Giải chi tiết đề thi thử THPT quốc gia lần 3 năm 2016 - Đại học Vinh - Môn Sinh

pdf 7 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1189Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giải chi tiết đề thi thử THPT quốc gia lần 3 năm 2016 - Đại học Vinh - Môn Sinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giải chi tiết đề thi thử THPT quốc gia lần 3 năm 2016 - Đại học Vinh - Môn Sinh
 Nguyễn Bá Dũng – THPT Mường So 
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 3 NĂM 2016 - ĐẠI HỌC VINH ĐỀ 
Câu 1: ở một loài tv, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định. Cho cây quả đỏ, bầu dục giao phấn với cây 
quả trắng, tròn (P) thu được F1 toàn cây quả hồng, tròn. Cho F1 lai với 1 cây khác cùng loài thu được F2 có kiểu hình 
phân li theo tỉ lệ: 12,5% đỏ, tròn: 25% hồng, tròn: 25% hồng, bầu dục: 12,5% trắng, tròn : 12,5% trắng, bầu dục: 
12,5% đỏ, bầu dục. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây về F2 đúng: 
A.Có 4 kiểu gen. 
B.Có 2 KG quy định cây quả trắng bầu dục. 
C.Có 2 KG quy định cây quả hồng tròn. 
D.Tỉ lệ phân li kiểu gen bằng tỉ lệ phân li kiểu hình. 
GiẢI: 
- Xét cặp TT màu sắc quả: 
+ Ở P: Đỏ x trắng -> hồng => Trội không hoàn toàn. 
+ Ở F2: Đỏ : hồng : trắng = 1 : 2 : 1 => F1: Aa x Aa. 
- Xét cặp TT dạng quả: 
+ Bầu dục x tròn -> 100% tròn => tròn >> bầu dục. 
+ Ở F 2: Tròn : bầu dục = 1 : 1 => F1: Bb x bb. 
- Kết hợp 2 cặp ở F1: AaBb x Aabb => F2: 1AABb: 2AaBb: 2Aabb: 1AAbb: 1aaBb: 1aabb. (chọn D) 
Câu 2: ở svns, 1 phân tử tARN có tỉ lệ các loại nucleotit A:U:G:X=2:3:5:7. Phân tử AND được dùng làm khuôn để 
tổng hợp nên pt tARN có tỉ lệ A/G là: 
A.5/12. B.5/17. C.2/7. D.3/7 
GiẢI: 
- Trên tARN: 5’ .. A = 2/17 - - U = 3/17 - - G = 5/17 - - X = 7/17. 
- Trên AND: 3’ .. T1= 2/17 - - A1 = 3/17 - - X1 = 5/17- - G1= 7/17 
- Ta có A = A1 + T1 = 5/17; G = G1 + X1 = 12/17. 
=> A/G = 5/12. 
Câu 3: trong hệ sinh thái, về quan hệ dinh dưỡng thứ tự nào sau đây đúng: 
A. Sv sản xuất => sv tiêu thụ => sv phân giải 
B. Sv phân giải => sv tiêu thụ => sv sản xuất 
C. Sv sản xuất => sv phân giải => sv tiêu thụ 
D. Sv tiêu thụ => Sv sản xuất => sv phân giải 
Câu 4: giai đoạn nào sau đây không có ở diễn thế nguyên sinh? 
A. Giai đoạn giữa có sự biến đổi tuần tự của các quần xã trung gian. 
B. Giai đoạn cuối hình thành một quần xã tương đối ổn định. 
C. Giai đoạn tiên phong là giai đoạn các sv phát tán đầu tiên hình thành quần xã tiên phong. 
D. Giai đoạn khởi đầu từ môi trường có sẵn một quần xã ổn định. 
Câu 5: một loài sv có bộ nst 2n = 6 kí hiệu AaBbDD. Trong các dạng cơ thể sau đây, các dạng đb lệch bội là: 
(1) AaaBbdd (2) AABBBDdd (3) AaaBbbddd (4) AabbDd (5) aBbDD (6) AAaaBbbbDDDd (8) BbDd 
A.3,4,6,7 B. 1,2,5,7 C.2,3,5,7 D. 1,2,3,5 
Câu 6: loài nào sau đây có sự phân bố đồng đều? 
A.Cây cỏ lào B. Chim hải âu C. Cây gỗ lim D. Trâu rừng 
Câu 7: theo quan điểm của Đacuyn, nội dung của chọn lọc tự nhiên là: 
A. Từ các dạng hoang dại ban đầu tạo ra nhiều giống mới 
B. Đào thải các biến dị có hại, tích lũy các biến dị có lợi 
C. Đào thải các biến dị có hại, tích lũy các biến dị có lợi phù hợp với muc tiêu của con người 
D. Hình thành nhiều loài mới mang nhiều đặc điểm thích nghi 
Câu 8: Biện pháp nào không góp phần bảo vệ vốn gen của con người? 
A. Tạo môi trường sống trong sạch B. Sàng lọc trước khi sinh. 
C. Kế hoạch hóa gia đình D. Hạn chế các tác nhân gây đột biến 
Câu 9: Độ da dạng di truyền cao nhất biểu hiện ở quần thể: 
A. Giao phối cận huyết B. Giao phối có lựa chọn C. Tự thụ phấn D. Ngẫu phối 
Câu 10: Một đoạn pt pro có trình tự a.a Val-Tyr-IIe-Lys. Biết các a.a được quy định bởi: Val: GUU, GUX, GUA, 
GUG; Tyr: UAU, UAX; IIe: AUU, AUX, AUA; Lys: AAA, AAG. Theo lí thuyết có bao nhiêu đoạn pt AND khác 
nhau cùng quy định đoạn phân tử pro nói trên: 
A.24 B. 11 C. 48 D. 32 
GiẢI: 
- Với aa Val ta có 4 cách chọn; Tyr có 2 cách chọn; Iie có 3 cách chọn; Lys có 2 cách chọn => 4.2.3.2 = 48. 
 ( Lưu ý: đề bài cho trình tự aa, nếu không nói trình tự thì phải tính cách khác). 
 Nguyễn Bá Dũng – THPT Mường So 
Câu 11: ở thực vật, phương pháp nuôi cấy mô có thể tọa ra cơ thể hoàn chỉnh có kiểu gen duy trì ổn định qua cơ chế? 
A.Thụ tinh B. Trực phân C. Nguyên phân D. Giảm phân 
Câu 12: kết quả thí nghiệm của Mi lo và Uray (1953) đã chứng minh 
A. Các chất hữu cơ được hình thành phổ biến từ con đường sinh học 
B. Các chất hữu cơ được hình thành trong khi quyển nguyên thủy nhờ năng lượng sinh học 
C. Các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thủy của trái đất 
D. Ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến theo con đường tổng hợp hóa học trong tự nhiên 
Câu 13: Có 10 tb sinh tinh của 1 cơ thể 2n = 6, bước vào gp hình thành giao tử, biết mỗi cặp NST chứa ít nhất 1 cặp 
gen dị hợp. Số cách sắp xếp tối đa của các cặp nst ở kì giữa 1 trong các tb là: 
A.10 B. 8 C. 6 D. 4 
GiẢI: 
- Số cách sắp xếp tối đa của NST ở kỳ giữa của GP = 2n/2 = 8/2 = 4 ( n là số cặp NST khác nhau). 
- Hoặc Áp dụng công thức : 2n-1=23-1 = 4 cách 
Câu 14: Đối tượng nghiên cứu nào sau đây không phải là cơ sở giải thích cho giả thuyết về người hiện đại sinh ra ở 
châu Phi ? 
A. Nhóm máu B. AND ti thể C. Hóa thạch D. NST Y 
Câu 15: Ở svnt, phần lớn gen trong ti thể liên quan đến quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng. Tuy nhiên, đb 
xảy ra ở gen này thường không gây chết cho thể đb, giải thích nào sau đây hợp lí: 
A. Trong tb của thể đb, có ti thể mang gen bt và ti thể mang gen đb. 
B. Gen trong ti thể phân chia không đều cho các tb con. 
C. Gen trong ti thể không được di truyền cho thế hệ sau. 
D. Do sự di truyền của gen trong ti thể không liên quan đến sự di truyền của gen trong nhân 
Câu 16: Ở 1 loài TV lưỡng bội, gen quy định màu sắc hoa có 4 alen: 
A1 quy định hoa đỏ; A2 quy định hoa hồng; A3 quy định hoa vàng; A4 quy định hoa trắng. Các alen trội hoàn toàn 
theo thứ tự A1>A2>A3>A4. Khi cho cây hoa đỏ và cây hoa vàng giao phấn với nhau thu được F1, theo lí thuyết trong 
các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1? 
(1) 100% cây hoa đỏ (2) 50% cây hoa đỏ : 25% hoa hồng : 25% hoa vàng 
(3) 50% đỏ : 50% hồng (4) 50% đỏ : 50% vàng 
(5) 50% đỏ : 50% trắng (6) 50% hoa đỏ : 25% hoa vàng : 25% hoa trắng 
A.4 B. 2 C. 3 D. 5 
GiẢI: Cho cây hoa đỏ và cây hoa vàng giao phấn với nhau: 
- KG của cây hoa đỏ: A1A1, A1A2, A1A3, A1A4. 
- KG của cây hoa vàng: A3A3, A3A4. 
- Ta có: + A1A1 x (A3A3 và A3A4) -> F1: 100% đỏ ( chọn 1) 
 + A1A2 x (A3A3 và A3A4) -> F1: 50% đỏ : 50% hồng ( chọn 3) 
 + A1A3 x (A3A3 và A3A4) -> F1: 50% đỏ : 50% vàng ( chọn 4) 
 + A1A4 x A3A3 -> F1: 50% đỏ : 50% vàng ( chọn 4) 
 + A1A4 x A3A4) -> F1: 50% hoa đỏ : 25% hoa vàng : 25% hoa trắng (chọn 6) 
Câu 17. Nhiễm sắc thể ban đầu: 
Biết các chữ cái in hoa kí hiệu cho các gen trên nst. Hình vẽ trên minh họa cho cơ thể phát sinh dạng đb cấu trúc nst 
là: 
A.Chuyển đoạn B. Lặp đoạn C. Mất đọan D. Đảo đoạn 
Câu 18: Điểm giống nhau giữa quan hệ cạnh tranh và hỗ trợ cùng loài là: 
A. Giúp loài mở rộng vùng phân bố B. Giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống 
C. Giúp các cá thể trong quần thể tăng khả năng sinh sản D. Đảm bảo cho quần thể tồn tại và phát triển. 
Câu 19: năng lượng đồng hóa cho các bậc dinh dưỡng trong một chuỗi thức ăn là: Bậc dinh dưỡng cấp I: 1500 000 
Kcal. Bậc dinh dưỡng cấp II: 180 000 kcal. Bậc dinh dưỡng cấp III: 18 000 kcal. Hiệu suất năng lượng của bậc dinh 
dưỡng cấp II là: 
A.1.2% B. 0,18% C. 12% D. 10% 
GiẢI: 
- C1 = 1.500.000  C2 = 180.000  C3 = 18.000. 
=> H = C2/C1x100% = 12%. 
 Nguyễn Bá Dũng – THPT Mường So 
Câu 20: Khoảng thuận lợi của các nhân tố sinh thái là khoảng? 
A. Gây ức chế hoạt động sinh lí của sv B. Không gian cho phép loài đó tồn tại và phát triển 
C. Sv có thể tồn tại và phát triển ổn định D. Đảm bảo cho sv thực hiện chức năng sống tốt nhất 
Câu 21: Ở svnt, điểm giống nhau giữa pt AND và pt tARN là: 
A. Có cấu trúc dạng xoắn kép B. Cấu tạo từ 1 chuỗi polinucleotit 
C. Có liên kết hidro D. Đơn phân cấu tạo nên phân tử gồm adenine, tinin, guanine, xitozin 
Câu 22: Điều hòa hoạt động gen ở svnt phức tạp hơn ở svns. Nguyên nhân nào sau đây đúng? 
A. ở svns vật chất di truyền có cấu trúc nst. B. ở svnt gen có cấu trúc phân mảnh. 
C. quá trình phiên mã, dịch mã ở svnt xảy ra trong nhân tế bào. D. AND của svnt có cấu trúc mạch thẳng. 
Câu 23: Các nhân tố nào sau đây làm giảm độ đa dạng di truyền của quần thể? 
A. Đột biến và di nhập gen B. Đột biến và chọn lọc tự nhiên 
C. Yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên D. Yếu tố ngẫu nhiên và đột biến 
Câu 24: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra cây lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen? 
A. Nuôi cấy hạt phấn và lưỡng bội hoá B. Dung hợp tb trần cùng loài 
C. Tự thụ phấn D. Nuôi cấy tb xoma 
Câu 25: Đặc điểm nào không phải của giao phối cận huyết ? 
A. Tạo dòng thuần chủng B. Tạo ưu thế lai 
C. Tự thụ phấn D. Làm giảm đa dạng di truyền 
Câu 26: Cho các nhận xét sau: 
(1) Trong 1 phép lai, tính trạng do gen trên NST X quy định chỉ xuất hiện ở giới XY là tính trạng lặn. 
(2) Số nhóm gen liên kết thường bằng số NST lưỡng bội của loài. ( = bộ NST đơn bội) 
(3) Kết quả phép lai thuận và nghich khác nhau là do gen nằm trên tb chất quy định (gen/NST GT cũng khác nhau) 
(4) Tương tác gen là hiện tượng các gen alen hoặc không alen cùng tác động lên sự hình thành 1 tính trạng. 
(5) Một trong những điều kiện để nghiệm đúng quy luật phân li của Menden là bố, mẹ thuần chủng. 
A. 1 đúng 2 đúng 3 đúng 4 sai 5 đúng B. 1 đúng, 2 sai, 3 sai 4 đúng, 5 đúng. 
C. 1 đúng 2 đúng 3 sai 4 đúng 5 đúng D. 1 sai 2 đúng 3 sai4 sai 5 đúng 
Câu 27: Một trong những nguyên nhân gây hiện tượng cá chết hàng loạt ở biển là do sự nở hoa của tảo. Mối quan hệ 
của tảo và cá là? 
A. Kí sinh B. Sinh vật này ăn sv khác C. ức chế cảm nhiễm D. cạnh trạnh 
Câu 28: Phương pháp nào sau đây được sử dụng để chữa trị bệnh tật ở người? 
A. Chọc dò dịch ối B. Dùng thuốc kháng sinh C. Dùng vacxin D. Liệu pháp gen 
Câu 29: Cho các phép lai sau: 
 (1) Aabb x aaBb (2) AB/ab x ab/ab, f=50% (3) AB/ab x AB/ab (4) IAI0 x IBI0 
(5) Ab/ab x Ab/ab (6) Ab/aB x Ab/ab (7) Ab/aB x Ab/ab (8)Aabbdd x aabbDd 
Có bao nhiêu phép lai đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp chiếm 75%? 
A.3 B. 6 C. 4 D. 5 
GiẢI: Tỉ lệ dị hợp (75%) = 1- tỉ lệ đồng hợp => cần tìm phép lai cho tỉ lệ đồng hợp = 25% 
Câu 30: Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có đặc điểm: 
A. Làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể 
B. Hình thành quần thể thích nghi 
C. Làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể theo một hướng xác định. 
D. Làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể không theo hướng xác định. 
Câu 31: Ốc bươu vàng nhập vào Việt Nam có thể gây nên những tác hại to lớn trong nông nghiệp, giải thích nào sau 
đây không hợp lí? 
A. Chúng có rất ít thiên địch, ít gặp cạnh tranh của các loài bản địa. 
B. Chúng có tốc độ sinh sản cao, giới hạn sinh thái hẹp hơn các loài bản địa. 
C. Chúng có thể cạnh tranh loại trừ với một số loài bản địa có ổ sinh thái trùng với nó. 
D. Chúng có tốc độ sinh sản cao, giới hạn sinh thái rộng hơn các loài bản địa. 
Câu 32: Đặc điểm nào sau đây không có ở hệ sinh thái nhân tạo? 
A. Lưới thức ăn đơn giản B. Độ đa dạng cao 
C. Một phần sinh khối đưa ra khỏi hệ sinh thái D. Bổ sung thêm nguồn năng lượng 
Câu 33: Ở 1 loài động vật, trên 1 cặp NST xét 1 gen có 2 alen A, a. Quần thể thứ nhất có 250 cá thể trong đó tần số 
alen A là 0,4, quần thể thứ hai có 750 cá thể với tần số A là 0,6. Nếu toàn bộ qt thứ nhất di cư vào qt thứu hai thì tần 
số alen A và a ở quần thể mới lần lượt là: 
A.0,4 và 0,6 B. 0,45 và 0,55 C. 0,6 và 0,4 D.0,55 và 0,45 
GiẢI: 
- Gọi m là tốc độ di nhập cư. Ta có m = 750/1000 = 0.75. 
=> pA = ( 1- 0,75)x0.6 + 0.4 = 0.55; qa = 1 – pA = 0.45. 
 Nguyễn Bá Dũng – THPT Mường So 
Câu 34: Ở người bệnh hóa xơ nang do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, một cặp vợ chồng bình thường, bên 
vợ có bố không mang gen bệnh, mẹ bình thường nhưng em trai của mẹ mắc bệnh; bên chồng có chị gái mắc bệnh. Biết 
rằng ngoài những người trên cả hai gia đình không có ai mắc bệnh. Theo lí thuyết 
(1) Kiểu gen của người vợ là Aa. 
(2) Xác suất sinh con không mắc bệnh của cặp vợ chồng trên là 5/18 
(3) Người chồng có thể cho giao tử A với tỉ lệ 2/3 
(4) Bà ngoại có thể cho giao tử A với tỉ lệ 100% 
(5) Xác suất sinh con mắc bệnh của cặp vợ chồng trên là 1/18. 
Số phương án đúng là: 
A.2 B. 4 C. 1 D. 3 
GiẢI: 
- Bố của vợ có KG: AA; mẹ của vợ có KG: 1/3AA:2/3Aa 
=> KG của vợ: 2/3AA: 1/3Aa => pA = 5/6; qa = 1/6. 
- Chồng có KG: 1/3AA: 2/3Aa => pA = 2/3; qa = 1/3 
=> X/S sinh đứa con không bị bệnh = 1 – đứa bị bệnh = 1 – 1/18 = 17/18. 
Câu 35: Ở 1 loài TV, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn 
với cây thân thấp, hoa đỏ thu được F1 toàn thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được F2 
có cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 2%. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết ở F2, cây dị 
hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ lệ? 
A. 50% B. 25% C. 10% D. 12,5% 
GiẢI: Có hiện tượng HVG; Cao >> thấp, Đỏ >> trắng. P: thân cao, trắng (Ab/Ab) x thấp, đỏ (aB/aB) 
- KG F1: Ab/aB. 
- F 1 giao phấn với thấp, đỏ cho F2 có cây thấp, trắng => Cây lai thấp, đỏ phải có KG: aB/ab. 
- Ta có: ab/ab = 0.02 = m ab x 0.5 ab => m ab = 0.04 => f = 2 x 0.04 = 0.08. 
=>F1: Ab/aB x aB/ab  F2: KG dị hợp 2 cặp = ( 0,46x0.5) Ab/aB + (0,04 x 0,5) AB/ab = 0,25 = 25%. 
Câu 36: Ở ngô, tính trạng chiều cao thân do hai gen (A,a,B,b) quy định. Kiểu gen có hai loại alen trội A và B quy định 
thân cao, các kiểu gen còn lại quy định cây thân thấp, tính trạng màu sắc hoa do 1 gen 2 alen quy định, alen D quy 
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Các gen này nằm trên NST khác nhau. Cho lai cây ngô 
thân cao, hoa trắng với cây thân thấp, hoa đỏ thu được F1 đồng loạt dị hợp tử về ba cặp gen. Tiếp tục cho F1 giao 
phấn với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của F2? 
(1) F 2 có 27 kiểu gen 
(2) Có 8 KG đồng hợp tử về ba cặp gen 
(3) Trong số các cây cao ở F2, hoa trắng chiếm 25% 
(4) Kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 12,5% . 
(5) Có 9 KG quy định KH cây thân thấp, hoa đỏ. 
A.4 B. 2 C. 5 D. 3 
GiẢI: 
- P: AABBdd x aabbDD -> F 1: AaBbDd 
- F 1 X F1: AaBbDd x AaBbDd 
=> Số KG = 3x3x3 = 27; số KG đồng hợp 3 cặp = 2 x 2 x 2 = 8 
- Xét trong các cây thân cao, nên ta chỉ cần quan tâm trắng : đỏ = 1: 3 
=> Tỉ lê dị hợp = 1- đồng hợp = 1-1/8 = 87,5%. 
- Thân thấp, hoa đỏ có 10 KG. 
Câu 37: Một đoạn xoắn kép AND (trong cấu trúc cơ bản của sợi nhiễm sắc thể) có chiều dài 1,3158µm tính từ 
nucleoxom đầu tiên đến nucleoxom cuối. Đoạn AND nối giữa các nucleoxom bằng nhau và tương đương 50 cặp 
nucleotit. Số lượng nucleoxom và đoạn AND nối giữa các nucleoxom có trong đoạn sợi cơ bản của nhiễm sắc thể nói 
trên là: 
A. 20 và 19 B. 19 và 20 C. 21 và 20 D. 19 và 21 
GiẢI: 
- L = 1,3158 x104 = 13158 A0. => N = 7740. 
- 1 nucleoxom gồm 146 cặp nu = 292 nu ; đoạn nối ADN giữa các nucleoxom la50 cặp = 100 nu. 
- Gọi a là số nu cleoxom ; b là số đoạn nối ADN. 
=> a.292 + b.100 = 7740. (1) ; a – b = 1 (2). Giải hệ : a = 20 ; b = 19. 
Câu 38: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Các gen nằm trên các nhiễm 
sắc thể khác nhau. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai có đời con có 12 KG và 4 KH? 
(1) AaBbDd x AabbDD (2) AABbDd x aaBbdd (3) AaBbDd x AabbDd 
(4) aaBbdd x aaBBDd (5) AaBbDd x aabbDd (6) AaBbDD x aaBbDd. 
Phương án trả lời đúng là: 
A.2 B. 4 C. 3 D. 5 
 Nguyễn Bá Dũng – THPT Mường So 
Câu 39: ở 1 loài tv, cho các cây thể ba và cây lưỡng bội giao phần ngẫu nhiên. Biết các cây thể ba có khả 
năng giảm phân hình thành giao tử, giao tử đực (n+1) không có khả năng thụ tinh nhưng giao tử cái vẫn có khả năng 
thụ tinh bình thường. Trong các phép lai sau có bao nhiêu phép lai có thể cho ra 6 loại KG ở đời con? 
(1) Cái Aa x đực Aaa (2) Cái Aaa x đực AAa 
(3) Cái Aaa x đực Aaa (4) Cái AAa x đực Aa (5) Cái Aa x đực Aa 
A.2 B. 4 C. 3 D. 1 
GiẢI: 
(1) Cái Aa x đực Aaa -> G: (1/2A: 1/2a) x (1/6A: 2/6a) => F1: 3 KG 
(2) Cái Aaa x đực AAa -> G: (1/6A: 2/6a : 2/6Aa: 1/6aa) x (2/6A: 1/6a) => F1: 6 KG 
(3) Cái Aaa x đực Aaa-> G: (1/6A: 2/6a : 2/6Aa: 1/6aa) x (1/6A: 2/6a) => F1: 6 KG 
(4) Cái AAa x đực Aa -> G: (2/6A: 1/6a : 1/6AA: 2/6aa) x (1/2A: 1/2a) => F1: 7 KG 
(5) Cái Aa x đực Aa -> G: (1/2A: 1/2a) x (1/2A: 1/2a) => F1: 3 KG 
Câu 40: Ở ruồi giấm 2n = 8, trên mỗi cặp NST thường xét một locut có 2 alen, trên vùng không tương đồng của NST 
giới tính xét 1 locut có 2 alen. Do rối loạn phân li của cặp NST giới tính trong giảm phân hình thành giao tử đã làm 
xuất hiện đột biến thể ba. Xét về KG có tối đa bao nhiêu loại thể ba về các locut nói trên? 
A.540 B. 135 C. 189 D. 243 
GiẢI: 
- Số KG trên 3 cặp NST thường là 33 = 27 KG. 
- Gọi số alen trên X là m ( m = 2) 
- Thể 3 trên NST GT : XXX, XXY, XYY. 
=> Số KG = m(m+1)/3! + m(m+1)/2! + m = 9 
-> Số KG là 27.9 = 243 KG 
Câu 41: Ở 1 loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định màu trắng, laen B quy định lông dài 
trội hoàn toàn so với b quy định lông ngắn. Cho con đực lông trắng, dài giao phối với con cái lông đen, ngắn thu được 
F1 có KH phân li theo tỉ lệ: 1 cái lông đen, dài: 1 đực đen, ngắn. Cho các con F1 giao phối với nhau thu được F2 có 
kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái đen, ngắn: 1 cái đen, dài: 1 đực đen, ngắn: 1 đực trắng, dài. Theo lí thuyết, nhận xét 
nào sau đây không chính xác? 
A. Tỉ lệ phân li của F2: 1: 2: 1 B. Ở F2, con cái lông đen, ngắn có KG đồng hợp. 
C. Hai gen quy định tính trạng nằm trên nst X D. Hai gen quy định tính trạng di truyền liên kết. 
GiẢI: 
- Tính trạng lông trắng chỉ xuất hiện ở con đực => có sự DTLK với GT (Hai gen quy định tính trạng nằm trên nst X) 
- Xét từng cặp TT ở F2: + Đen/trắng = 3 : 1; Dài /ngắn = 1: 1 
=> Xét chung 2 cặp: 3 : 3 : 1 : 1 # với đề bài ( 1 : 1 : 1 : 1) => Hai gen quy định tính trạng di truyền liên kết. 
- P: ♂ XaBY x ♀ X
A
bX
A
b => F1: ♂ X
A
bY : ♀ X
A
bX
a
B 
- F1 x F1: ♂ XAbY x ♀ X
A
bX
a
B => F2: 1 ♀X
A
bX
A
b : 1♀ X
A
bX
a
B : 1♂ X
A
bY : 1♂ X
a
BY 
Câu 42: Ở ruồi giấm, cho lai ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được 
F1 đồng loạt ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho ruồi đực F1 lai phân tích, đời con thu được có KH phân li theo tỉ lệ: 
1 cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ: 1 đực thân xám, cánh dài, mắt trắng : 1 cái thân đen, cánh ngắn, mắt đỏ: 1 đực thân 
đen, cánh ngắn, mắt trắng. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 với 3000 cá thể với 12 KH khác nhau, trong đó 
1050 cá thể lông xám, cánh dài, mắt đỏ. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, theo lí thuyết: 
(1) Tần số hoán vị gen là 20%. 
(2) Các gen quy định các tính trạng nằm trên nst thường và hoán vị gen xảy ra cả 2 giới. 
(3) Ruồi giấm cái F1 phát sinh các loại giao tử với tỉ lệ 10% và 40%. 
(4) Gen quy định đặc điểm thân và chiều dài cánh nằm trên nst thường. 
(5) Ở F2 có 525 con có KH thân xám cánh dài mắt trắng số phương án đúng là: 
A.2 B. 3 C. 4 D. 1 
GiẢI: 
- ý (1) và (3) có nhắc đến hoán vị gen -> bài toán có gen liên 2 cặp gen nằm trên cùng 1 cặp NST tính trạng màu mắt 
phân li không đều ở 2 giới -> nằm trên X từ KH F1 -> xám, dài,đỏ là tính trạng trội 
Dễ thấy trong phép lai phân tích, tính trạng xám, dài hay đen ngắn luôn di cùng nhau -> dị hợp đều 
Quy ước : 
A:xám ; a:đen 
B:dài ; b:ngắn 
D:đỏ; d:trắng 
-> F1 : XDY , XDXd 
Để có hoán vị -> 2 tính trạng còn lại do 2 cặp gen nằm trên 1 cặp NST thường 
->KG F1 là  
 XDXd ,    XDY 
F1 lai với nhau:  XDY x    XDXd 
 Nguyễn Bá Dũng – THPT Mường So 
F2 : (A-B-)XDX- =1050/3000 = 0,35 
-> (A-B-) = 0,35.2 = 0,7 
->/ = 0,2 = 0,5ab.0,4ab -> f=20% 
1. Đúng 
2. Sai 
3. Sai 
4.Đúng 
5. Đúng (A-B-)XdY = 0,7.0,25 = 0,175 -> có 3000.0,175 = 525 con 
-> đáp án B 
Câu 43: Ở 1 loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen, alen B quy định 
cánh dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh ngắn, D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn với d quy định mắt trắng. Phép 
lai P: ♀ AB/ab Dd x ♂ Ab/aB Dd thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể lông xám, cánh ngắn, mắt trắng dị 
hợp chiếm tỉ lệ 4,25%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây sai? 
A. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau thì cá thể lông xám, cánh ngắn, mắt trắng có KG 
đồng hợp chiếm tỉ lệ 1%. 
B. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau thì cá thể mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 40,5% 
C. Hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số 20% 
D. Hoán vị gen ở 2 giới với tần số 40% 
GiẢI: 
- Ta có: Lông xám, cánh ngắn, mắt trắng dị hợp (Aabbdd) = 0.0425 => Aabb = 0.17. 
* Giải sử HVG xảy ra ở 2 giới với tần số bằng nhau. 
- Gọi x = Ab; y = ab 
- Ta có : x + y = 0.5 ; x2 + y2 = 0.17 
=> x = 0.4 ; y = 0.1 
=> f = 20%. 
Câu 44: Tiêu chuẩn dễ phân biệt 2 loài giao phối là: 
A. Cách li sinh sản B. Cách li di truyền C. Hình thái D. Hóa sinh 
Câu 45: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Tại 1 xã, khi thống kê các gia đình, cả 
bố và mẹ da bình thường có 250 người con có da bình thường và 8 người con da bạch tạng. Theo lí thuyết, số con có 
KH bình thường được sinh ra từ những cặp vợ chồng có ít nhất 1 bên bố hoặc mẹ mang kiểu gen đồng hợp tử trội là: 
A.218 B. 220 C. 274 D. 226 
GiẢI: 
- Các cặp bố mẹ bình thường nhưng sinh ra 8 đứa con bị bạch tạng có KG: 
Aa x Aa -> F 1: 1/4AA : 2/4 Aa : 1/4 aa = 8 AA : 16Aa : 8 aa 
=> Số con bình thường sinh ra từ các cặp vợ chồng này là: 8 + 16 = 24. 
=> Số con bình thường sinh ra từ các cặp vợ chồng có ít nhất 1 bên bố hoặc mẹ mang kiểu gen đồng hợp tử trội là: 
250 – 24 = 226. 
Câu 46: ở 1 loài tv, tính trạng màu sắc hoa do hai gen (A,a,B,b) phân li độc lập quy định. Kiểu gen có 2 loại alen trội 
A, B cho kiểu hình hoa màu đỏ, kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A hoặc B cho kiểu hình hoa màu hồng, kiểu gen còn 
lại cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao thân do 1 gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao trội hoàn 
toàn so với alen b thân thấp. Cho (P) hoa đỏ, thân cao giao phấn với cây hoa đỏ, thân thấp. F1 thu được kiểu hình phân 
li theo tỉ lệ 6 hoa đỏ, thân thấp: 3 hoa đỏ, thân cao: 2 hoa hồng, thân thấp: 4 hoa hồng, thân cao: 1 hoa trắng, thân cao. 
Theo lí thuyết, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận phù hợp với phép lai trên: 
(1) Ở F1 có 4 KG quy định KH hoa màu đỏ, thân thấp 
(2) F1 có hai kiểu gen đồng hợp. 
(3) Trong các cây hoa màu đỏ, thân cao ở F1, cây có KG đồng hợp chiếm tỉ lệ 1/3 
(4) Ở F1 cây hoa màu hồng có KG dị hợp chiếm tỉ lệ 5/6. 
A.1 B. 4 C. 3 D. 2 
GiẢI: 
Xét tỉ lệ : 
Cao : thấp = 1:1 -> Dd x dd 
đỏ : hồng : trắng = 9:6:1 -> AaBb x AaBb 
Ta có (9:6:1)(1:1) khác 6:3:2:4:1 -> di truyền liên kết hoàn toàn 
Vì là tương tác bổ sung nên ta chọn D-d đi với Bb 
Ta thấy F1 không cho kiểu hình thấp trắng (/dd) nên P dị hợp chéo ) 
-> P: Aa / x Aa d/ 
1. Đúng. Là (AA,Aa)( /,/ ) 
2. Đúng. Là (AA,aa)/ 
 Nguyễn Bá Dũng – THPT Mường So 
3. Đúng. Đỏ,cao ở F1 chiếm 3/16, AA/ =1/16 -> chiếm 1/3 
-> đáp án C 
Câu 47: Quan sát 5 tế bào của 1 loài sinh vật có bộ NST 2n = 24, đang nguyên phân 1 số lần như nhau thấy 3840 NST 
ở trạng thái kép và đóng xoắn cực đại. Tại thời điểm quan sát, tế bào đang ở kì nào và lần nguyên phân thứ mấy? 
A. Kì sau, lần np thứ 5 B. Kì giữa, lần np thứ 5 
C. Kì giữa, lần np thứ 6 D. Kì đầu, lần np thứ 6 
GiẢI: 
- Ta có: Số NST = a.2n.2k = 5.24. 2k = 3840 => 2k = 32 => k = 5. (đang ở lần nguyên phân thứ 6) 
Câu 48: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, 
alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn 
toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,3Ab/ab: 0,3Ab/aB: 0,4ab/ab. Biết rằng các cá thể có kiểu hình hoa 
trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, sau 1 thế hệ tỉ lệ cây hoa trắng, thân cao là: 
A.12,5% B. 25% C. 37,5% D. 50% 
GiẢI: 
- / không có khả năng sinh sản nên ta viết lại cấu trúc QT: 0,5/ : 0,5 b/a 
- Vì chỉ có / tự thụ cho đời sau có hoa trắng, thân cao /- nên ta chỉ quan tâm đến KG này cụ thể: 
+ 0,5 (/ x /) F1: / = 0.5 x 1/4 = 0,125 
Câu 49: Trong tự nhiên, yếu tố nào không làm tăng số lượng cá thể của quần thể? 
A. Các nhân tố vô sinh trong môi trường B. Cạnh tranh cùng loài 
C. Hỗ trợ cùng loài D. Hỗ trợ giữa các loài 
Câu 50: Một loài sâu hại quả có ngưỡng nhiệt phát triển là 9,60C. Trong điều kiện nắng ấm của miền Nam sâu hoàn 
thành chu trình phát triển của mình sau 56 ngày. Ở miền Bắc nhiệt độ trung bình trong năm thấp hơn miền nam là 
4,80C, nên để hoàn thành chu trình phát triển của mình sâu mất 80 ngày, cho các nhận xét sau: 
(1) Tổng nhiệt hữu hiệu của sâu là 896 độ/ngày 
(2) Nhiệt độ trung bình của miền Nam là 30,6 độ C 
(3) Nhiệt độ trung bình của miền bắc là 20,8 độ C 
(4) Số thế hệ sâu trung bình 1 năm ở miền bắc là 9 thế hệ. 
(5) Số thế hệ sâu trung bình ở miền nam là 7 thế hệ 
Số nhận xét đúng là: 
A.3 B. 4 C. 1 D. 2 
GiẢI: 
- Tổng nhiệt hữu hiệu: S = (T - C).D ( s là 1 hằng số). 
- Gọi nhiệt độ ở miền Bắc là T ; ta có : 
- (T – 9,6).80 = (T + 4,8 – 9,6).56 => T = 20,80 C => nhiệt độ ở miền Nam = 20,8 + 4,8 = 25,6. 
- Tổng nhiệt hữu hiệu: S = (20,8 – 9,6).80 = 896 độ/ngày. 
- Số thế hệ sâu trung bình 1 năm ở miền Bắc là : 365/80 ≈ 5. 
- Số thế hệ sâu trung bình ở miền Nam là : 365/56 ≈ 7. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfGIAI_CHI_TIET_DH_VINH_LAN_3.pdf