SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CAO BẰNG ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2011 - 2012 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Toán Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI Câu 1: ( 1,5 điểm) a. Thực hiện phép tính: b. Giải phương trình sau: Câu 2: ( 1,5 điểm) Giải các phương trình sau: a. b. Câu 3: ( 2,0 điểm) Một xe ô tô dự định đi từ A đến B trong một thời gian nhất định. Nếu xe chạy mỗi giờ nhanh hơn 10 km thì đến nơi sớm hơn dự định 3 giờ. Nếu xe chạy chậm lại mỗi giờ 10 km thì đến nơi chậm hơn dự định 5 giờ.Tính vận tốc của xe lúc đầu, tính thời gian dự định và chiều dài quãng đường AB. Câu 4: ( 1,0 điểm) Cho tam giác ABC vuông ở A, biết AB = 4cm, đường cao AH = 2cm. Tính các góc và các cạnh còn lại của tam giác ABC. Câu 5: ( 2,5 điểm) Cho đường tròn ( O; R) đường kính AB. M là điểm bất kỳ trên đường tròn ( M không trùng với A và B). Tiếp tuyến của đường tròn (O) tại M cắt các tiếp tuyến của đường tròn (O) tại A và B lần lượt ở C và D. a. Chứng minh: CD = CA + DB và tam giác COD vuông b. Tính AC. BD theo R c. Biết , chứng minh: tam giác BDM đều, tính diện tích tam giác BDM theo R Câu 6: ( 1,5 điểm) Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức: ____________________________Hết_______________________________ Họ và tên thí sinh:.. Số báo danh: Họ tên, chữ ký của giám thị 1: HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2011-2012 Câu 1: Thực hiện phép tính: Giải phương trình sau: Đáp số: a) 30 b) x=1 Câu 2: Giải các phương trình sau Hướng dẫn, đáp số a) b) Điều kiện: . Phương trình tương đương: Đặt ĐK: . Đưa về phương trình: . Với t=4 suy ra x=16. Câu 3: Một ôtô dự định đi từ A đến B trong một thời gian nhất định. Nếu xe chạy mỗi giờ nhanh hơn 10km thì đến nơi sớm hơn dự định 3 giờ. Nếu xe chạy chậm lại mỗi giờ 10 km thì đến nơi chậm hơn dự định 5 giờ. Tính vận tốc của xe lúc đầu, tính thời gian dự định và chiều dài quảng đường AB. Hướng dẫn: Gọi S là độ dài quãng đường AB; v,t lần lượt là vận tốc và thời gian dự định. Ta có S=v.t (1) + Nếu xe chạy nhanh hơn dự định mỗi giờ 10 km, khi đó vận tốc là: v+10 (km/h) và thời gian để đi hết đoạn đường AB là t-3 (giờ). Suy ra: S=(v+10)(t-3) (2) + Nếu xe chạy chậm hơn dự định mỗi giờ 10 km, khi đó vận tốc là: v-10 (km/h) và thời gian để đi hết đoạn đường AB là t+5 ( giờ). Suy ra: S=(v-10)(t+5) (3) Từ (1), (2), (3), ta có hệ: . Giải hệ ta được v=40 (km/h), t=15 (giờ) . Suy ra S=600 (km). Bài 4: Cho tam giác ABC vuông ở A, biết AB=4cm, đường cao AH=2cm. Tính các góc và các cạnh còn lại của tam giác ABC. Hướng dẫn: + + + + + Bài 5: Cho đường tròn (O;R) đường kính AB. M là điểm bất kỳ trên đường tròn ( M không trùng với A, B). Tiếp tuyến của đường tròn (O) tại M cắt các tiếp tuyến của đường tròn (O) tại A và B lần lượt ở C và D. Chứng minh: CD=CA+DB và tam giác COD vuông Tính AC.BD theo R Biết , chứng minh: tam giác BDM đều, tính diện tích tam giác BDM theo R. Hướng dẫn: a) + CM, CA là hai tiếp tuyến với (O) nên CM=CA. Tương tự DM=DA. Do đó DB+CA=MC+MD=CD. + Tứ giác ABDC có góc A và B vuông nên . Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có OC là đường phân giác của góc ACB, nên , tương tự . Do đó: . Suy ra tam giác OCD vuông tại O b) Trong tam giác vuông OCD có đường cao OM : c) Tam giác AMB vuông tại M, . Tam giác BMD cân có một góc bằng 60 nên nó là tam giác đều. Bài 6: Tìm GTLN, GTNN của biểu thức: Hướng dẫn: TXĐ: * Ta có + , đẳng thức xảy ra khi + . Suy ra . Do đó A đạt GTNN bằng khi * Ta chứng minh bất đẳng thức sau: , đẳng thức xảy ra khi . Thật vậy: Ta có (đúng). Đẳng thức xảy ra khi (đpcm) Áp dụng BĐT trên ta có . Suy ra: . Do đó A đạt GTLN bằng 5 khi: Ta có (1) Với x=2 thì A>=0 Vậy A đạt GTLN bằng 5 khi x=2.
Tài liệu đính kèm: