B.4. Reading điền từ: School Câu 1. Read the passage and choose the best answer. The Vietnamese students take part (1) ______ different after - school activities. Some students play sports. They often (2) __________ soccer, table tennis or badminton. Sometimes they (3) ________ swimming in the swimming pools. Some students like music, drama and movies. They often practice playing musical instrument in the school music room. They (4) __________ in the school theater group and usually rehearse plays. Some are members of the stamp collectors’ (5) ________. They often get together and talk about their stamps. A few students stay at home and play video games or computer games. Most of them enjoy their activities after school hours. The Vietnamese students take part (1) ______ different after - school activities. A. on B. in C. at D. of Trả lời Cụm từ: take part in something (tham gia vào cái gì) The Vietnamese students take part (1) in different after - school activities. Tạm dịch: Học sinh Việt Nam tham gia các hoạt động khác nhau sau giờ học. Đáp án cần chọn là: B Câu 2. Read the passage and choose the best answer. The Vietnamese students take part (1) ______ different after - school activities. Some students play sports. They often (2) __________ soccer, table tennis or badminton. Sometimes they (3) ________ swimming in the swimming pools. Some students like music, drama and movies. They often practice playing musical instrument in the school music room. They (4) __________ in the school theater group and usually rehearse plays. Some are members of the stamp collectors’ (5) ________. They often get together and talk about their stamps. A few students stay at home and play video games or computer games. Most of them enjoy their activities after school hours. They often (2) __________ soccer, table tennis or badminton. A. play B. do C. study D. go Trả lời A. play (v) chơi B. do (v) làm/ chơi C. study (v) học D. go (v) đi Play + các danh từ chỉ môn thể thao liên quan đến trái bóng hoặc một vật tương tự trái bóng như trái cầu/ quả cầu, có tính chất ganh đua với đối thủ khác. Do + các danh từ chỉ các hoạt động giải trí hoặc các môn thể thao trong nhà, không liên quan tới trái bóng, thường mang tính cá nhân và không mang tính chiến đấu, ganh đua Ta thấy sau chỗ trống có các môn thể thao đối kháng: soccer, table tennis, badminton nên phải dùng động từ “play” => They often (2) play soccer, table tennis or badminton. Tạm dịch: Họ thường chơi bóng đá, bóng bàn hoặc cầu lông. Đáp án cần chọn là: A Câu 3. Read the passage and choose the best answer. The Vietnamese students take part (1) ______ different after - school activities. Some students play sports. They often (2) __________ soccer, table tennis or badminton. Sometimes they (3) ________ swimming in the swimming pools. Some students like music, drama and movies. They often practice playing musical instrument in the school music room. They (4) __________ in the school theater group and usually rehearse plays. Some are members of the stamp collectors’ (5) ________. They often get together and talk about their stamps. A few students stay at home and play video games or computer games. Most of them enjoy their activities after school hours. Sometimes they (3) ________ swimming in the swimming pools. A. play B. do C. study D. go Trả lời A. play (v) chơi B. do (v) làm/ chơi C. study (v) học D. go (v) đi Cụm từ go + Ving: đi làm gì => Sometimes they (3) go swimming in the swimming pools. Tạm dịch: Đôi khi họ đi bơi trong các bể bơi. Đáp án cần chọn là: D Câu 4. Read the passage and choose the best answer. The Vietnamese students take part (1) ______ different after - school activities. Some students play sports. They often (2) __________ soccer, table tennis or badminton. Sometimes they (3) ________ swimming in the swimming pools. Some students like music, drama and movies. They often practice playing musical instrument in the school music room. They (4) __________ in the school theater group and usually rehearse plays. Some are members of the stamp collectors’ (5) ________. They often get together and talk about their stamps. A few students stay at home and play video games or computer games. Most of them enjoy their activities after school hours. They join in the school theater group and usually rehearse (4) _________. A. plays B. songs C. dances D. films Trả lời A. plays (n) kịch, vở kịch B. songs (n) bài hát C. dances (n) bài nhảy D. films (n) phim => They join in the school theater group and usually rehearse (4) plays. Tạm dịch: Họ tham gia vào nhóm kịch của trường và thường tập kịch. Đáp án cần chọn là: A Câu 5. Read the passage and choose the best answer. The Vietnamese students take part (1) ______ different after - school activities. Some students play sports. They often (2) __________ soccer, table tennis or badminton. Sometimes they (3) ________ swimming in the swimming pools. Some students like music, drama and movies. They often practice playing musical instrument in the school music room. They (4) __________ in the school theater group and usually rehearse plays. Some are members of the stamp collectors’ (5) ________. They often get together and talk about their stamps. A few students stay at home and play video games or computer games. Most of them enjoy their activities after school hours. Some are members of the stamp collectors’ (5) ________. A. class B. club C. group D. pair Trả lời A. class (n) lớp học B. club (n) câu lạc bộ C. school (n) trường học C. pair (n) nhóm cặp => Some are members of the stamp collectors’ (5) club. Tạm dịch: Một số là thành viên của câu lạc bộ sưu tập tem. Đáp án cần chọn là: B Câu 6. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase. In England, when the schoolchildren come to school, they first (1) to the cloakroom. They take (2) their coats and raincoats, their caps and hats, and then go to (3) classroom.Some of the students go to the laboratories and workshops where they (4) physics, chemistry and art. When a student is (5) duty, he comes to (6) very early. He has to open (7) the windows, water the flowers and clean the blackboard so everything is ready for the first lesson. At seven thirty the teacher comes into the room and the lesson (8) . In England, when the schoolchildren come to school, they first (1) to the cloakroom. A. go B. going C. goes D. do Trả lời Giải thích: Cả bài đều kể về một ngày đi học của học sinh Anh, là điều lặp đi lặp lại ở hiện tại => Thì hiện tại đơn Chủ ngữ là they (họ) => động từ dạng guyên thể => loại B, C Cụm từ: go to somewhere (đến nơi nào) => chọn A => In England, when the schoolchildren come to school, they first go to the cloakroom. Tạm dịch: Ở Anh, khi học sinh đến trường, trước tiên chúng đi đến phòng giữ đồ. Đáp án: A. go Đáp án cần chọn là: A Câu 7. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase. In England, when the schoolchildren come to school, they first (1) to the cloakroom. They take (2) their coats and raincoats, their caps and hats, and then go to (3) classroom.Some of the students go to the laboratories and workshops where they (4) physics, chemistry and art. When a student is (5) duty, he comes to (6) very early. He has to open (7) the windows, water the flowers and clean the blackboard so everything is ready for the first lesson. At seven thirty the teacher comes into the room and the lesson (8) . They take (2) their coats and raincoats, ... A. at B. on C. off D. in Trả lời Giải thích: Cụm từ: take off (cởi) => They take off their coats and raincoats, Tạm dịch: Họ cởi áo khoác và áo mưa, Đáp án: C. off Đáp án cần chọn là: C Câu 8. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase. In England, when the schoolchildren come to school, they first (1) to the cloakroom. They take (2) their coats and raincoats, their caps and hats, and then go to (3) classroom.Some of the students go to the laboratories and workshops where they (4) physics, chemistry and art. When a student is (5) duty, he comes to (6) very early. He has to open (7) the windows, water the flowers and clean the blackboard so everything is ready for the first lesson. At seven thirty the teacher comes into the room and the lesson (8) . ... their caps and hats, and then go to (3) classroom. A. our B. their C. my D. her Trả lời Giải thích: Cả 4 đáp án đều là tính từ sở hữu Our (của chúng ta) Their (của họ) My (của tôi) Chủ ngữ của cả câu là they (họ) => tính từ sở hữu tương ứng là their (của họ) => ... their caps and hats, and then go to their classroom. Tạm dịch: mũ lưỡi trai và mũ, sau đso đi đến lớp học của họ Đáp án: B. their Đáp án cần chọn là: B Câu 9. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase. In England, when the schoolchildren come to school, they first (1) to the cloakroom. They take (2) their coats and raincoats, their caps and hats, and then go to (3) classroom.Some of the students go to the laboratories and workshops where they (4) physics, chemistry and art. When a student is (5) duty, he comes to (6) very early. He has to open (7) the windows, water the flowers and clean the blackboard so everything is ready for the first lesson. At seven thirty the teacher comes into the room and the lesson (8) . Some of the students go to the laboratories and workshops where they (4) physics, chemistry and art. A. learn B. do C. play D. draw Trả lời Giải thích: Learn (học) Do (làm) Play (chơi) Draw (vẽ) Ta thấy phía sau là tên các môn học physics, chemistry and art.(vật lí, hóa và nghệ thuật) => Some of the students go to the laboratories and workshops where they learn physics, chemistry and art. Đáp án: A. learn Đáp án cần chọn là: A Câu 10. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase. In England, when the schoolchildren come to school, they first (1) to the cloakroom. They take (2) their coats and raincoats, their caps and hats, and then go to (3) classroom.Some of the students go to the laboratories and workshops where they (4) physics, chemistry and art. When a student is (5) duty, he comes to (6) very early. He has to open (7) the windows, water the flowers and clean the blackboard so everything is ready for the first lesson. At seven thirty the teacher comes into the room and the lesson (8) . When a student is (5) duty, A. at B. with C. on D. in Trả lời Giải thích: Cụm từ: on duty (làm nhiệm vụ) => When a student is on duty ... Tạm dịch: Khi một học sinh có nhiệm vụ ... Đáp án: C. on Đáp án cần chọn là: C Câu 11. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase. In England, when the schoolchildren come to school, they first (1) to the cloakroom. They take (2) their coats and raincoats, their caps and hats, and then go to (3) classroom.Some of the students go to the laboratories and workshops where they (4) physics, chemistry and art. When a student is (5) duty, he comes to (6) very early. He has to open (7) the windows, water the flowers and clean the blackboard so everything is ready for the first lesson. At seven thirty the teacher comes into the room and the lesson (8) . ... he comes to (6) very early. A. school B. at school C. home D. school yard Trả lời Giải thích: School: trường học Home: nhà => he comes to school very early. Tạm dịch: em ấy đến trường hàng ngày từ rất sớm. Đáp án: A. school Đáp án cần chọn là: A Câu 12. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase. In England, when the schoolchildren come to school, they first (1) to the cloakroom. They take (2) their coats and raincoats, their caps and hats, and then go to (3) classroom.Some of the students go to the laboratories and workshops where they (4) physics, chemistry and art. When a student is (5) duty, he comes to (6) very early. He has to open (7) the windows, water the flowers and clean the blackboard so everything is ready for the first lesson. At seven thirty the teacher comes into the room and the lesson (8) . He has to open (7) the windows, water the flowers and clean the blackboard so everything is ready for the first lesson. A. some B. all C. most D. a lot Trả lời Giải thích: some: một vài all: tất cả most: hầu hết a lot of: rất nhiều chỉ có all + mạo từ (the) + danh từ (Nouns) => He has to open all the windows, water the flowers and clean the blackboard so everything is ready for the first lesson. Tạm dịch: Em ấy phải mở tất cả các cửa sổ, tưới hoa và lau bảng để tất cả mọi thứ sẵn sàng cho tiết đầu tiên. Đáp án: B Đáp án cần chọn là: B Câu 13. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase. In England, when the schoolchildren come to school, they first (1) to the cloakroom. They take (2) their coats and raincoats, their caps and hats, and then go to (3) classroom.Some of the students go to the laboratories and workshops where they (4) physics, chemistry and art. When a student is (5) duty, he comes to (6) very early. He has to open (7) the windows, water the flowers and clean the blackboard so everything is ready for the first lesson. At seven thirty the teacher comes into the room and the lesson (8) . At seven thirty the teacher comes into the room and the lesson (8) . A. is beginning B. begin C. beginning D. begins Trả lời Giải thích: - “the lesson” lúc này đóng vai trò làm chủ ngữ (số ít) và trong câu vẫn sử dụng thì hiện tại đơn. - Cấu trúc của thì hiện tại đơn: S + Vs/es. - begin (v): bắt đầu => At seven thirty the teacher comes into the room and the lesson begins. Tạm dịch: Vào lúc 7h30 giáo viên bước vào lớp và tiết học bắt đầu Đáp án: D Dịch: Ở Anh, khi học sinh đến trường, trước tiên chúng đi đến phòng giữ đồ. Chúng cởi áo khoác và áo mưa, mũ lưỡi trai và mũ, và sau đó đi đến lớp học. Một số học sinh đến phòng thí nghiệm và phân xưởng nơi mà chúng học vật lý, hóa học và mỹ thuật. Khi một học sinh được phân công, em ấy đến trường rất sớm. Em ấy phải mở tất cả cửa sổ, tưới hoa và lau bảng để mọi thứ sẵn sàng cho bài học đầu tiên. 7:30 giáo viên đến lớp và bài học bắt đầu. Đáp án cần chọn là: D B.5. Reading đọc hiểu: School Câu 1. Read the passage, then tick true (T) or false (F) for the following statements. Dear Peter, Thank you for your letter. It’s very interesting to know about schools in the USA. I think schools in Vietnam are a little different. Vietnamese students usually wear school uniform when they are at school. Classes start at 7.00 each morning and end at 11.15. Students have a 30-minute break after three periods. At break, many students play games. Some go to the canteen and buy something to eat or drink. Others talk together. Our school year lasts for nine months, from September to May. Then we have a three- month summer vacation. Please write soon and tell me about your summer vacation. Your friend, Hoa * Một số từ mới: - different (adj): khác biệt - uniform (n): đồng phục - period (n): tiết học - summer vacation: kì nghỉ hè ĐÚNGSAI 1. Schools in Viet Nam are the same as schools in the USA. 2. There is no school uniform in Viet Nam. 3. Classes last from seven to a quarter past eleven a.m. 4. Students have a break after the second period. 5. The school year begins in September. 6. Summer vacation lasts for three months. Trả lời Question 1. Schools in Viet Nam are the same as schools in the USA. Lời giải: Trường học ở Việt Nam giống như trường học ở Hoa Kỳ Thông tin: I think schools in Vietnam are a little different. Tạm dịch: Tớ nghĩ các trường học ở Việt Nam có một chút khác biệt. => Sai với nội dung của bài (False) Question 2. There is no school uniform in Viet Nam. Lời giải: Ở Việt Nam không có đồng phục học sinh. Thông tin: Vietnamese students usually wear school uniform when they are at school Tạm dịch: Học sinh Việt Nam thường mặc đồng phục khi đi học. Sai với nội dung của bài (False) Question 3. Classes last from seven to a quarter past eleven a.m. Lời giải: Các lớp học kéo dài từ 7 giờ đến 11 giờ 15 phút sáng. Thông tin: Classes start at 7.00 each morning and end at 11.15 Tạm dịch: Các lớp học bắt đầu lúc 7.00 mỗi sáng và kết thúc vào 11,15 Đúng với nội dung của bài (True) Question 4. Students have a break after the second period. Lời giải: Học sinh được nghỉ sau tiết thứ hai. Thông tin: Students have a 30-minute break after three periods. Tạm dịch: Học sinh được nghỉ 30 phút sau ba tiết Sai với nội dung của bài (False) (sau 2 tiết chứ không phải sau 3 tiết) Question 5. The school year begins in September. Lời giải: Năm học bắt đầu vào tháng Chín. Thông tin: Our school year lasts for nine months, from September to May Tạm dịch: Năm học của chúng tớ kéo dài trong chín tháng, từ tháng Chín đến tháng Năm. Đúng với nội dung của bài (True) Question 6. Summer vacation lasts for three months. Lời giải: Kỳ nghỉ hè kéo dài trong ba tháng. Thông tin: Then we have a three-month summer vacation. Tạm dịch: Sau đó, chúng tớ sẽ có một kỳ nghỉ hè ba tháng. Đúng với nội dung của bài (True) Câu 2. Read the passage carefully and choose the correct answer. Mr Green: Hey, Tom. How's your first week at the new school? Tom: Well, it's great. But I was a bit nervous at first. Mr Green: Why were you nervous? Tom: The teachers are all new to me, most of my classmates are new too. Mr Green: Are they friendly to you? Tom: Ah, yeah. They are all nice to me. Mr Green: What subjects did you have today? Tom: Well, we had maths, geography and computer studies, my favourite subject. Mr Green: Oh, good. So everything is going well at school? Tom: Right. I had a good first day. And ... Dad, can I join the judo club at school ? I like to do judo. Mr Green: Yeah, OK, if you like. But don't forget to do your homework. Tom: I won't. Thanks, Dad. Why was Tom nervous at first? A. Because his school is quite far from his house. B. Because the teachers and most of his classmates are new. C. Because the subjects are hard D. x Trả lời Giải thích: Tại sao lúc đầu Tom lại lo lắng? A. Vì trường anh ấy ở khá xa nhà anh ấy. B. Bởi vì các giáo viên và hầu hết các bạn cùng lớp của anh ấy là người mới. C. Vì môn học khó Thông tin: The teachers are all new to me, most of my classmates are new too. Tạm dịch: Các giáo viên đều mới đối với con, hầu hết các bạn cùng lớp của con cũng là những người bạn mới) => Đáp án đúng là B. Because the teachers and most of his classmates are new. (Bởi vì các giáo viên và hầu hết các bạn cùng lớp của anh ấy là người mới.) Đáp án: B Đáp án cần chọn là: B Câu 3. Read the passage carefully and choose the correct answer. Mr Green: Hey, Tom. How's your first week at the new school? Tom: Well, it's great. But I was a bit nervous at first. Mr Green: Why were you nervous? Tom: The teachers are all new to me, most of my classmates are new too. Mr Green: Are they friendly to you? Tom: Ah, yeah. They are all nice to me. Mr Green: What subjects did you have today? Tom: Well, we had maths, geography and computer studies, my favourite subject. Mr Green: Oh, good. So everything is going well at school? Tom: Right. I had a good first day. And ... Dad, can I join the judo club at school ? I like to do judo. Mr Green: Yeah, OK, if you like. But don't forget to do your homework. Tom: I won't. Thanks, Dad. What are Tom's teachers and friends like? A. They are familiar to him. B. They are not friendly C. They are all nice to him D. X Trả lời Giáo viên và bạn bè của Tom như thế nào? A. Họ quen thuộc với anh ấy. B. Họ không thân thiện C. Họ đều tốt với anh ấy. Thông tin: They are all nice to me. Tạm dịch: Họ đều tốt với con => Đáp án đúng là C. They are all nice to him. (Họ đều tốt với anh ấy) Đáp án: C Đáp án cần chọn là: C Câu 4. Read the passage carefully and choose the correct answer. Mr Green: Hey, Tom. How's your first week at the new school? Tom: Well, it's great. But I was a bit nervous at first. Mr Green: Why were you nervous? Tom: The teachers are all new to me, most of my classmates are new too. Mr Green: Are they friendly to you? Tom: Ah, yeah. They are all nice to me. Mr Green: What subjects did you have today? Tom: Well, we had maths, geography and computer studies, my favourite subject. Mr Green: Oh, good. So everything is going well at school? Tom: Right. I had a good first day. And ... Dad, can I join the judo club at school ? I like to do judo. Mr Green: Yeah, OK, if you like. But don't forget to do your homework. Tom: I won't. Thanks, Dad. What is his favourite subject? A. Maths B. Geography C. Computer studies D. X Trả lời Môn học yêu thích của anh ấy là gì? A. Toán B. Địa lý C. Tin học Thông tin: Well, we had maths, geography and computer studies, my favourite subject. Tạm dịch: Dạ bọn con học môn toán, địa lý và tin học, môn học yêu thích của con. Cụm từ “my favourite subject” sau dấu phẩy “,” để bổ sung nghĩa cho danh từ đứng ngay trước dấu phẩy là “computer studies” => Đáp án đúng là C. Computer studies (Tin học) Đáp án: C Đáp án cần chọn là: C Câu 5. Read the passage carefully and choose the correct answer. Mr Green: Hey, Tom. How's your first week at the new school? Tom: Well, it's great. But I was a bit nervous at first. Mr Green: Why were you nervous? Tom: The teachers are all new to me, most of my classmates are new too. Mr Green: Are they friendly to you? Tom: Ah, yeah. They are all nice to me. Mr Green: What subjects did you have today? Tom: Well, we had maths, geography and computer studies, my favourite subject. Mr Green: Oh, good. So everything is going well at school? Tom: Right. I had a good first day. And ... Dad, can I join the judo club at school ? I like to do judo. Mr Green: Yeah, OK, if you like. But don't forget to do your homework. Tom: I won't. Thanks, Dad. What club does he want to join? A. Judo club B. Painting club C. Sport club D. X Trả lời Anh ấy muốn tham gia câu lạc bộ nào? A. Câu lạc bộ Judo B. Câu lạc bộ hội họa C. Câu lạc bộ thể thao Thông tin: Dad, can I join the judo club at school? I like to do judo. Tạm dịch: Bố ơi, con có thể tham gia câu lạc bộ judo ở trường không? Con rất thích tập judo. Đáp án đúng là Judo club (Câu lạc bộ Judo) Đáp án: A Đáp án cần chọn là: A Câu 6. Read the passage carefully and choose the correct answer. Mr Green: Hey, Tom. How's your first week at the new school? Tom: Well, it's great. But I was a bit nervous at first. Mr Green: Why were you nervous? Tom: The teachers are all new to me, most of my classmates are new too. Mr Green: Are they friendly to you? Tom: Ah, yeah. They are all nice to me. Mr Green: What subjects did you have today? Tom: Well, we had maths, geography and computer studies, my favourite subject. Mr Green: Oh, good. So everything is going well at school? Tom: Right. I had a good first day. And ... Dad, can I join the judo club at school ? I like to do judo. Mr Green: Yeah, OK, if you like. But don't forget to do your homework. Tom: I won't. Thanks, Dad. How is the first day at his new school? A. bad B. good C. tiring D. X Trả lời Ngày đầu tiên ở trường mới thế nào? A. xấu B. tốt C. mệt mỏi Thông tin: Mr Green: Oh, good. So everything is going well at school? Tom: Right. I had a good first day. Tạm dịch: - Mọi thứ ở trường có ổn không? - Con đã có một ngày đầu tiên tốt đẹp. => Đáp án đúng là B. good (tốt) Đáp án: B Xem Bài Dịch Ông Green: Này, Tom. Tuần đầu tiên của con ở trường mới thế nào? Tom: Tuyệt lắm ạ. Nhưng lúc đầu con có hơi lo lắng một chút. Ông Green: Tại sao con lại lo lắng? Tom: Các giáo viên đều mới đối với con, hầu hết các bạn cùng lớp của con cũng là những người bạn mới . Ông Green: Họ có thân thiện với con không? Tom: Dạ có! Họ đều tốt với con. Ông Green: Hôm nay bạn học môn gì? Tom: Dạ bọn con học môn toán, địa lý và tin học, môn học yêu thích của con. Ông Green: Ồ, tốt lắm. Mọi thứ ở trường có vẻ đang diễn ra khá tốt đẹp phải không con ? Tom: Dạ vâng ạ. Con đã có một ngày đầu tiên tốt đẹp. Và ... Bố ơi, con có thể tham gia câu lạc bộ judo ở trường không? Con rất thích tập judo. Ông Green: Được thôi, nếu con thích. Nhưng đừng quên làm bài tập về nhà nhé. Tom:Dạ vâng ạ. Con cảm ơn bố. Đáp án cần chọn là: B B.6. Listening: School Câu 1. You will listen to Sarah and Nick talking about their first day at school. Listen and choose the correct answer. Which class is Sarah in? A. 6B B. 6C C. 6D D. X Trả lời Giải thích: Which class is Sarah in? (Sarah học lớp nào?) Thông tin: Nick: Oh which class are you in this year? (Oh, bạn học lớp nào trong năm nay?) Sarah: I'm in Class 6C. (Tôi đang học lớp 6C.) Đáp án: B. 6C Đáp án cần chọn là: B Câu 2. You will listen to Sarah and Nick talking about their first day at school. Listen and choose the correct answer. What subject does Nick have for the first day? A. English and Maths. B. English and Art. C. English, Maths and Art. D. X Trả lời Giải thích: Nick học môn gì cho ngày đầu tiên? A. Tiếng Anh và Toán. B. Tiếng Anh và Nghệ thuật. C. Tiếng Anh, Toán và Nghệ thuật. Thông tin: I have English and Maths. (Tôi học tiếng Anh và Toán.) Đáp án: A. English and Maths. Đáp án cần chọn là: A Câu 3. You will listen to Sarah and Nick talking about their first day at school. Listen and choose the correct answer. Where does Sarah go to on Sunday? A. Judo club B. Art club C. Sport club D. X Trả lời Giải thích: Sarah đi đâu vào Chủ nhật? A. Câu lạc bộ judo B. Câu lạc bộ nghệ thuật C. Câu lạc bộ thể thao Thông tin: I have Art today and I join an Art club on Sunday. Tạm dịch: Tôi có môn Nghệ thuật ngày hôm nay và tôi tham gia một câu lạc bộ Nghệ thuật vào Chủ nhật. Đáp án: B. Art club Đáp án cần chọn là: B Câu 4. You will listen to Sarah and Nick talking about their first day at school. Listen and choose the correct answer. Nick plays football for ______. A. the class team B. the club team C. the school team D. X Trả lời Giải thích: Nick chơi bóng đá cho ______. A.nhóm lớp B.đội câu lạc bộ C.đội trường. Thông tin: I am not good at Art but I play football for the school team. Tạm dịch: Tôi không giỏi về nghệ thuật nhưng tôi chơi bóng đá cho đội bóng của trường. Đáp án: C. the school team. Đáp án cần chọn là: C Câu 5. You will listen to Sarah and Nick talking about their first day at school. Listen and choose the correct answer. What does Sarah want to do? A. She needs to talk to her teacher. B. She wants to make something fun C. She needs to do homework. D. X Trả lời: Giải thích: Sarah muốn làm gì? A.Cô ấy cần nói chuyện với giáo viên của mình. B.Cô ấy muốn làm cho một cái gì đó vui vẻ C.Cô ấy cần làm bài tập về nhà. Thông tin: Oh that’s my teacher. I need to talk to her now. Tạm dịch: Oh đó là giáo viên của tôi. Tôi cần nói chuyện với cô ấy bây giờ. Đáp án: A. She needs to talk to her teacher. Script: Sarah: Hi, Nick How are you today? Nick: Hi Sarah, great. Oh which class are you in this year? Sarah: I'am in Class 6C. Nick: Wow, that’s a good class! Sarah: Yes, it is. So what subjects do you have today? Nick: I have English and Maths. Sarah: Interesting. I have Art today and I join an Art club on Sunday. Nick: Terrific. I am not good at Art but I play football for the school team. Sarah: That’s kind of fun too. Oh that’s my teacher. I need to talk to her now. See you again soon. Nick: Ok, see you. Xem Bài Dịch Sarah: Xin chào, Nick. Hôm nay bạn thế nào? Nick: Chào Sarah, tuyệt vời. Oh, bạn học lớp nào trong năm nay? Sarah: Tôi đang học lớp 6C. Nick: Wow, đó là một lớp học tốt! Sarah: Vâng, đúng vậy. Vậy hôm nay bạn học môn gì? Nick: Tôi học tiếng Anh và Toán. Sarah: Thật thú vị. Tôi có môn Nghệ thuật ngày hôm nay và tôi tham gia một câu lạc bộ Nghệ thuật vào Chủ nhật. Nick: Thật tuyệt vời. Tôi không giỏi về nghệ thuật nhưng tôi chơi bóng đá cho đội bóng của trường. Sarah: Việc đó cũng rất vui nữa. Oh đó là giáo viên của tôi. Tôi cần nói chuyện với cô giáo bây giờ. Hẹn gặp lại bạn sớm. Nick: Ok, hẹn gặp lại cậu sau. Đáp án cần chọn là: A Câu 6. Listen and write only ONE word in each blank. (Các em hãy điền vào mỗi chỗ trống với MỘT từ duy nhất) NAM’S DAILY ROUTINE. In the morning: - get up at 6 o’clock. - Go to school by (1) - Play (2) at break time. - Have school's (3) at 11 o’clock. In the afternoon: do(4) . In the evening: listen to (5) . Trả lời: * Script: NAM’S DAILY ROUTINE. In the morning: - get up at 6 o’clock. - Go to school by bike. - Play chess at break time. - Have school's lunch at 11 o’clock. In the afternoon: do homework. In the evening: listen to music. CÔNG VIỆC HÀNG NGÀY CỦA NAM Vào buổi sáng: - dậy lúc 6 giờ. - Đi học bằng xe đạp. - Chơi cờ vào giờ giải lao. - Ăn trưa lúc 11 giờ. Buổi chiều: làm bài tập về nhà. Vào buổi tối: nghe nhạc. Câu 7. Listen and answer the question. Notes: - John: cậu bé đầu tiên (giọng trầm) - Peter: cậu bé thứ 2 (giọng cao) 1. How many subjects does Peter have today? 2. Which subjects does John have Today? 3. What is John’s favorite day? 4. What
Tài liệu đính kèm: