GIẢI CHI TIẾT 50 CÂU HÓA HỌC HAY Câu 1. Nhiệt phân 30,225 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, thu được O2 và 24,625 gam hỗn hợp Y gồm |KMnO4, K2MnO4, KClO3, MnO2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,8 mol HCl, đun nóng, sau phản ứng thu được x mol Cl2. Giá trị x gần nhất với. A. 0,1 B. 0,2 C. 0,3 D. 0,4 Lời giải. Sơ đồ: 30,225 gam X 4 3 KMnO KClO (a mol) (b mol) 0t 2O K Cl 24,625 gam Y Mn O nO2 = 30,225 24,625 0,175 32 mol 24,625 gam Y K Cl Mn O 0,8 mol HCl 2 2 Cl K Cl Mn x mol dd nH2O = 0,4 mol nO trong Y = 0,4 mol nO trong X = 0,4 + 0,1752 = 0,75 mol Do đó: 158a 122,5b 30,225 a 0,075 4a 3b 0,75 b 0,15 nCl trong Y = 0,15 mol Bảo toàn điện tích trong dung dịch 2 K 0,225 Cl 0,375 Mn 0,075 Bảo toàn Cl x = 0,15 0,8 0,375 0,2875 2 mol Đáp án: C Câu 2. Hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam X trong khí trơ, thu được hỗn hợp Y. Chia Y làm hai phần: + Phần 1 phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,008 lít khí H2 (đktc) và còn lại 5,04 gam chất rắn không tan. + Phần 2 (có khối lượng 39,72 gam) phản ứng với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 10,752 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với? A. 50. B. 48. C. 40. D. 39. Lời giải. Sơ đồ: Al O Fe 0t 2 3Al O Fe Al Xét phần 1: Al + NaOH + 3H2O Na[Al(OH)4] + 3 2 H2 Mol: 0,03 0,045 Al2O3 + 2NaOH + 3H2O 2Na[Al(OH)4] nFe = 0,09 mol Xét phần 2: 2 3Al O Fe 0,09n Al 0,03n Bảo toàn electron: Al - 3e Al3+ Mol: 0,03n 0,09n Fe - 3e Fe3+ Mol: 0,09n 0,27n NO3 - + 3e NO Mol: 1,44 0,48 0,09n + 0,27n = 1,44 n = 4 Vậy hỗn hợp Y chia làm 5 phần; phần 1 chiếm 1 phần, phần 2 chiếm 4 phần. m = 5 39,72 4 = 49,65 gam Đáp án: A Câu 3. Hòa tan hoàn toàn m gam MSO4 (M là kim loại) vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X (điện cực trơ, hiệu suất 100%) với cường độ dòng điện 7,5A không đổi, trong khoảng thời gian 1 giờ 4 phút 20 giây, thu được dung dịch Y và khối lượng catot tăng a gam. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch chứa KOH 1M và NaOH 1M, sinh ra 4,9 gam kết tủa. Coi toàn bộ lượng kim loại sinh ra đều bám hết vào catot. Giá trị của m và a lần lượt là. A. 24 và 9,6. B. 32 và 4,9. C. 30,4 và 8,4. D. 32 và 9,6. Lời giải. Đề bài cho: ne = 7,55 3860 0,3mol 96500 Quá trình điện phân: Cực (-): Cu2+ + 2e Cu Mol: 0,15 0,3 0,15 Cực (+): H2O - 2e 1 2 O2 + 2H + Mol: 0,3 0,075 0,3 Các phản ứng xảy ra đối với dung dịch Y. H+ + OH- H2O Mol: 0,3 0,3 M2+ + 2OH- M(OH)2 Mol: 0,05 0,1 0,05 M + 34 = 4,9 98 0,05 M = 64 (Cu) m = 160(0,15 + 0,05) = 32 gam và a = 0,1564 = 9,6 gam Đáp án: B Câu 4. Cho a gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 0,7 mol axit phản ứng và còn lại 0,35a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp A bằng H2 dư thu được 34,4 gam chất rắn. % Khối lượng Cu trong hỗn hợp A gần nhất với? A. 22%. B. 16%. C. 45%. D. 50%. Lời giải. Sơ đồ: a gam X Fe O Cu 0,7 mol HCl 2 2 Fe dd Cl 0,7 Cu 0,35a gam Cu Phản ứng: O2- + 2H+ H2O Mol: 0,35 0,7 mFe + mCu = a – 0,3516 = 34,4 a = 40 (gam) mCu dư = 14 gam Đặt: nFe = x mol ; nCu pư = y mol 56x 64y 20,4 x 0,25 x y 0,35 y 0,1 %(m) Cu = 6,4 14 100 51% 40 Đáp án: A Câu 5. Nhiệt phân hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3 một thời gian thu được O2 và 28,33 gam chất rắn Y gồm 5 chất. Toàn bộ hỗn hợp rắn Y tác dụng tối đa với 1,2 mol HCl đặc thu được khí Cl2 và dung dịch Z. Cho toàn bộ dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 66,01 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng KMnO4 trong hỗn hợp X gần giá trị nào nhất sau đây? A. 40%. B. 70%. C. 50%. D. 60%. Lời giải. Sơ đồ 4 3 KMnO x KClO y 0t 2O K Cl Y Mn O 28,33 gam 28,33 gam Y K x y Cl y Mn x O 0,6 1,2 mol HCl 2 2 K x y Cl 0,46 Mn x Cl dd Z Ta có: nAgCl = 66,01 0,46mol 143,5 Mà: nH2O = 0,6 mol nO trong Y = 0,6 mol Do đó ta có: 39(x y) 55x 35,5y 0,6 16 28,33 x 0,12 x y 2x 0,46 y 0,1 %(m) KMnO4 = 158 0,12 100 60,75% 158 0,12 122,5 0,1 Đáp án: D Câu 6. Chia dung dịch hỗn hợp X gồm Al2(SO4)3 và Fe2(SO4)3 thành hai phần bằng nhau. Phần một hòa tan vừa đúng 2,56 gam bột Cu. Phần hai tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, khuấy đều thu được 50,5 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ mol giữa Al2(SO4)3 và Fe2(SO4)3 trong dung dịch hỗn hợp X là. A. 1 : 1. B. 1 : 2. C. 1 : 3. D. 1 : 4. Lời giải. Dung dịch X 2 4 3 2 4 3 Al (SO ) x Fe (SO ) y Các phản ứng: Cu + Fe2(SO4)3 2FeSO4 + CuSO4 Mol: 0,04 0,04 Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 2Fe(OH)3 + 3BaSO4 Mol: 0,04 0,12 0,08 0,12 m = 0,08107 + 0,12233 = 36,52 gam Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 2Al(OH)3 + 3BaSO4 Mol: x 3x 2x 3x 2Al(OH)3 + Ba(OH)2 Ba(AlO2)2 + 4H2O Mol: y 0,5y Do đó ta có: 3x 0,5y 0,08 x 0,02 78(2x y) 233 3x 13,98 y 0,04 x : y = 0,02 : 0,04 = 1 : 2 Đáp án: B Câu 7. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm bốn muối trung hòa vào nước thu được dung dung dịch X, chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau. Nhỏ dung dịch NaOH từ từ vào phần một thu được kết tủa lớn nhất là hai hiđroxit kim loại, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24 gam một oxit kim loại. Phần hai tác dụng với một lượng dung dịch Ba(NO3)2 vừa đủ thu được kết tủa màu trắng không tan trong axit mạnh và dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 tạo ra 20,09 gam kết tủa màu trắng không tan trong môi trường axit mạnh. Mặt khác dung dịch Y làm mất màu vừa đúng 0,04 mol KMnO4 trong môi trường H2SO4. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 97. B. 111. C. 55. D. 49. Lời giải. Nhận xét: + Dung dịch X chứa 2 gốc axit là 2 4SO Cl + Dung X tác dụng với NaOH thu được 2 loại kết tủa, nung kết tủa ngoài không khí thu được một oxit của kim loại dung dịch X chứa 2 loại cation là 2 3 Fe Fe nFe2O3 = 0,15 mol Dung dịch X chứa 3 2 4 2 Fe SO Fe Cl 3 2 Ba(NO ) dung dịch Y 3 32 2 Fe NO Fe Cl 0,14 Ba Dung dịch Y làm mất màu vừa đủ dung dịch KMnO4/H+. Fe2+ - e Fe3+ Mol: 0,06 0,06 2Cl- - 2e Cl2 Mol: 0,14 0,14 MnO4 - + 5e Mn2+ Mol: 0,04 0,2 Do đó dung dịch X 3 2 4 2 Fe 0,24 SO 0,35 Fe 0,06 Cl 0,14 m = 110,74 gam Đáp án: B Câu 8. Hòa tan 17,32 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 cần vừa đúng dung dịch hỗn hợp gồm 1,04 mol HCl và 0,08 mol HNO3, đun nhẹ thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 10,8 gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung đến đến khối lượng không đổi thu được 20,8 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với? A. 150. B. 151. C. 152. D. 153. Lời giải. Ta có: MZ = 21,6 Z chứa 2 NO 0,07 H 0,03 Sơ đồ 17,32 gam 3 4 3 2 Mg x Fe O y Fe(NO ) z 3 HCl 1,04 HNO 0,08 2 4 NO 0,07 Z H 0,03 Mg Y Fe Cl 1,04 NH + H2O Mặt khác: 20,8 gam rắn 2 3 MgO x Fe O 1,5y 0,5z 24x 232y 180z 17,32 40x 240y 80z 20,8 Bảo toàn O nH2O = 4y + 6z + 0,17 (mol) Bảo toàn H nNH4+ = 1,04 0,08 0,06 8y 12z 0,34 0,18 2y 3z 4 (mol) Bảo toàn N 2z + 0,08 = 0,18 – 2y – 3z + 0,07 2y + 5z = 0,17 x 0, 4 y 0,01 z 0,03 Dung dịch Y chứa 2 2 3 4 Mg 0, 4 Fe a Cl 1,04 Fe b NH 0,07 a b 0,06 a 0,01 2a 3b 0,17 b 0,05 Ag+ + Cl- AgCl Mol: 1,04 1,04 Fe2+ + Ag+ Fe3+ + Ag Mol: 0,01 0,01 m = 1,08 + 1,04143,5 = 150,32 gam Đáp án: A
Tài liệu đính kèm: