân 
Do tỉ lệ mol C6H14 : C2H4(OH)2 = 1 : 1 → qui về C4H9OH → qui X về: CnH2n+1OH 
Mà hỗn hợp X sẵn có C2H5OH CH3COOH 
 +O2 CO2 + H2O 
 CnH2n+1OH: x 0,7625 0,775 
 CH3COOH: y +NaOH Rắn 
 0,5 
Khi đốt cháy: nAncol no = nH2O – nCO2 
 nAxit no, đơn chức thì: nH2O = nCO2 
 → nAncol no = nH2O – nCO2 
Suy ra: nH2O = x + 0,775 → BTNT O: x + 2y + 2.0,7625 = 2.0,775 + x + 0,775 → y = 0,4 
Rắn NaOH dư: 0,1 → m Rắn = 36,8g 
 CH3COONa: 0,4 
Câu 5 
GIẢI CHI TIẾT HSG HÓA 9 – HÀ NỘI 2016 
(Thầy Đỗ Ngọc Kiên- 0948206996) | Victory loves preparation 3 
Bài 1.1 
Cho 6,3 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm M và một kim loại M’ hóa trị II ( tan được trong nước) 
vào một lượng nước dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít H2 (đktc) và một dung dịch A. Trung hòa dung 
dịch A bằng dung dịch HCl, rồi cô cạn dung dịch thu được a gam chất rắn khan. 
a) Tìm giá trị của a 
b) Xác định M và M’ biết khối lượng mol của M’ gấp 1,739 lần khối lượng mol của M 
Hướng dẫn 
 M: x +H2O H2: 0,15 
 M’: y ddA +HCl Rắn: a(g) 
 6,3g 
Bản chất quá trình kiềm và kiềm thổ tác dụng với H2O là: H2O – e → OH
-
 + 0,5H2↑ 
 0,3 ←0,15 
Thầy có: MOH → MCl Suy ra: nOH- = nCl- → nCl- = 0,3 → m Muối = 6,3 + 35,5.0,3 = 16,95g 
 M’(OH)2 M’Cl2 
BTNT Cl: x + 2y = 0,3 → M = 
 → 21 < M < 24,23 → M: Na 
 Mx + 1,739My = 6,3 0<y<0,15 → 0,26<x+1,739y<0,3 M’: Ca 
Bài 1.2 
Khi cho 9,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,4 mol 
H2SO4 đặc, nóng dư thu được V lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho 700 ml 
dung dịch KOH 0,5M tác dụng hết với dung dịch Y thu được 10,7 gam kết tủa. Tìm giá trị của V 
Hướng dẫn 
Thầy qui hỗn hợp X ban đầu về (Fe,O) 
 Fe: x +H2SO4đặc, nóng ddY +KOH Fe(OH)3↓ 
 O: y 0,4 0,35 0,1 
 9,6g 
Ta có: 56x + 16y = 9,6 (1) 
BT mol e: 
Chất khử Chất oxi hoá 
Fe -3e → Fe+3 S+6 +2e → S+4 (SO2) 
x → 3x 2a ← a 
 O
0
 +2e → O-2 
 2y ←y 
ne cho: 3x ne nhận: 2a + 2y 
BT mol e: nSO2 = 0,5(3x – 2y) 
Ta có: 2H2SO4 + 2e → SO4
2-
 + SO2 + H2O → nH2SO4 pứ = 2nSO2 + nO(oxit) = 3x – y 
 2H
+
 + O
2-
 → H2O → nH2SO4 dư = 0,4 – 3x + y 
NaOH làm hai nhiệm vụ trung hòa axit 2.(0,4 – 3x + y) 
 Tạo kết tủa Fe3+: 0,1.3 = 0,3 
→ 0,35 = 2.(0,4 – 3x + y) + 0,3 → 6x – 2y = 0,75 (2) 
Giải hpt (1) + (2) → x = 0,15 / y = 0,075 → V = 3,36 (lít) 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfGiai_chi_tiet_HSG_Ha_Noi_2016.pdf