Đề trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 6 I Learn Smart World - Unit 3: Friends - Phần Từ vựng (Có đáp án)

pdf 11 trang Người đăng phuongthuan Ngày đăng 10/04/2023 Lượt xem 462Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 6 I Learn Smart World - Unit 3: Friends - Phần Từ vựng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 6 I Learn Smart World - Unit 3: Friends - Phần Từ vựng (Có đáp án)
C.1. Từ vựng: Friends (Phần 1) 
Câu 1. Choose the best answer to complete the sentence. 
My father is _______. He likes sport or is good at sport. 
A. patient 
B. sporty 
C. creative 
D. excited 
Trả lời: 
Patient (adj) kiên nhẫn 
Sporty (adj) đam mê thể thao 
Creative (adj) sáng tạo 
Excited (adj) hào hứng 
=> My father is sporty . He likes sport or is good at sport. 
Tạm dịch: Bố tôi là người đam mê thể thao. Ông ấy thích thể thao hoặc giỏi thể thao. 
Đáp án: B 
Câu 2. Choose the best answer to complete the sentence. 
He is ______. He has a lot of power so that he can lift heavy weights, do hard 
physical work. 
A. kind 
B. handsome 
 C. strong 
D. weak 
Trả lời: 
Kind (adj) tốt bụng 
Handsome (adj) đẹp trai 
Strong (adj) khỏe mạnh 
Weak (adj) yếu đuối 
=> He is strong. He has a lot of power so that he can lift heavy weights, do hard 
physical work. 
Tạm dịch: Anh ấy khỏe. Anh ấy có rất nhiều sức mạnh để có thể nâng tạ nặng, làm 
công việc nặng nhọc. 
Đáp án: C 
Câu 3. Choose the best answer to complete the sentence. 
One of my friends has straight hair, and another has wavy hair. But I have _____ 
hair. 
A. long 
B. curly 
C. straight 
D. black 
Trả lời: 
Long (adj) dài 
Curly (adj) xoăn 
Straight (adj) thẳng 
Black (adj) đen 
=> Vì trong vế trước có 2 tính từ chỉ kiểu tóc straight (thẳng) và wavy (gợn sóng), 
trước vế 2 có từ but (nhưng) nên cần có một tính từ có nghĩa đối ngược => ta dùng 
curly (xoăn) 
=> One of my friends has straight hair, and another has wavy hair. But I 
have curly hair. 
Tạm dịch: 
Một người bạn của tôi có mái tóc thẳng, và một người khác có mái tóc gợn sóng. 
Nhưng tôi có mái tóc xoăn. 
Đáp án: B 
Câu 4. Choose the best answer to complete the sentence. 
My sister is a _____. 
A. gymnastic 
B. gymnasium 
C. gymnast 
D. gymnasts 
Trả lời: 
Gymnastic (adj) thuộc thể dục 
Gymnasium (n) phòng thể dục 
Gymnast (n) vận động viên thể dục 
Chủ ngữ là danh từ số ít chỉ người (My sister – chị gái tôi) 
=> My sister is a gymnast 
Tạm dịch: Chị gái tôi là một vận động viên thể dục 
Đáp án: C 
Câu 5. Choose the best answer to complete the sentence. 
Mary is a _______ girl. 
A. beautiful 
B. handsome 
C. prettier 
D. active 
Trả lời: 
Beautiful (adj): xinh đẹp 
Handsome (adj): đẹp trai 
Prettier (adj): xinh đẹp hơn, so sánh hơn với tính từ kết thúc bằng đuôi –y 
=> loại vì ở đây chỉ có một đối tượng 
Active (adj) năng động 
Mạo từ là a => tính từ bắt đầu bằng phụ âm => loại D 
Mary là tên nữ => loại B 
=> Mary is a beautiful girl. 
Tạm dịch: Mary là một cô gái xinh đẹp. 
Đáp án: A 
Câu 6. Choose the best answer to complete the sentence. 
My brother is very ________. He’s at least 190 cm. 
A. tall 
B. high 
C. long 
D. height 
Trả lời: 
Tall (adj) cao 
High (adj) cao 
Long (adj) dài 
Height (n) chiều cao 
Sau very, chỗ cần điền là một tính từ => loại D 
Đối với người, chúng ta dùng cao, chứ không dùng từ dài để miêu tả => loại C 
High (cao) sử dụng cho danh từ chỉ vật, chỉ chiều cao vượt trội, tính từ đáy lên đỉnh 
của nó. 
Tall (cao) dùng để chỉ chiều cao của người 
=> My brother is very tall. He’s at least 190 cm. 
Tạm dịch: Anh tôi rất cao. Anh ấy cao ít nhất 190 cm. 
Đáp án: A 
Câu 7. Choose the best answer to complete the sentence. 
Look at the picture! This hair is _____. 
 A. curly 
B. chubby 
C. blonde 
D. black 
Trả lời: 
Curly (adj) xoăn 
Chubby (adj) béo 
Blonde (adj) tóc vàng 
Black (adj) đen 
Theo hình ảnh ta nhận thấy mái tóc xoăn => chọn A 
=> Look at the picture! This hair is curly 
Tạm dịch: Nhìn vào bức tranh kìa! Mái tóc này thật xoăn. 
Đáp án: A 
Câu 8. Choose the best answer to complete the sentence. 
My sister Mary is _______. I’m opposite. I’m very outgoing. 
A. clever 
B. generous 
C. independent 
D. quiet 
Trả lời: 
Clever: thông minh 
Generous: hào phóng 
Independent: độc lập 
Quiet: trầm tính, tĩnh lặng 
Đối ngược với outgoing (hướng ngoại) là quiet (trầm tính) 
=> My sister Mary is quiet. I’m opposite. I’m very outgoing 
Tạm dịch: 
Mary chị tôi trầm tính. Tôi thì trái ngược. Tôi rất hướng ngoại 
Đáp án: D 
Câu 9. Choose the best answer to complete the sentence. 
I’m an ______ person. I think it is important to tell the truth. 
A. kind 
B. shy 
C. honest 
D. honesty 
Trả lời: 
Kind: (adj) tốt bụng 
Shy (adj): xấu hổ, ngại ngùng 
Honest: (adj) thật thà 
Honesty: (n) sự trung thực 
Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ 
=> I’m an honest person. I think it is important to tell the truth. 
Tạm dịch: 
Tôi là một người trung thực. Tôi nghĩ điều quan trọng là phải nói sự thật. 
Đáp án: C 
Câu 10. Choose the best answer to complete the sentence. 
My neighbour is a good person. She has been very ____ to me. 
A. kind 
B. patient 
C. dependent 
D. honest 
Trả lời: 
kind: tử tế, tốt bụng 
patient: kiên nhẫn 
dependent: phụ thuộc 
honest: trung thực 
- Trong phần miêu tả, người hàng xóm là người tốt => cô ấy rất tốt bụng. 
=> My neighbour is a good person. She has been very kind to me. 
Tạm dịch: Hàng xóm của tôi là một người tốt. Cô ấy luôn luôn tốt bụng với tôi. 
Đáp án: A 
Câu 11. Choose the best answer to complete the sentence. 
He is such a _____ boy, always asking questions 
A. curious 
B. curiosity 
C. silly 
D. silliness 
Trả lời: 
Curious: (adj) tính tò mò, ham tìm hiểu 
Curiosity: (n) sự tò mò 
Silliness: (n) sự ngốc nghếch 
 Silly (adj) ngốc nghếch 
Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ boy (cậu bé). => loại B và 
D 
Luôn đặt câu hỏi (always asking questions ) => tò mò (curious) 
=> He is such a curious boy, always asking questions. 
Tạm dịch: Anh ấy là một cậu bé tò mò, luôn đặt câu hỏi. 
Đáp án: A 
Câu 12. Choose the best answer to complete the sentence. 
I think Jane is very ______. She is easily hurt by the small things. 
A. embarrassed 
B. sentitive 
C. shy 
D. serious 
Trả lời: 
Embarrassed (adj): xấu hổ 
Sensitive: (adj) nhạy cảm 
Shy: (adj) tự ti 
Serious: (adj) nghiêm trọng 
=> I think Jane is very sensitive She is easily hurt by the small things. 
Tạm dịch: Tôi nghĩ Jane rất nhạy cảm. Cô ấy dễ dàng bị tổn thương bởi những điều 
nhỏ nhặt 
Đáp án: B 
Câu 13. Choose the best answer to complete the sentence. 
She has a high I.Q. She’s very _______. 
A. reponsible 
B. intelligent 
C. tall 
D. reliable 
Trả lời: 
Responsible: (adj) có trách nhiệm 
Intelligent: (adj) thông minh 
Tall: (adj) cao 
Reliable: (adj) đáng tin cậy 
- IQ là viết tắt của intelligence quotient – chỉ số thông minh. 
=> She has a high I.Q. She’s very intelligent. 
Tạm dịch: Cô ấy có chỉ số I.Q cao. Cô ấy rất thông minh 
Đáp án: B 
Câu 14. Choose the best answer to complete the sentence. 
She has a high I.Q. She’s very _______. 
A. reponsible 
B. intelligent 
C. tall 
D. reliable 
Trả lời: 
Responsible: (adj) có trách nhiệm 
Intelligent: (adj) thông minh 
Tall: (adj) cao 
Reliable: (adj) đáng tin cậy 
- IQ là viết tắt của intelligence quotient – chỉ số thông minh. 
=> She has a high I.Q. She’s very intelligent. 
Tạm dịch: Cô ấy có chỉ số I.Q cao. Cô ấy rất thông minh 
Đáp án: B 
Câu 15. Choose the best answer to complete the sentence. 
My little sister doesn’t like to meet new people. She is very ______. 
A. funny 
B. shy 
C. lazy 
D. active 
Trả lời: 
Funny: (adj) vui tính 
Shy: (adj) tự ti, nhút nhát 
Lazy: (adj) lười 
Active: (adj) năng động 
=> My little sister doesn’t like to meet new people. She is very shy. 
Tạm dịch: Em gái tôi không thích gặp người mới. Cô ấy rất nhút nhát 
Đáp án: B 
Câu 16. Choose the best answer to complete the sentence. 
You are very ______. You always have a lot of new ideas. 
A. caring 
B. freedom-loving 
C. shy 
D. creative 
Trả lời: 
- caring (adj): chu đáo 
- freedom-loving: yêu tự do 
- shy (adj): xấu hổ, ngại ngùng 
- creative (adj): sáng tạo 
=> You are very creative. You always have a lot of new ideas. 
Tạm dịch: Bạn thật là thông minh. Bạn luôn có những ý tưởng mới 
Đáp án: D 
Câu 17. Choose the best answer to complete the sentence. 
People in my country are very warm and ______. 
A. dependent 
B. friendly 
C. serious 
D. talkative 
Trả lời: 
Dependent: (adj) phụ thuộc 
Friendly: (adj) thân thiện 
Serious: (adj) nghiêm trọng 
Talkative: (adj) nói nhiều 
=> People in my country are very warm and friendly 
Tạm dịch: 
Người dân nước tôi rất ấm áp và thân thiện. 
Đáp án: B 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_trac_nghiem_tieng_anh_lop_6_i_learn_smart_world_unit_3_fr.pdf