Đề tự luyện 4 - Sinh học 9

doc 2 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1087Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề tự luyện 4 - Sinh học 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề tự luyện 4 - Sinh học 9
	ĐỀ TỰ LUYỆN 4
Câu 1 (3,0 điểm):
1. ADN tái tổ hợp là gì? Sau khi được chuyển vào tế bào nhận, hoạt động của ADN tái tổ hợp diễn ra như thế nào ?
2. Nêu điểm khác biệt cơ bản giữa thể truyền tách ra từ vi khuẩn và thể truyền từ vi rút ? Nếu tế bào nhận là tế bào động vật thì dùng loại thể truyền nào ?
3. Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn nghiêm ngặt có gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 100% cá thể đều có kiểu hình trội, quá trình tự thụ phấn liên tục thì đến đời F3 thấy có tỉ lệ kiểu hình là 43 cây hoa đỏ : 21 cây hoa trắng. Trong số cây (P) nói trên, tỷ lệ cây thuần chủng là bao nhiêu?
Câu 2 (2,5 điểm): Giống lúa DR2 được tạo ra từ một dòng tế bào tế bào (2n) biến đổi, có thể đạt năng suất tối đa gần 8 tấn/ ha/ vụ trong điều kiện gieo trồng tốt nhất, còn trong điều kiện bình thường chỉ đạt năng suất bình quân 4,5 – 5,0 tấn/ ha. Hãy cho biết:
1. Mức phản ứng là gì?
2. Giới hạn năng suất của giống lúa DR2 do giống hay do kĩ thuật trồng trọt quy định?
3. Giống lúa DR2 được tạo ra như thế nào?
4. Người ta đã vận dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng, về mức phản ứng để nâng cao năng suất cây trồng như thế nào?
Câu 3 (3,0 điểm):
1. Trình bày mối quan hệ của gen và NST trong điều kiện bình thường và không bình thường?
2. Nêu các hiện tượng di truyền và biến dị có thể xảy ra với một cặp NST tương đồng?
Câu 4 (4,0 điểm): Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng; gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen d quy định quả dài. Cho biết hai cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên một cặp NST và liên kết hoàn toàn (không có hoán vị gen). 
1. Không lập bảng, hãy xác định tỷ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình của phép lai P: Aa BDbd x Aa BdbD.
2. Phân biệt kiểu gen BDbd với kiểu gen BdbD.
Câu 5 (3,0 điểm) : Tại vùng sinh sản của ống dẫn sinh dục ở một thỏ đực (bộ nhiễm sắc thể 2n = 44) có 1 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân một số lần liên tiếp tạo ra các tế bào con, chỉ có 75% số tế bào con tạo ra được chuyển sang vùng chín giảm phân tạo giao tử. Trong tổng số giao tử tạo thành chỉ có 6,25% số giao tử chứa nhiễm sắc thể Y và 3,125% số giao tử chứa nhiễm sắc thể X được thụ tinh tạo ra 9 hợp tử. Hãy xác định: 
a) Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai nói trên. 
b) Nguyên liệu môi trường cung cấp (tương đương với số nhiễm sắc thể đơn) cho toàn bộ quá trình phát sinh giao tử từ tế bào sinh dục sơ khai đó. 
c) Tính số thỏ đực và thỏ cái con sinh ra. Biết rằng, quá trình phát triển phôi bình thường và tỉ lệ sống sót của các hợp tử là ngang nhau.
Câu 6 (2,5 điểm) : Gen B có 3120 liên kết hiđrô và A = 20% tổng số nuclêôtit. Xác định số nuclêôtit mỗi loại của alen mới b được tạo ra từ gen B do đột biến trong các trường hợp sau :
1. Sau đột biến, số liên kết hiđrô của gen tăng thêm 3 liên kết.
2. Sau đột biến số liên kết hiđrô của gen không đổi.
Câu 7 (2,0 điểm): Ở người, gen a quy định bệnh máu khó đông nằm trên NST giới tính X (không có alen tương ứng trên NST Y). Gen trội tương ứng A quy định máu đông bình thường. Một người phụ nữ bị bệnh máu khó đông kết hôn với một người đàn ông có máu đông bình thường. Hãy cho biết:
1. Khả năng mắc bệnh của các đứa con của họ như thế nào?
2. Nếu họ sinh được một người con trai máu đông bình thường thì cơ chế di truyền đã xảy ra như thế nào?
----------------------- Hết -------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_CHON_HSG_9.doc