Đề trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 6 I Learn Smart World - Unit 10: Cities around the world - Phần Ngữ pháp (Có đáp án)

pdf 32 trang Người đăng phuongthuan Ngày đăng 10/04/2023 Lượt xem 311Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 6 I Learn Smart World - Unit 10: Cities around the world - Phần Ngữ pháp (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 6 I Learn Smart World - Unit 10: Cities around the world - Phần Ngữ pháp (Có đáp án)
J.3. Ngữ pháp: Câu điều kiện loại 1 
Câu 1. Fill in the blanks with suitable verb tense. 
David will leave for Hanoi tomorrow if the weather 
 (be) fine. 
Trả lời: 
Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chính chia động từ ở dạng will + V nguyên 
thể 
Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể 
Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, chủ ngữ (the weather) là số ít, động từ cần chia 
là “be” 
=> David will leave for Hanoi tomorrow if the weather is (be) fine. 
Tạm dịch: David sẽ rời đi Hà Nội vào ngày mai nếu thời tiết tốt. 
Câu 2. Fill in the blanks with suitable verb tense 
What will you do if you 
 (not / go) away for the weekend? 
Trả lời: 
Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chính chia động từ ở dạng will + V nguyên 
thể 
Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể 
Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, ta áp dụng công thức câu phủ định ở thì hiện tại 
đơn: S + don’t / doesn’t + V nguyên thể 
=> What will you do if you don’t go away for the weekend? 
Tạm dịch: Bạn sẽ làm gì nếu bạn không đi chơi vào cuối tuần? 
Câu 3. Fill in the blanks with suitable verb tenses 
 The game 
 (start) if you put a coin in the slot. 
Trả lời: 
Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chứa If chia động từ ở thì hiện tại đơn 
Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể 
Vị trí cần điền là ở mệnh đề không chứa If, ta áp dụng công thức thì tương lai đơn 
=> The game will start if you put a coin in the slot. 
Tạm dịch: Trò chơi sẽ bắt đầu nếu bạn đặt một đồng xu vào khe. 
Câu 4. Fill in the blanks with suitable verb tenses 
If you 
 (be) scared of spiders, don’t go into the garden. 
Trả lời: 
Đây là câu điều kiện loại 1 mang tính nhắc nhở, khuyên nhủ 
Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, don't + V nguyên thể 
Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, chủ ngữ (you) là số nhiều, động từ cần chia là 
“be” 
=> If you are scared of spiders, don’t go into the garden. 
Tạm dịch: Nếu bạn sợ nhện, đừng vào vườn. 
Câu 5. Fill in the blanks with suitable verb tenses 
We’ll have to go without John if he (not arrive) 
 soon. 
Trả lời: 
Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chính chia động từ ở dạng will + V nguyên 
thể 
Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể 
Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, ta áp dụng công thức câu phủ định ở thì hiện tại 
đơn: S + don’t / doesn’t + V nguyên thể 
=> We’ll have to go without John if he doesn’t arrive soon. 
Tạm dịch: Chúng ta sẽ phải đi mà không có John nếu anh ấy không đến sớm. 
Câu 6. Fill in the blanks with suitable verb tenses 
Please don’t disturb him if he 
 (be) busy. 
Trả lời: 
 Đây là câu điều kiện loại 1 mang tính nhắc nhở, khuyên rủ 
Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, don’t + V nguyên thể 
Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, chủ ngữ (he) là số ít, động từ cần chia là “be” 
=> Please don’t disturb him if he is busy. 
Tạm dịch: Xin đừng làm phiền anh ấy nếu anh ấy bận. 
Câu 7. Fill in the blanks with suitable verb tense 
If she 
 (accept) your card and roses, things will be very much hopeful. 
Trả lời: 
Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chính chia động từ ở dạng will + V nguyên 
thể 
Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể 
Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, ta áp dụng công thức câu phủ định ở thì hiện tại 
đơn: S + V(s,es). Chủ ngữ của mệnh đề là she (số ít) nên ta phải thêm s, es 
=> If she accepts your card and roses, things will be very much hopeful. 
Tạm dịch: Nếu cô ấy chấp nhận tấm thiệp và hoa hồng của bạn, mọi thứ sẽ có rất 
nhiều hy vọng. 
Câu 8. Fill in the blank with suitable verb tense 
If a holiday (fall) 
 on a weekend, go to the beach. 
Trả lời: 
Đây là câu điều kiện loại 1 
Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, V nguyên thể 
Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, ta áp dụng công thức câu phủ định ở thì hiện tại 
đơn: S + V(s,es). Chủ ngữ của mệnh đề là a holiday (số ít) nên ta phải thêm s, es 
=> If a holiday falls on a weekend, go to the beach. 
Tạm dịch: Nếu ngày nghỉ rơi vào cuối tuần, hãy đi biển. 
Câu 9. Fill in the blanks with suitable verb tenses 
If she (come) 
 late again, she’ll lose her job. 
Trả lời: 
Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chính chia động từ ở dạng will + V nguyên 
thể 
Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể 
Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, ta áp dụng công thức câu phủ định ở thì hiện tại 
đơn: S + V(s,es). Chủ ngữ của mệnh đề là she (số ít) nên ta phải thêm s, es 
=> If she comes late again, she’ll lose her job. 
Tạm dịch: Nếu cô ấy đến muộn lần nữa, cô ấy sẽ mất việc. 
Câu 10. Fill in the blanks with suitable verb tense 
If he (wash) 
 my car, I’ll give him $20. 
Trả lời: 
Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chính chia động từ ở dạng will + V nguyên 
thể 
Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể 
Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, ta áp dụng công thức câu phủ định ở thì hiện tại 
đơn: S + V(s,es). Chủ ngữ của mệnh đề là she (số ít) nên ta phải thêm s, es 
=> If he washes my car, I’ll give him $20. 
Tạm dịch: Nếu anh ta rửa xe cho tôi, tôi sẽ cho anh ta 20 đô la. 
Câu 11. Viết lại câu sao cho nghĩa của câu không đổi 
I’ll call the teacher if you don’t leave me alone. 
Unless , I’ll call the teacher. 
Trả lời: 
Để thay thể If.. not bằng Unless, ta chuyển mệnh đề chứa If từ dạng phủ định về 
dạng khẳng định 
Cấu trúc: If + S + don’t/ doesn’t + V = Unless + S + V(s,es) 
=> Unless you leave me alone, I’ll call the teacher. 
Tạm dịch: Nếu bạn không để tôi yên, tôi sẽ gọi giáo viên. 
Câu 12. Viết lại câu sao cho nghĩa của câu không đổi 
If you don’t ask me for the car, I will lend it to you. 
=> Unless , I won’t lend it to you. 
Trả lời: 
Để thay thể If.. not bằng Unless, ta chuyển mệnh đề chứa If từ dạng phủ định về 
dạng khẳng định 
Cấu trúc: If + S + don’t/ doesn’t + V = Unless + S + V(s,es) 
=> Unless you ask me for the car, I won’t lend it to you. 
Tạm dịch: Nếu bạn không hỏi tôi chiếc xe, tôi sẽ không cho bạn mượn. 
Câu 13. Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi 
Don’t go out in the rain because you will get wet. 
=> If you , you will get wet. 
Trả lời: 
Ta áp dụng cấu trúc câu điều kiện If: sử dụng chủ ngữ “you” cho mệnh đề chứa If 
và bỏ từ “because”. Để câu giữ nguyên nghĩa, ta phải chuyển mệnh đề If từ thể khẳng 
định sang thể phủ định 
=> If you go out in the rain, you will get wet. 
Tạm dịch: Nếu bạn ra ngoài trời mưa, bạn sẽ bị ướt. 
Câu 14. Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi 
Walk faster or you will miss the bus. 
=> If you 
, you won’t miss the bus. 
Trả lời: 
Dịch câu: Walk faster or you will miss the bus. (Đi bộ nhanh hơn nếu không bạn sẽ 
bị lỡ xe buýt.) 
Áp dụng cấu trúc câu điều kiện If: ta dùng chủ ngữ cho mệnh đề If là “you”, giữ 
nguyên động từ “walk faster” .Để câu không đổi nghĩa, ta phải chuyển mệnh đề “you 
will miss the bus” sang thể phủ định. 
=> If you walk faster, you won’t miss the bus. 
Tạm dịch: Nếu bạn đi bộ nhanh hơn, bạn sẽ không bị lỡ chuyến xe buýt. 
Câu 15. Viết lại câu sao cho nghĩa của câu không đổi 
I won’t enjoy the film if you aren’t with me. 
=> Unless 
 , I won’t enjoy the film. 
Trả lời: 
Để thay thể If.. not bằng Unless, ta chuyển mệnh đề chứa If từ dạng phủ định về 
dạng khẳng định 
Cấu trúc: If + S + don’t/ doesn’t + V = Unless + S + V(s,es) 
=> Unless you are with me, I won’t enjoy the film. 
Tạm dịch: Nếu bạn không đi cùng tôi, tôi sẽ không thưởng thức bộ phim. 
Câu 16. Viết lại câu sao chho nghĩa của câu không đổi 
You must leave home early or you will late. 
If you , you won’t late. 
Trả lời: 
Dịch câu: You must leave home early or you will late. (Bạn phải về nhà sớm nếu 
không bạn sẽ đến muộn.) 
Áp dụng cấu trúc câu điều kiện If: ta dùng chủ ngữ cho mệnh đề If là “you”, giữ 
nguyên động từ “leave home early” .Để câu không đổi nghĩa, ta phải chuyển mệnh 
đề “you will be late” sang thể phủ định. 
=> If you leave home early, you won’t late. 
Tạm dịch: Nếu bạn về nhà sớm, bạn sẽ không muộn. 
J.4. Ngữ pháp: So sánh hơn của tính từ 
Câu 1. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời 
đúng) 
People are usually ____ in the countryside than in the big cities. 
A. friendly 
B. more friendly 
C. friendlier 
Trả lời: 
Friendly (thân thiện) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc bởi “y” => bỏ “y” và thêm đuôi 
“ier ” 
=> People are usually friendlier in the countryside than in the big cities. 
Tạm dịch: Người ở nông thôn thường thân thiện hơn ở thành phố lớn. 
Đáp án: C 
Câu 2. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời 
đúng) 
The road is _____ than the motorway. 
A. narrow 
B. narrower 
C. more narrow 
Trả lời: 
- narrow (hẹp) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc bởi “ow” 
=> Dạng so sánh hơn như tính từ ngắn: adj-er 
=> The road is narrower than the motorway. 
Tạm dịch: Con đường hẹp hơn đường cao tốc. 
Đáp án: B 
Câu 3. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời 
đúng) 
The road is _____ than the motorway. 
A. narrow 
B. narrower 
C. more narrow 
Trả lời: 
- narrow (hẹp) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc bởi “ow” 
=> Dạng so sánh hơn như tính từ ngắn: adj-er 
=> The road is narrower than the motorway. 
Tạm dịch: Con đường hẹp hơn đường cao tốc. 
Đáp án: B 
Câu 4. Choose the best answer 
English is thought to be . than Math. 
A. harder 
B. the more hard 
C. hardest 
D. the hardest 
Trả lời: 
Đây là câu so sánh hơn vì trong câu có 2 danh từ để so sánh và có từ so sánh “than” 
Cấu trúc: S1+ be + adj-er+ than + S2 
Tính từ hard trong câu là tính từ ngắn nên ta chỉ cần thêm –er: hard => harder 
=> English is thought to be harder than Math. 
Tạm dịch: Tiếng Anh được cho là khó hơn Toán. 
Đáp án cần chọn là: A 
Câu 5. Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc 
She can’t stay (long) 
 than 30 minutes. 
Trả lời: 
Đây là câu so sánh hơn vì trong câu có 2 danh từ để so sánh và có từ so sánh “than” 
Cấu trúc: S1+ be + adj-er+ than + S2 
Tính từ long trong câu là tính từ ngắn nên ta chỉ cần thêm –er: long => longer 
=> She can’t stay longer than 30 minutes. 
Tạm dịch: Cô ấy không thể ở lại lâu hơn 30 phút. 
Câu 6. Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc 
The red shirt is better but it’s (expensive) 
 than the white one. 
Trả lời: 
Đây là câu so sánh hơn vì trong câu có 2 danh từ để so sánh và có từ so sánh “than” 
Cấu trúc: S1+ be + more adj than S2 
Tính từ expensive là tính từ dài nên ta phải thêm more và giữ nguyên tính 
từ: expensive => more expensive 
=> The red shirt is better but it’s more expensive than the white one. 
Tạm dịch: Áo sơ mi đỏ đẹp hơn nhưng đắt hơn áo trắng. 
Câu 7. 
It is . in the city than it is in the country. 
A. quietly 
B. more quiet 
C. quieter 
D. quiet 
Trả lời: 
Đấy là câu so sánh hơn vì trong câu có 2 danh từ để so sánh và có từ so sánh “than”. 
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S1+ be + more + adj + than + S2 
Tính từ "quiet" là tính từ đặc biệt nên dạng so sánh hơn chỉ thêm -er sau tính từ: quiet 
=> quieter 
=> It is quieter in the country than it is in the city. 
Tạm dịch: Ở nông thôn yên tĩnh hơn ở thành phố. 
Đáp án cần chọn là: C 
Câu 8. 
It is . in the city than it is in the country. 
A. noisily 
B. more noisier 
C. noisier 
D. noisy 
Trả lời: 
Đấy là câu so sánh hơn vì trong câu có 2 danh từ để so sánh và có từ so sánh “than” 
Cấu trúc: S1+ be + adj-er+ than + S2 
Tính từ noisy trong câu là tính từ ngắn có tận cùng –y nên ta phải chuyển y->I rồi 
thêm đuôi er: noisy => noisier 
=> It is noisier in the city than it is in the country. 
Đáp án cần chọn là: C 
Câu 9. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời 
đúng) 
Max is ____ than Mike. 
A. more careful 
B. careful 
C. more care 
D. care 
Trả lời: 
Careful (cẩn thận) là một tính từ dài. 
=> Hình thức so sánh hơn của tính từ dài: S + to be + more + adj + than + S2 
=> Max is more careful than Mike 
Tạm dịch: Max cẩn thận hơn Mike. 
Đáp án cần chọn là: A 
Câu 10. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời 
đúng) 
Jill is _____than his sister. 
A. thought 
B. more thoght 
C. thoughtful 
D. more thoughtful 
Trả lời: 
- thought: là danh từ: suy nghĩ 
- thoughtful (biết suy nghĩ) là một tính từ dài. 
=> Hình thức so sánh hơn của tính từ dài: S + to be + more + adj + than + S2 
=> Jill is more thoughtful than his sister. 
Tạm dịch: Jill chu đáo hơn chị cậu ấy. 
Đáp án cần chọn là: D 
Câu 11. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời 
đúng) 
John is ______ today than he was yesterday. 
A. hapier 
B. more happier 
C. more happy 
D. happier 
Trả lời: 
Giải thích: 
Happy (hạnh phúc) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc bởi “y” => bỏ “y” và thêm đuôi 
“ier ” 
=> John is happier today than he was yesterday. 
Tạm dịch: John hôm nay hạnh phúc hơn cậu ấy ngày hôm qua. 
Đáp án cần chọn là: D 
Câu 12. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời 
đúng) 
My mother’s cooking is _______ your mother’s cooking. 
A. bad than 
B. worse than 
C. bad 
D. worse 
Trả lời: 
- bad (xấu, tệ) là tính từ có dạng so sánh hơn đặc biệt (worse) 
Cấu trúc so sánh hơn ta dùng với than 
=> My mother’s cooking is worse than your mother’s cooking. 
Tạm dịch: Mẹ của tôi nấu nướng tệ hơn mẹ cậu. 
Đáp án cần chọn là: B 
Câu 13. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời 
đúng) 
Health is ________ money. 
A. important 
B. important than 
C. more important 
D. more important than 
Trả lời: 
Important (quan trọng) là một tính từ dài. 
=> Hình thức so sánh hơn của tính từ dài: S + to be + more + adj + than + S2 
=> Health is more important than money. 
Tạm dịch: Sức khỏe quan trọng hơn tiền. 
Đáp án cần chọn là: D 
Câu 14. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời 
đúng) 
She is coming ________ than I. 
A. earlier 
B. more early 
C. early than 
D. more earlier 
Trả lời: 
Early (sớm) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc bởi “y” => bỏ “y” và thêm đuôi “ier ” 
=> She is coming earlier than I. 
Tạm dịch: Cô ấy đến sớm hơn tôi. 
Đáp án cần chọn là: A 
Câu 15. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời 
đúng) 
My television is ______ his television. 
A. modern than 
B. more morden than 
C. mordener than 
D. more mordener than 
Trả lời: 
Modern (hiện đại) là một tính từ dài. 
=> Hình thức so sánh hơn của tính từ dài: S + to be + more + adj + than + S2 
=> My television is more modern than his television. 
Tạm dịch: Ti vi của tôi hiện đại hơn ti vi của cậu. 
Đáp án cần chọn là: B 
Câu 16. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời 
đúng) 
John is ____ than David. 
A. cleverer 
B. cleverer than 
C. clever than 
D. more cleverer 
Trả lời: 
- clever (thông minh) là tính từ có 2 âm tiết có kết thúc là đuôi –er 
=> hình thức so sánh hơn như tính từ ngắn 
=> John is cleverer than David. 
Tạm dịch: John thông minh hơn David. 
Đáp án cần chọn là: A 
Câu 17. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời 
đúng) 
The weather today is _____ it was yesterday. 
A. bad than 
B. bader than 
C. worse than 
D. worst than 
Trả lời: 
bad (xấu, tệ) là tính từ có dạng so sánh hơn đặc biệt (worse) 
Cấu trúc so sánh hơn ta dùng với than 
=> The weather today is worse than it was yesterday. 
Tạm dịch: Thời tiết ngày hôm nay tệ hơn thời tiết ngày hôm qua. 
Đáp án cần chọn là: C 
Câu 18. Fill in the blank with the comparative form of the adjective. (Em hãy viết 
dạng so sánh hơn của những từ trong ngoặc) 
I think geography is much 
 (easy) than science. 
Trả lời: 
Easy (dễ dàng) là tính từ có 2 âm tiết có kết thúc là –y 
=> Dạng so sánh hơn như tính từ ngắn: đổi y thành i và thêm –er 
Đáp án: I think geography is much easier than science. 
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng địa lý dễ dàng hơn nhiều so với khoa học. 
Câu 19. Fill in the blank with the comparative form of the adjective. (Em hãy viết 
dạng so sánh hơn của những từ trong ngoặc) 
Generally, living in the city is 
 (convenient) than living in the countryside. 
Trả lời: 
- Convenient (thuận tiện) là tính từ dài => hình thức so sánh hơn: more + adj 
Đáp án: Generally, living in the city is more convenient than living in the 
countryside. 
Tạm dịch: Nói chung, sống ở thành phố thuận tiện hơn sống ở nông thôn. 
Câu 20. Fill in the blank with the comparative form of the adjective. (Em hãy viết 
dạng so sánh hơn của những từ trong ngoặc) 
I’m a bit 
(thin) than my brother but he’s 
(tall). 
Trả lời: 
- thin (gầy) và tall (cao) đều là tính từ ngắn 
=> Hình thức so sánh hơn: adj-er 
Thin (gầy) kết thúc bởi 1 nguyên âm (i) + 1 phụ âm (n) => gấp đôi phụ âm cuối và 
thêm đuôi -er 
Đáp án: I’m a bit thinner than my brother but he’s taller. 
Tạm dịch: Tôi gầy hơn một chút so với anh tôi nhưng anh ấy cao hơn. 
Câu 21. Fill in the blank with the comparative form of the adjective. (Em hãy viết 
dạng so sánh hơn của những từ trong ngoặc) 
Class 7A1 has 
 (many) students than class 7A2. 
Trả lời: 
Many (nhiều) có dạng so sánh hơn đặc biệt là more (nhiều hơn) 
Đáp án: Class 7A1 has more students than class 7A2. 
Tạm dịch: Lớp 7A1 có nhiều học sinh hơn lớp 7A2. 
Câu 22. Fill in the blank with the comparative form of the adjective. (Em hãy viết 
dạng so sánh hơn của những từ trong ngoặc) 
We need to buy a 
 (big) table but it has to be 
 (cheap) than the one we saw yesterday. 
Trả lời: 
- big (to) và cheap (rẻ) đều là tính từ ngắn 
=> Hình thức so sánh hơn: adj-er 
Big (to) kết thúc bởi 1 nguyên âm (i) + 1 phụ âm (n) => gấp đôi phụ âm cuối và thêm 
đuôi -er 
Đáp án: We need to buy a bigger table but it has to be cheaper than the one we saw 
yesterday. 
Tạm dịch: Chúng ta cần mua một cái bàn lớn hơn nhưng nó phải rẻ hơn cái bàn 
chúng ta thấy hôm qua. 
J.5. Ngữ pháp: So sánh nhất của tính từ 
Câu 1. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời 
đúng) 
Ba Be Lake is ______ lake in Viet Nam. 
A. the larger 
B. the largest 
C. larger 
D. largest 
Trả lời: 
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj-est+n 
=> Ba Be Lake is the largest lake in Viet Nam. 
Tạm dịch: Hồ Ba Bể là hồ rộng nhất Việt Nam 
Đáp án cần chọn là: B 
Câu 2. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời 
đúng) 
The trip to Thailand was _______ experience in my life. 
A. the better 
B. the good 
C. the best 
D. best 
Trả lời: 
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+n 
Good (tốt, tuyệt vời) là tính từ có dạng so sánh đặc biệt: good – better (so sánh 
hơn) – the best (so sánh nhất) 
=> The trip to Thailand was the best experience in my life. 
Tạm dịch: Chuyến đi đến Thái Lan là trải nghiệm tuyệt vời nhất trong cuộc đời tôi. 
Đáp án cần chọn là: C 
Câu 3. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời 
đúng) 
_____ man in the world is 120 years old. 
A. The oldest 
B. The older 
C. More old 
D. Older 
Trả lời: 
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+n 
=> The oldest man in the world is 120 years old. 
Tạm dịch: Người đàn ông lớn tuổi nhất thế giới đã 120 tuổi. 
Đáp án cần chọn là: A 
Câu 4. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời 
đúng) 
You are _____ girl in our class. 
A. the funniest 
B. the funny 
C. the funnier 
D. funniest 
Trả lời: 
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+n 
Tính từ Funny kết thúc là đuôi –y => bỏ đuôi –y thành –i rồi thêm -est 
=> You are the funniest girl in our class. 
Tạm dịch: Bạn là cô gái vui tính nhất trong lớp mình. 
Đáp án cần chọn là: A 
Câu 5. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời 
đúng) 
My sister is _____ person in my family. 
A. young 
B. younger than 
C. younger 
D. the youngest 
Trả lời: 
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj-est+n 
=> My sister is the youngest person in my family. 
Tạm dịch: Chị tôi là người trẻ nhất trong gia đình tôi. 
Đáp án cần chọn là: D 
Câu 6. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời 
đúng) 
Sam is a terrible footballer – He’s ______ player in the team. 
A. young 
B. younger than 
C. younger 
D. the youngest 
Trả lời: 
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+n 
=> Sam is a terrible footballer – He’s the youngest player in the team. 
Tạm dịch: Sam là một cầu thủ bóng đá tồi - Anh ấy là cầu thủ trẻ nhất trong đội. 
Đáp án cần chọn là: D 
Câu 7. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời 
đúng) 
What is ______ city in the world? 
A. the large 
B. the largest 
C. the large 
D. large 
Trả lời: 
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+n 
=>What is the largest city in the world? 
Tạm dịch: Thành phố nào lớn nhất thế giới ? 
Đáp án cần chọn là: B 
Câu 8. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời 
đúng) 
This solution is ______ for the situation at the moment. 
A. the better 
B. the best 
C. better 
D. the good 
Trả lời: 
Đây là câu so sánh nhất vì chỉ có một sự vật (danh từ) "this solution", không thể 
dùng so sánh hơn (câu phải có 2 danh từ để so sánh) 
Good (tốt, tuyệt vời) là tính từ có dạng so sánh đặc biệt: 
good => the best (so sánh nhất) 
=> This solution is the best for the situation at the moment. 
Tạm dịch: Giải pháp này là tốt nhất cho tình hình tại thời điểm này. 
Đáp án cần chọn là: B 
Câu 9. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời 
đúng) 
July is ______ month in a year. 
A. hottest 
B. the hottest 
C. hotter 
D. the hotter 
Trả lời: 
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+n 
Hot là tính từ kết thúc là phụ âm trước đó là một nguyên âm => gấp đôi phụ âm cuối 
trước khi thêm đuôi -est 
=> July is the hottest month in a year. 
Tạm dịch: Tháng 7 là tháng nóng nhất trong một năm. 
Đáp án cần chọn là: B 
Câu 10. Write the correct superlative form of adjective. (Em hãy viết dạng so sánh 
nhất của tính từ.) 
Where is the 
 beach in your country? (NICE) 
Trả lời: 
- Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the+adj-est+ N 
Tính từ nice (đẹp) có kết thúc là chữ e => dạng so sánh nhất chỉ cần thêm đuôi –st 
=> Where is the nicest beach in your country? 
Tạm dịch: Đâu là bãi biển đẹp nhất ở nước bạn? 
Đáp án: nicest 
Câu 11. Write the correct superlative form of adjective. (Em hãy viết dạng so sánh 
nhất của tính từ.) 
December is the 
 month of the year in my country. (COLD) 
Trả lời: 
Giải thích: 
- Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the+adj-est+ N 
=> December is the coldest month of the year in my country. 
Tạm dịch: Tháng 12 là tháng lạnh nhất trong năm ở đất nước chúng tôi. 
Đáp án: coldest 
Câu 12. Choose the best answer 
She is . singer I’ve ever met. 
A. worse 
B. bad 
C. the worst 
D. badly 
Trả lời: 
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu 
trúc so sánh hơn. 
Cấu trúc: S + be the adj-est 
Tính từ bad trong câu là tính từ bất quy tắc trong so sánh nhất: bad => the worst 
=> She is the worst singer I’ve ever met. 
Tạm dịch: Cô ấy là ca sĩ tệ nhất mà tôi từng gặp. 
Đáp án cần chọn là: C 
Câu 13. Choose the best answer. 
He is . dancer I’ve ever known. 
A. better 
B. good 
C. the best 
D. well 
Trả lời: 
Đây là câu so sánh nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc 
so sánh hơn. 
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn : S + be + THE + adj-EST 
"good" là tính từ đặc biệt nên dạng so sánh nhất là: good => the best 
=>He is the best dancer I’ve ever known. 
Tạm dịch: Anh ấy là vũ công giỏi nhất mà tôi biết. 
Đáp án cần chọn là: C 
Câu 14. Choose the best answer 
She is student in my class. 
A. most hard-working 
B. more hard-working 
C. the most hard-working 
D. as hard-working 
Trả lời: 
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu 
trúc so sánh hơn. 
Cấu trúc: S + be the most adj 
=> She is the most hard-working student in my class. 
Tạm dịch: Cô ấy là học sinh chăm chỉ nhất trong lớp của tôi. 
Đáp án cần chọn là: C 
Câu 15. Choose the best answer 
He is one of .students in my school. 
A. talented 
B. the talented 
C. most talented 
D. the most talented 
Trả lời: 
 Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu 
trúc so sánh hơn. 
Cấu trúc: S + be the most adj 
=> He is one of the most talented students in my school. 
Tạm dịch: Anh ấy là một trong những học sinh tài năng nhất trường tôi. 
Đáp án cần chọn là: D 
Câu 16. Write meaningful sentences using the superlative with long adjectives. 
Playing sports/ common/ activity/ in/ my city. 
Trả lời: 
- common tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài 
Cấu trúc: S + be + the most + adj 
=> Playing sports is the most common activity in my city. 
Tạm dịch: Chơi thể thao là hoạt động phổ biến nhất ở thành phố của tôi. 
Câu 17. Write meaningful sentences using the superlative with long adjectives. 
This building/ modern/ in/ the city. 
Trả lời: 
- modern tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài 
Cấu trúc: S + be + the most + adj 
=> This building is the most modern in the city. 
Tạm dịch: Tòa nhà này hiện đại nhất thành phố. 
Câu 18. Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc 
This is (exciting) 
 film I’ve ever seen. 
Trả lời: 
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu 
trúc so sánh hơn. 
Cấu trúc: S + be the most adj 
Tính từ exciting là tính từ dài nên ta phải thêm most và giữ nguyên tính từ: exciting 
=> the most exciting 
=> This is the most exciting film I’ve ever seen. 
Tạm dịch: Đây là bộ phim thú vị nhất mà tôi từng xem. 
Câu 19. Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc 
My Tam is one of (popular) 
 singers in my country. 
Trả lời: 
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu 
trúc so sánh hơn. 
Cấu trúc: S + be the most adj 
Tính từ popular là tính từ dài nên ta phải thêm most và giữ nguyên tính từ: popular 
=> the most popular 
=> My Tam is one of the most popular singers in my country. 
Tạm dịch: Mỹ Tâm là một trong những ca sĩ được yêu thích nhất ở nước tôi. 
Câu 20. Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc 
It’s (good) 
holiday I’ve had. 
Trả lời: 
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu 
trúc so sánh hơn. 
Cấu trúc: S + be the adj-est 
Tính từ good trong câu là tính từ bất quy tắc trong so sánh nhất: good => the best 
=> It’s the best holiday I’ve had. 
Tạm dịch: Đó là kỳ nghỉ tuyệt vời nhất mà tôi đã có. 
Câu 21. Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc 
He is (clever) 
 student in my group. 
Trả lời: 
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu 
trúc so sánh hơn. 
Cấu trúc: S + be the adj-est 
Tính từ clever trong câu là tính từ dài nhưng có quy tắc đặc biệt. Với từ này, ta áp 
dụng quy tắc của tính từ ngắn nên ta chỉ cần thêm đuôi –est: clever => the cleverest 
=> He is the cleverest student in my group. 
Tạm dịch: Anh ấy là học sinh thông minh nhất trong nhóm của tôi. 
Câu 22. Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc 
French is considered to be (difficult) 
than English, but Chinese is the 
language. 
Trả lời: 
- Vị trí số 1 là so sánh hơn vì trong câu có 2 danh từ để so sánh và có từ so sánh 
“than” 
Cấu trúc: S1+ be + more adj than S2 
 => difficult -> more difficult 
- Vị trí sô 2 là so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng 
cấu trúc so sánh hơn. 
Cấu trúc: S + be the most adj 
=> difficult -> most difficult 
=> French is considered to be more difficult than English, but Chinese is the most 
difficult language. 
Tạm dịch: Tiếng Pháp được đánh giá là khó hơn tiếng Anh, nhưng tiếng Trung là 
ngôn ngữ khó nhất. 
Câu 23. Rewrite the following sentences with no change in the meaning. Use the 
given words. 
Nobody is more attractive than her in the contest. 
=> She is 
Trả lời: 
Cấu trúc: No + N1 + be + more + adj than + N2 (Không . hơn .) 
= N2 + be + the most adj. (Cái gì . nhất) 
- attractive tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài 
=> She is the most attractive girl in the contest. 
Tạm dịch: 
Không ai quyến rũ hơn cô ấy trong cuộc thi. 
Cô là cô gái quyến rũ nhất cuộc thi. 
Câu 24. Rewrite the following sentences with no change in the meaning. Use the 
given words. 
 I have never done such a difficult test. 
=> This test is 
Trả lời: 
Cấu trúc: S + be + the most + adj I have (ever) + Vp2 (Cái gì. nhất mà tôi từng..) 
- difficult tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài 
=> This test is the most difficult I have ever done. 
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ làm một bài kiểm tra khó như vậy. 
Đây là bài kiểm tra khó nhất mà tôi từng làm. 
Câu 25. Write meaningful sentences using the superlative with long adjectives. 
 Rice/ popular/ food/ in/ Vietnam? 
Trả lời: 
- popular tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài 
Cấu trúc: Be + S + the most + adj? 
=> Is rice the most popular food in Vietnam? 
Tạm dịch: Gạo có phải là lương thực phổ biến nhất ở Việt Nam? 
Câu 26. Put the words given into the correct box. (Em hãy kéo thả đáp án đúng vào 
vị trí cần điền) 
highest 
longest

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_trac_nghiem_tieng_anh_lop_6_i_learn_smart_world_unit_10_c.pdf