Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 14 năm 2015 – 2016 có đáp án

docx 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 576Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 14 năm 2015 – 2016 có đáp án", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 14 năm 2015 – 2016 có đáp án
Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 14 năm 2015 – 2016 có đáp án
Bài 1: Đỉnh núi trí tuệ
Câu 1.1:
Số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số khác nhau mà tổng các chữ số bằng 21 là số nào?
9840
Câu 1.2:
Một người bỏ ra 1840000 đồng tiền vốn để mua hàng rồi bán được lãi 119600 đồng. 
Số phần trăm lãi là: ..........%
Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất.
6,5
Số phần trăm lãi là: 119600 : 1840000 x 100% = 6,5%
Câu 1.3:
Theo kế hoạch một trường học phải trồng một số cây ăn quả. Thực tế trường đã trồng được 99 cây chiếm 45% số cây phải trồng. Hỏi theo kế hoạch nhà trường phải trồng bao nhiêu cây?
Trả lời:
Phải trồng ........... cây.
220
Câu 1.4:
Nếu số đo cạnh hình lập phương tăng lên gấp 3 lần thì diện tích xung quanh tăng lên ........... lần.
9
Câu 1.5:
Một người vay 20 triệu đồng với lãi suất là 1,5% tháng. Hỏi sau hai tháng người đó phải trả bao nhiêu tiền lãi? (Biết lãi được nhập vốn để tính lãi tiếp tháng sau)
Trả lời:
Sau 2 tháng, người đó phải trả số tiền lãi là ........... đồng.
604500
Lãi tháng đầu là: 1,5 x 20000000 : 100 = 300000 (đồng)
Lãi tháng thứ hai là: 1,5 x (20000000 + 300000) : 100 = 304500 (đồng)
Sau 2 tháng người đó phải trả số tiền lãi là: 300000 + 304500 = 604500 (đồng)
Câu 1.6:
Cho 3 số, số thứ hai bằng 1/4 số thứ nhất và số thứ nhất bằng 50% số thứ ba. Hãy tính số thứ ba, biết tổng của ba số là 1950.
Trả lời:
Số thứ ba là: ............
1200
Câu 1.7:
Lan có một tấm vải. Sau khi cắt đi 90% tấm vải đó thì còn lại mảnh vải dài 6,2m. Hỏi cả tấm vải bao nhiêu mét?
Trả lời:
Tấm vải dài ............. m.
62
Câu 1.8:
Tuổi bố gấp 3 lần tuổi Nam. Sau 15 năm nữa tuổi bố gấp đôi tuổi Nam. Tính tuổi Nam hiện nay.
Trả lời:
Tuổi Nam hiện nay là: ............ tuổi.
15
Câu 1.9:
Một hình thang có diện tích là 973,41cm2, chiều cao là 21,3cm. Tính độ dài cạnh đáy nhỏ biết cạnh đáy lớn hơn cạnh đáy nhỏ là 15,6cm. 
Trả lời:
Độ dài cạnh đáy nhỏ là: ............cm.
37,9
Trung bình cộng hai đáy là: 973,41 : 21,3 = 45,7 (cm)
Tổng độ dài hai đáy là: 45,7 x 2 = 91,4 (cm)
Độ dài cạnh đáy nhỏ là: (91,4 - 15,6) : 2 = 37,9 (cm)
Đáp số: 37,9 (cm)
Câu 1.10:
Một người gửi tiết kiệm 1000000 đồng, sau một tháng cả gốc lẫn lãi người đó nhận được 1005000 đồng. Lãi suất tiết kiệm một tháng là ..........%.
Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất.
0,005
Bài 2: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm
Câu 2.1:
Một cái hộp dạng hình hộp chữ nhật có chiều rộng là 0,46m, chiều dài là 0,58m và chiều cao là 0,27m. Vậy diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là .............m2.
0,5616
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: 
(0,46 + 0,58) x 2 x 0,27 = 0,5616 (m2)
Đáp số: 0,5616 (m2)
Câu 2.2:
Một cái thùng dạng hình hộp chữ nhật có chiều rộng là 2,5dm, chiều dài gấp đôi chiều rộng và hơn chiều cao là 1,5dm. Diện tích xung quanh của cái thùng là ............... dm2.
Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất.
52,5
Chiều dài hình hộp chữ nhật là: 2,5 x 2 = 5 (dm)
Chiều cao hình hộp chữ nhật là: 5 - 1,5 = 3,5 (dm)
Diện tích xung quanh của cái thùng là: (5 + 2,5) x 2 x 3,5 = 52,5 (dm2)
Đáp số: 52,5 (dm2)
Câu 2.3:
Một hình tam giác có diện tích là 189,54cm2 và độ dài một cạnh là 24,3cm. 
Chiều cao ứng với cạnh đó của tam giác là .....................cm
15,6
Chiều cao ứng với cạnh đó là: 
189,54 x 2 : 24,3 = 15,6 (cm)
Đáp số: 15,6 (cm)
Câu 2.4:
Một hình lập phương có cạnh là 0,56m. 
Vậy diện tích toàn phần của hình lập phương đó là ............. m2.
Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất.
1,8816
Câu 2.5:
Tính diện tích của một hình tròn biết đường kính của hình tròn đó là 13m.
Trả lời: Diện tích là .............. m2.
132,665
Câu 2.6:
Lúc đầu số lít dầu ở can thứ nhất bằng 40% số dầu ở can thứ hai. Người ta đổ 3 lít dầu từ can thứ hai sang can thứ nhất thì số dầu ở hai can bằng nhau. Hỏi lúc đầu cả hai can có bao nhiêu lít dầu?
Trả lời: Lúc đầu cả hai can có ............ lít dầu.
14
Câu 2.7:
Trung bình cộng của các số có 3 chữ số mà mỗi số đó chia hết cho 2 là .................
549
Các số có 3 chữ số mà mỗi số đó chia hết cho 2 chính là các số chẵn có 3 chữ số.
Số chẵn nhỏ nhất có 3 chữ số là 100 
Số chẵn lớn nhất có 3 chữ số là 998
Số các số chẵn có 3 chữ số là: (998 - 100) : 2 + 1 = 450
Tổng các số chẵn có 3 chữ số là: (998 + 100) x 450 : 2 = 247050
Trung bình cộng của các số chẵn có 3 chữ số là: 247050 : 450 = 549
Đáp số: 549
Câu 2.8:
Trong một phép trừ có hiệu là 2015. Biết rằng tổng của số trừ và số bị trừ gấp 7 lần số trừ. Tìm số bị trừ.
Trả lời: Số bị trừ là ...............
2418
Câu 2.9:
Hiệu của hai số là 17,8. Biết 6 lần số lớn hơn 4 lần số bé là 176,4. 
Tổng của hai số đã cho là ............
Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất.
87,4
Câu 2.10:
Tìm một số tự nhiên, biết rằng nếu viết thêm chữ số 3 vào bên phải số đó thì ta được số mới lớn hơn số phải tìm là 18 147 đơn vị.
Trả lời: Số tự nhiên đó là ...............
2016
Gọi số cần tìm là A.
Ta có: A3 - A = 18147
A x 10 + 3 - A = 18147
=> 9A = 18144
=> A = 18144 : 9
=> A = 2016
Vậy số cần tìm là 2016
Bài 3: Sắp xếp các giá trị theo thứ tự tăng dần
Trả lời:
Các giá trị theo thứ tự tăng dần là:
(15) < ......... < ........ < ......... < .........
(15) < (7) < (18) < (5) < (16) < (2) < (19) < (12) < (13) < (3) < (8) < (10) < (9) < (4) < (14) < (20) < (11) < (17) < (1) < (6)

Tài liệu đính kèm:

  • docxDe_thi_Violympic_Toan_lop_5_vong_14_nam_2015_2016_co_dap_an.docx