Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT môn Tiếng Anh Lớp 9 - Đề luyện số 1003

docx 3 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 744Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT môn Tiếng Anh Lớp 9 - Đề luyện số 1003", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT môn Tiếng Anh Lớp 9 - Đề luyện số 1003
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ LUYỆN SỐ 1003
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 201... – 201...
ĐỀ THI MÔN: TIẾNG ANH
Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề.
I. Chọn một phương án A,B,C hoặc D ứng với từ có phần gạch chân được phát âm khác với các từ còn lại (1,0 điểm)
1.	A. balloon	B. hand	C. band	D. bamboo
2.	A. flow	B. row	C. know	D. now
3.	A. dump	B. bulb	C. nuclear	D. plumber
4. A. worked	B. stopped	C. packed	D. wanted
II. Chọn một phương án đúng A,B,C hoặc D ứng với từ hoặc cụm từ thích hợp để hoàn thành các câu sau. (2,5 điểm)
1. According to the weather _______, it will be raining tonight.
	A. forecast	B. forecaster	C. forecasted	D. forecasting
2. Where would you go if you_______ a car?
	A. have	B. has	C. had	D. having
3. There is too much traffic. _______, the air is polluted.
	A. However	B. Since	C. Therefore	D. But
4. The telephone was_______ by Alexander Bell.
	A. invent	B. invented	C. to invent	D. inventing
5. My grandparents have lived there_______ 1975.
	A. in 	B. on	C. since	D. for
6. Mai speaks English_______ than you.
	A. more fluent	B. more fluently 	C. more fast	D. more faster
7. She is the most intelligent woman_______ I’ve ever met.
	A. whom	B. who	C. whose	D. that
8. Last night I was watching TV _______ the bell rang.
	A. while	B. then 	C. and 	D. when
9. The headmaster suggests _________a ‘green and clean week” in the school. 
 	A. us to start	B. starting	C. we will start	D. how to start
10. That man lives next door, _______ he? 
A. does 	B. doesn't 	C. don't 	D. isn't 
III. Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn chỉnh câu. (1,25 điểm)
1. I enjoy (work) _____________ early in the morning.
2. When I (arrive) _____________ yesterday, he was watching TV. 	
3. They (live)____________here since 2003.	
4. If I have her telephone number, I (give) _________________ it to you.
5. She wishes she (can) ________________ speak English fluently.
IV. Tìm lỗi sai trong bốn phần gạch chân A, B, C hoặc D trong các câu sau. (1,0 điểm)
1. She asked me if I live in Hanoi.
 A B C D
2. A meeting will held next week by the committee. 
 A B C D
3. Mrs. Lien, whom sings very well, is my teacher of English. 
 A B C D
4. I really wish we can make a trip around the world.
 A B C D
V. Viết dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn chỉnh câu. ( 1.0 điểm)
1. We have been _____since we were children.. (friend)
2. Fashion ______________ enjoy an interesting, well-paid job. (DESIGN)
3. She sang the song ______________. (beauty)
5.___________, we visit our relatives and friends on New Year’s Day.(Tradition)
VI. Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. (1.0 điểm)
Clothes can tell a lot about a person . Some people like very colorful clothes because they want everyone to look at them and they want to be the center of things. Other people like to wear nice clothes, but their clothes are not colorful or fancy. They do not like people to look at them . Clothes today are very different from the clothes of the 1800s. One difference is the way they look . For example, in the 1800s all women wore dresses . The dresses all had long skirts. 
But today women do not always wear dresses with long skirts .Sometimes they wear short skirts . Sometimes they wear pants. Another difference between1800s and today is the cloth . In the 1800s, clothes were made only from natural kinds of cloth. They were made from cotton , wool, silk, or linen. But today , there are many kinds of man -made cloth . A lot of clothes are now made from nylon, rayon, or polyester..
	1.Why do some people like very colorful clothes ?
	2.What kind of clothes do other people like to wear ?
	3.Were the clothes of the 1800s the same as clothes today ?
	4.What do sometimes women wear today ?
VII. Đọc và điền 1 từ còn thiếu vào mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn. 
(1,25 điểm)
Christmas is the biggest (1).of the year in most of Britain. Celebrations start properly (2)  24th of December, Christmas Eve, although (3)have been several weeks of preparation before hand . The Christmas trees and all the presents, food, drinks and decorations have been bought. Christmas cards have always been sent (4).friends and relations. About a week before Christmas, people usually put up their decorations and decorate the Christmas tree (5) .. lights, various colored decorations and an angel on the top. Family presents are usually put under the tree.
VIII. Hoàn chỉnh câu thứ hai sao cho không thay đổi nghĩa so với câu đã cho. ( 1,0 điểm)
1.	If Hong doesn’t study harder, she’ll fail the exam.
à Unless ..................................................................................................................................
2. This student don’t go to school on time.
à I wish.................................................................................................................................
3. We have learnt English for 4 years.
à We started.
4.“ I’m having a good time here.” Said Maryam.
à Maryam said..
___________THE END____________
KEYS
I. Chọn một phương án A,B,C hoặc D ứng với từ có phần gạch chân được phát âm khác với các từ còn lại (1,0 điểm)
	1. A	2.D	3.C	4.D
II. Chọn một phương án đúng A,B,C hoặc D ứng với từ hoặc cụm từ thích hợp để hoàn thành các câu sau. (2,5 điểm)
	1.A	2.C	3.C	4.B	5.C	6.B	7.A	8.D	9.B	10.B
III. Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn chỉnh câu. (1,25 điểm)
	1.working	2. arrived	3. have lived	4. will give	5. could
IV. Tìm lỗi sai trong bốn phần gạch chân A, B, C hoặc D trong các câu sau. (1,0 điểm)
	1C	2.B	3.A	4.B
V. Viết dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn chỉnh câu. ( 1.0 điểm)
	1. friends	2. designers	3. beautifully	4.traditionally
VI. Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. (1.0 điểm)
1. (Some people like very colorful clothes )because they want everyone to look at them and they want to be the center of things.
2. Other people like to wear nice clothes, but their clothes are not colorful or fancy.
3.No, they weren’t.
4. Sometimes they wear short skirts.
VII. Đọc và điền 1 từ còn thiếu vào mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn. 
(1,25 điểm)
	1. festival	2. on	3. there	4. to	5. with
VIII. Hoàn chỉnh câu thứ hai sao cho không thay đổi nghĩa so với câu đã cho. ( 1,0 điểm)
	1. Unless Hong studies hard, She’ll fail the exam.
	2. I wish this student went to school on time.
	3. We started learning English for 4 years.
	4. Maryam said she was having a good time there.
___________THE END____________

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_tuyen_sinh_lop_10_thpt_mon_tieng_anh_lop_9_nam_hoc_20.docx