Đề thi tuyển sinh đại học tham khảo môn thi: Hoá học – Khối A

doc 121 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1245Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi tuyển sinh đại học tham khảo môn thi: Hoá học – Khối A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi tuyển sinh đại học tham khảo môn thi: Hoá học – Khối A
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC 2012
 Môn Thi: HOÁ HỌC – Khối A
 ĐỀ THI THAM KHẢO Thời gian: 90 phút, không kể thời gian giao đề
 Câu 1. Cho các chất sau : propen ; isobutilen; propin, buta-1,3-đien; stiren và etilen. Hãy cho biết có bao nhiêu chất khi tác dụng với HBr theo tỷ lệ 1 : 1 cho 2 sản phẩm? 
	A. 5 	B. 6 	C. 3 	D. 4 
 Câu 2. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4 ? 
	A. dung dịch NaOH 	B. dung dịch HNO3 	C. dung dịch HCl 	D. dung dịch H2SO4 loãng 
 Câu 3. Cho khí H2 dư đi qua hỗn hợp X gồm 0,05 mol CuO; 0,05 mol Fe3O4. Sau phản ứng hoàn toàn, cho toàn bộ lượng chất rắn còn lại tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư. Hãy cho biết thể tích khí NO2 thoát ra (đktc). 
	A. 12,32 lít 	B. 10,08 lít 	C. 16,8 lít 	D. 25,76 lít 
 Câu 4. Đề hiđrat hóa 2-metylbutan-2-ol thu được sản phẩm chính là anken nào sau đây? 
	A. 2-metyl but-2-en 	B. 2-metyl but-1-en 	C. 3-metyl but-1-en 	D. Pent-1-en 
 Câu 5. Trong quá trình sản xuất khí NH3 trong công nghiệp, hãy cho biết nguồn cung cấp H2 được lấy chủ yếu từ: 
	A. CH4 + hơi nước (xt) 	B. kim loại + axit 
	C. điện phân H2O(chất điện ly) 	D. Al, Zn + kiềm 
 Câu 6. Este X tạo từ glixerol và axit cacboxylic đơn chức. Thủy phân hoàn toàn X trong 200 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 9,2 gam glixerin và 32,2 gam chất rắn khan. Vậy X là : 
	A. glixeryl tri acrylat 	B. glixeryl tri fomiat 	C. glixeryl tri axetat 	D. glixeryl tri propionat
 Câu 7. Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit ađipic (HOOC-(CH2)4-COOH ) với rượu đơn chức X thu được este Y1 và Y2 trong đó Y1 có công thức phân tử là C8H14O4. Hãy lựa chọn công thức đúng của X. 
	A. C2H5OH 	B. CH3OH 	C. CH3OH hoặc C2H5OH 	D. C3H5OH 
 Câu 8. Gluxit là hợp chất tạp chức trong phân tử có nhiều nhóm -OH và có nhóm : 
	A. cacbonyl 	B. anđehit 	C. amin 	D. cacboxyl 
 Câu 9. Cho các dãy chuyển hóa. Glyxin X1 X2. Vậy X2 là: 
	A. H2N-CH2-COONa 	B. H2N-CH2-COOH 	C. ClH3N-CH2-COOH 	D. ClH3NCH2COONa 
 Câu 10. Có thể sử dụng cặp hoá chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt 4 dung dịch: CH3COOH, CH3OH, C3H5(OH)3 và CH3CH=O. 
	A. CuO và quỳ tím 	B. dung dịch NaHCO3, dd AgNO3 / dung dịch NH3 
	C. quỳ tím và Cu(OH)2 	D. quỳ tím và dd AgNO3 / dung dịch NH3 
 Câu 11. Cho 13,7 gam Ba vào 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 100 ml dung dịch FeSO4 0,7 M thu được kết tủa Y. Tính khối lượng kết tủa Y. 
	A. 25,31 gam 	B. 16,31 gam 	C. 20,81 gam 	D. 14,5 gam 
 Câu 12. Trong số các polime sau: [- NH-(CH2)6- NH-CO - (CH2)4- CO-]n (1); [-NH-(CH2)5 -CO -]n (2) ; [-NH-(CH2)6- CO-]n (3) ; [C6H7O2(OOCCH3)3]n (4) ; (-CH2-CH2-)n (5) ; (-CH2-CH=CH-CH2-)n (6) . Polime được dùng để sản xuất tơ là: 
	A. (5); (6) 	B. (4); (5); (6) 	C. (1); (2); (3); (4) 	D. (3); (4); (5); (6) 
 Câu 13. Hãy cho biết dãy các dung dịch nào sau đây có khả năng đổi màu quỳ tím sang đỏ (hồng). 
	A. CH3COOH, HCl và BaCl2 	B. H2SO4, NaHCO3 và AlCl3 
	C. NaHSO4, HCl và AlCl3 	D. NaOH, Na2CO3 và Na2SO3 
 Câu 14. Hỗn hợp X gồm 2 rượu no đơn chức X1 và X2 có tỷ lệ số mol tương ứng là 1 : 4 ( trong đó MX1 < MX2). Cho 12,2 gam hỗn hợp X vào bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng thêm 11,95 gam. Vậy X1, X2 tương ứng là: 
	A. CH3OH và CH2=CH-CH2OH 	B. C2H5OH và CH3CH2CH2OH 
	C. CH3OH và CH3CH2OH 	D. CH3OH và CH3CH2CH2OH 
 Câu 15. Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic đơn chức hơn kém nhau một nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X cần dùng 0,24 mol O2 thu được 0,24 mol CO2 và m gam nước. Lựa chọn công thức của 2 axit? A. axit axetic và axit propionic 	B. axit axetic và axit acrylic 
	 C. axit fomic và axit axetic 	D. axit acrylic và axit metacrylic 
 Câu 16. Hãy cho biết hóa chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3 ? 
	A. dung dịch KI 	B. khí H2S 	C. khí CO2 	D. khí SO2 
 Câu 17. Thực hiện phản ứng este hoá rượu đơn chức X với axit Y thu được este Z có công thức phân tử là C4H6O2. Y có phản ứng tráng gương và phản ứng làm mất màu nước brom. Hãy lựa chọn công thức đúng của este Z. 
	A. HCOO-CH=CH-CH3 	B. CH2=CH-COOCH3 	C. HCOO-C(CH3)=CH2 	D. HCOO-CH2-CH=CH2	 
 Câu 18. Cho 2 nguyên tử X, Y có tổng số hạt proton là 38. Số hạt mang điện của Y nhiều hơn của X là 28 hạt. Hãy chọn kết luận đúng với tính chất hóa học của X, Y. 
	A. Y là kim loại, X là phi kim 	B. X, Y đều là kim loại 
	C. Y là kim loại, X là khí hiếm 	D. X, Y đều là phi kim 
 Câu 19. Phương pháp nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu (chứa Ca2+, Mg2+, SO2-4 và Cl-). 
	A. đun nóng 	B. dùng xô đa 	C. dùng dung dịch NaOH 	D. nước vôi có tính toán 
 Câu 20. Cho sơ đồ sau : X + Y + H2O → Al(OH)3 + NaCl + CO2. Vậy X, Y có thể tương ứng với cặp chất nào sau đây là: 
	A. NaAlO2 và Na2CO3 	B. AlCl3 và NaHCO3 	C. AlCl3 và Na2CO3 	D. NaAlO2 và NaHCO3 
 Câu 21. Chất hữu cơ X có CTPT là C3H7O2N. X tác dụng với NaOH thu được muối X1 có CTPT là C2H4O2NNa. Vậy công thức của X là : 
	A. H2N-CH2-COOCH3 	B. H2N-CH2-COOCH2CH3 C. CH3-CH(NH2)-COOH 	D. CH3-CH2COONH4 
 Câu 22. Hãy cho biết phát biểu nào sau đây không đúng? 
	A. quá trình oxi hóa là quá trình làm tăng số oxi hóa 
	B. phản ứng oxi hóa -khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa 
	C. trong pin điện cực dương là anot, cực âm là catot 
	D. chất oxi hóa là chất nhận electron trong phản ứng oxi hóa-khử 
 Câu 23. Hợp chất X có vòng benzen và có công thức phân tử là C8H10O2. Oxi hóa X trong điều kiện thích hợp thu được chất Y có công thức phân tử là C8H6O2. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo? 
	A. 4 	B. 5 	C. 3 	D. 2 
 Câu 24. Cho phản ứng oxi hóa - khử sau: 	X + HNO3 đặc, nóng → ... + NO2 + ....	(1). 
Đặt k = số mol NO2 / số mol X. Nếu X là Zn, S và FeS thì k nhận các giá trị tương ứng là: 
	A. 1; 6 ; 7 	B. 2 ; 6 ; 7 	C. 2 ; 6 ; 9 	D. 2; 5; 9 
 Câu 25. Hãy sắp xếp các axit sau : axit axetic (1) ; axit acrylic (2) ; axit phenic (3) và axit oxalic (4) theo trình tự tăng dần tính axit? 
	A. (2) < (3) < (1) < (4) 	B. (3) < (1) < (2) < (4) 	C. (3) < (4) < (1) < (2) 	D. (1) < (2) < (3) < (4) 
 Câu 26. Cho sơ đồ sau: X + H2 → rượu X1 ; X + O2 → axit X2 ; X2 + X1 → C6H10O2 + H2O. Vậy X là : 
	A. CH3CH=O 	B. CH3 CH2 CH=O 	C. CH2=C(CH3)-CH=O 	D. CH2=CH-CH=O 
 Câu 27. X là dẫn xuất clo của etan. Đun nóng X trong NaOH dư thu được chất hữu cơ Y vừa tác dụng với Na vừa tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Vậy X là: 
	A. 1,2-điclo etan 	B. 1,1-điclo etan 	C. 1,1,2,2-tetraclo etan 	D. 1,1,1-triclo etan 
 Câu 28. Hỗn hợp X gồm 2 anđehit hơn kém nhau một nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 3,584 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho 0,1 mol hỗn hợp X tác dụng với dd AgNO3 /NH3 thu được 43,2 gam Ag. Vậy 2 anđehit trong hỗn hợp X là : 
	A. HCH=O và O=CH-CH=O 	B. HCH=O và CH3CH=O 
	C. O=CH-CH=O và O=CH-CH2-CH=O 	D. CH3-CH=O và O=CH-CH2-CH=O 
 Câu 29. Khi đun nóng hỗn hợp gồm rượu etylic, axit axetic và một ít H2SO4 đặc làm xúc tác để thực hiện phản ứng este hoá. Sau phản ứng, làm nguội hỗn hợp, thêm nước vào, hãy cho biết hiện tượng nào xảy ra: 
	A. hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp 	B. hỗn hợp thu được tách làm 4 lớp 
	C. hỗn hợp thu được là đồng nhất 	D. hỗn hợp thu được tách làm 2 lớp 
 Câu 30. Cho các cặp oxi hoá - khử sau: Zn2+/Zn, Cu2+/Cu, Fe2+/Fe. Biết tính oxi hoá của các ion tưng dần theo thứ tự: Zn2+, Fe2+, Cu2+ tính khử giảm dần theo thứ tự Zn, Fe, Cu. Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào không xảy ra? 
	A. Zn+FeCl2 	B. Fe+CuCl2 	C. Cu+FeCl2 	D. Zn+CuCl2 
 Câu 31. Anken X có công thức phân tử là C5H10. X không có đồng phân hình học. Khi cho X tác dụng với KMnO4 ở nhiệt độ thấp thu được chất hữu cơ Y có công thức phân tử là C5H12O2. Oxi hóa nhẹ Y bằng CuO dư thu được chất hữu cơ Z . Z không có phản ứng tráng gương. Vậy X là: 
	A. But-2-en 	B. But-1-en 	C. 2-metyl buten-2 	D. 2-metyl but-1-en 
 Câu 32. Hãy cho biết loại quặng nào sau đây là nguyên lệu tốt nhất cho quá trình sản xuất gang? 
	A. manhetit (Fe3O4) 	B. Hematit (Fe2O3) 	C. Xiđerit (FeCO3) 	D. pirit (FeS2) 
 Câu 33. Đun nóng chất hữu cơ X trong dung dịch NaOH, thu được Ancol etylic, NaCl, H2O và muối natri của a- alanin. Vậy công thức cấu tạo của X là: 
	A. H2N-C(CH3)2-COOC2H5 	B. ClH3N-CH(CH3)-COOC2H5 
	C. H2N-CH(CH3)-COOC2H5 	D. ClH3N-CH2-COOC2H5 
 Câu 34. Hãy cho biết với thuốc thử dd AgNO3 / NH3 có thể phân biệt được các chất trong dãy chất nào sau đây ? 
	A. mantozơ và glucozơ 	B. mantozơ và saccarozơ C. glucozơ và fructozơ 	D. mantozơ và fructozơ 
 Câu 35. Cho sơ đồ sau : X (CxHyBrz) + NaOH (t0) → anđehit Y và NaBr; Y + [O] → axit ađipic. Vậy công thức phân tử của X là : 
	A. C6H10Br4 	B. C6H8Br2 	C. C6H6Br2 	D. C6H8Br4 
 Câu 36. Trộn 2 dung dịch: Ba(HCO3)2 ; NaHSO4 có cùng nồng độ mol/l với nhau theo tỷ lệ thể tích 1: 1 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Hãy cho biết các ion có mặt trong dung dịch Y. ( Bỏ qua sự thủy phân của các ion và sự điện ly của nước). 
	A. Na+ và SO2-4 	B. Na+, HCO-3 và SO2-4 	 C. Ba2+, HCO-3 và Na+ 	D. Na+, HCO-3 
 Câu 37. Cho các phản ứng: (X) + dd NaOH (t0) → (Y) + (Z) (1); 
	(Y) + NaOH (rắn) (t0) → CH4 + (P) (2)
 CH4(t0) → (Q) + H2­ (3); (Q) + H2O (xt, t0) → (Z) (4)
Các chất (X) và (Z) có thể là những chất được ghi ở dãy nào sau đây? 
	A. CH3COOCH=CH2 và HCHO 	B. HCOOCH=CH2 và HCHO 
	C. CH3COOCH=CH2 và CH3CHO 	D. CH3COOC2H5 và CH3CHO 
 Câu 38. Hiđro hóa toluen thu được xiclo ankan X. Hãy cho biết khi cho X tác dụng với clo (as) thu được bao nhiêu dẫn xuất mono clo? 
	A. 4 	B. 5 	C. 6 	D. 3 
 Câu 39. Cho sơ đồ sau : X + Y → CaCO3 + BaCO3 + H2O. Hãy cho biết X, Y có thể là: 
	A. Ba(OH)2 và Ca(HCO3)2 B. BaCl2 và Ca(HCO3)2 C. Ba(OH)2 và CO2 	D. Ba(AlO2)2 và Ca(OH)2 
 Câu 40. Hãy cho biết khí H2S có thể đẩy được axit H2SO4 ra khỏi muối nào sau đây ? 
	A. FeSO4 	B. BaSO4 	C. CuSO4 	D. Na2SO4 
 Câu 41. Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H9O2N. X tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X. Hãy lựa chọn công thức đúng của X. 
	A. HCOONH2(CH3)2 	B. CH3COONH3-CH3 	C. CH3CH2COONH4 	D. HCOONH3-CH2CH3 
 Câu 42. Sự sắp xếp nào đúng với chiều tăng dần khả năng phản ứng thế H trong vòng benzen của các chất sau : benzen (1) ; toluen (2); p-Xilen (3) và nitrobenzen (4). 
	A. (4) < (1) < (2) < (3) 	B. (1) < (2) < (3) < (4) 	C. (4) < (1) < (3) < (2) 	D. (3) < (4) < (1) < (2) 
 Câu 43. Đun nóng hỗn hợp 2 rượu đơn chức mạch hở với H2SO4 đặc tại 1400C thu được hỗn hợp các ete. Lấy X là một trong số các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn ta có tỷ lệ nX : nCO2 : nH2O = 0,25 : 1 : 1. Vậy công thức của 2 rượu là: 
	A. CH3OH và C2H5OH 	B. CH3OH và CH2=CH-CH2OH 
	C. C2H5OH và CH2=CH-CH2OH 	D. C2H5OH và CH2=CHOH 
 Câu 44. Chất X có công thức phân tử là C3H6O2. X tác dụng với Na và với dd AgNO3 / dung dịch NH3,t0. Cho hơi của X tác dụng với CuO,t0 thu được chất hữu cơ Y đa chức. Hãy lựa chọn công thức cấu tạo đúng của X. 
	A. HO-CH2-CH2-CH=O 	B. CH3-CH2-COOH 	C. CH3-CH(OH)-CH=O 	D. HCOO-CH2CH3 
 Câu 45. Ion X2+ có cấu hình electron là  3d5. Hãy cho biết oxit cao nhất của X có công thức là: 
	A. X2O5 	B. X2O7 	C. X2O3 	D. XO 
 Câu 46. Chất X mạch hở là chất khí ở điều kiện thường có công thức đơn giản là CH. X tác dụng với dd AgNO3/ NH3 thu được kết tủa. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo? 
	A. 2 	B. 4 	C. 1 	D. 3 
 Câu 47. Dãy các kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua? 
	A. Na, Ba, Mg 	B. Al, Ba, Na 	C. Al, Mg, Fe 	D. Al, Mg, Na 
 Câu 48. Hãy cho biết, phản ứng nào sau đây HCl đóng vai trò là chất oxi hóa? 
	A. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O 
	B. Fe + KNO3 + 4HCl → FeCl3 + KCl + NO + 2H2O 
	C. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 
	D. NaOH + HCl → NaCl + H2O 
 Câu 49. Tập hợp các ion nào sau đây đều không bị điện phân trong dung dịch ? 
	A. K+, Na+, SO2-4 và NO-3 B. Fe2+, Cu2+, SO2-4, Cl- C. H+, Fe2+, Cl-, SO2-4 	D. K+, Ba2+, OH-, Cl- 
 Câu 50. Hãy cho biết phản ứng nào sau đây là một trong những phản ứng xảy ra trong quá trình luyện thép? 
	A. CO + 3Fe2O3 (t0 cao) → 2Fe3O4 + CO2 	B. CO + FeO (t0 cao) → Fe + CO2 
	C. CO + Fe3O4 (t0 cao) → 3FeO + CO2 	D. Mn + FeO (t0cao) → MnO + Fe 
ĐỀ 2 :
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC 2012
 Môn Thi: HOÁ HỌC – Khối A
 ĐỀ THI THAM KHẢO Thời gian: 90 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1. Trong tự nhiên oxi có ba đồng vị 16O, 17O, 18O; cacbon có hai đồng vị 12C, 13C. Hỏi có thể có bao nhiêu loại phân tử khí cacbonic tạo thành từ các đồng vị trên?
	A. 6. 	B. 9. 	C. 12. 	D. 18. 
Câu 2. Tổng số electron thuộc các phân lớp p trong nguyên tử của nguyên tố X là 15. Số điện tích hạt nhân của X bằng
 A. 23. 	B. 29. 	C. 35. D. 33.
C©u 3. Cho c¸c h¹t vi m«: O2- (Z = 8); F - (Z = 9); Na, Na+ (Z = 11), Mg, Mg2+ (Z = 12), Al (Z = 13). Thø tù gi¶m dÇn b¸n kÝnh h¹t lµ: 
	A. O2-, F -, Na, Na+, Mg, Mg2+, Al. 	B. Na, Mg, Al, Na+, Mg2+, O2-, F - 
	C. Na, Mg, Al, O2-, F - , Na+, Mg2+. 	D. Na+, Mg2+, O2-, F -, Na, Mg, Al.
C©u 4. Nguyªn tö cña nguyªn tè X cã cÊu h×nh electron ë 2 ph©n líp ngoµi cïng lµ 3d24s2. VÞ trÝ trong b¶ng tuÇn hoµn cña X lµ:
	A. chu k× 4, ph©n nhãm chÝnh nhãm IV.	B. chu k× 4, ph©n nhãm phô nhãm IV. 
	C. chu k× 4, ph©n nhãm chÝnh nhãm II. 	D. chu k× 4, ph©n nhãm phô nhãm II.
C©u 5. Cho 7 gam hỗn hợp Cu, Fe (trong đó Fe chiếm 40% khối lượng) tác dụng với dd HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất), còn lại 4,6 gam kim loại không tan và dd X. Muối có trong dung dịch X là
	A. Fe(NO3)3. B. Cu(NO3)2. C. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2. D. Fe(NO3)2. 
Câu 6. Cho 5 gam brom có lẫn tạp chất là clo vào một dung dịch chứa 1,600 gam kali bromua. Sau phản ứng làm bay hơi dung dịch thì thu được 1,155 gam chất rắn khan. Phần trăm về khối lượng của clo trong mẫu brom đem phản ứng là
	A. 5,1%.	B. 6,1%.	C. 7,1%.	D. 8,1%.
Câu 7. Khi đun nóng muối kali clorat, không có xúc tác, muối này bị phân huỷ đồng thời theo hai hướng
	(a) KClO3 → KCl + O2 và (b) KClO3 → KClO4 + KCl
Biết rằng phân huỷ hoàn toàn 7,35 gam KClO3 thu được 3,35 gam KCl. Phần trăm kali clorat bị phân huỷ theo (a) và (b) tương ứng là
	A. 66,67% và 33,33%.	B. 33,33% và 66,67%.	C. 55,55% và 44,45%. 	D. 44,45% và 55,55% .
Câu 8. Cho 1,2 lít hỗn hợp gồm hiđro và clo vào bình thuỷ tinh đậy kín và chiếu sáng bằng ánh sáng khuếch tán. Sau một thời gian ngừng chiếu sáng thì thu được một hỗn hợp khí chứa 30% hiđroclorua về thể tích và hàm lượng của clo đã giảm xuống còn 20% so với lượng clo ban đầu. Thành phần phần trăm về thể tích của hiđro trong hỗn hợp ban đầu và trong hỗn hợp sau phản ứng lần lượt bằng 
	A. 66,25% và 18,75%. B. 81,25% và 66,25%. C. 66,25% và 30,75% D. 88,25% và 30,75%.	
Câu 9. Một dung dịch có chứa H2SO4 và 0,543 gam muối natri của một axit chứa oxi của clo (muối X). Cho thêm vào dung dịch này một lượng KI cho đến khi iot ngừng sinh ra thì thu được 3,05 gam I2. Muối X là
	A. NaClO4. 	B. NaClO3. 	C. NaClO2. 	D. NaClO.
Câu 10. Phản ứng giữa HNO3 với Fe3O4 tạo ra khí X (sản phẩm khử duy nhất) có tổng hệ số trong phương trình hoá học là 20 thì khí X là	
	A. N2. 	B. NO. 	C. NO2. 	D. N2O.
Câu 11. Cho 22 gam dd NaOH 10% vào 5 gam dd axit H3PO4 39,2%. Muối thu được sau phản ứng là
	A. Na2HPO4. 	B. NaH2PO4. C. Na2HPO4 và NaH2PO4. D. Na3PO4 và Na2HPO4. 
Câu 12. Dẫn từ từ khí NH3 đến dư vào dd ZnCl2. Hiện tượng quan sát được là
	A. có kết tủa lục nhạt, không tan. 	B. có kết tủa trắng không tan.
	C. có kết tủa xanh lam, không tan. 	D. có kết tủa trắng, sau đó tan ra.
Câu 13. Ankan X tác dụng với clo (askt) tạo ra dẫn xuất monoclo trong đó clo chiếm 55,04% về khối lượng. X có công thức phân tử là 
A. CH4. 	B. C2H6. 	C. C3H8. 	D. C4H10. 
Câu 14. Biết m gam một anken Y phản ứng được với tối đa 20m/7 gam Br2. Công thức phân tử của Y là
	A.C2H4.	B. C4H8.	C. C3H6. 	D. C5H10. 
Câu 15. Cho dung dịch chứa 1,22 gam chất hữu cơ X là đồng đẳng của phenol tác dụng với nước brom (dư) thu được 3,59 gam hợp chất Y chứa 3 nguyên tử brom trong phân tử (h = 100%). Công thức phân tử của X là
	A. C7H8O. 	B. C8H10O. 	C. C9H12O. 	D. C10H14O. 
Câu 16. Amin đơn chức X chứa 15,05% khối lượng nitơ. Tên X là
	A. metylamin. 	B. etylamin. 	C. pentylamin. 	D. phenylamin.
Câu 17. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính bazơ của các chất sau: (1) NH3, (2) CH3NH2, (3) C6H5NH2, (4) (CH3)2NH, (5) C2H5NH2, (6) p-O2N-C6H4NH2.
	A. 6, 3, 1, 2, 5, 4. 	B. 3, 6, 1, 2, 4, 5. 	C. 4, 5, 2, 3, 1, 6. 	D. 1, 2, 3, 4, 5, 6.
Câu 18. Tách nước từ rượu (CH3)2CHCH(OH)CH3 trong điều kiện thích hợp thu được anken.
Sản phẩm chính là
 	A. 2-metylbuten-1. 	B. 2-metylbuten-2. 	C. 3-metylbuten-1. 	D. penten-2.
Câu 19. Hai hiđrocacbon X, Y có cùng công thức phân tử C4H8. Khi phản ứng với brom, từ X thu được một dẫn xuất 1,2-đibrom-2-metylpropan; từ Y thu được hai dẫn xuất 1,3-đibrombutan và 1,3-đibrom-2-metylpropan. Tên gọi của X và Y tương ứng là
 A. 2-metylpropen và buten-2. B. 2-metylpropen và metylxiclopropan.
 C. buten-1 và buten-2. D. buten-2 và xiclobutan.
Câu 20. Cho hỗn hợp gồm không khí dư và hơi của 24 gam metanol đi qua chất xúc tác Cu nung nóng, sản phẩm thu được có thể tạo 40 ml fomalin 36% có d = 1,1 g/ml. Hiệu suất của quá trình trên là
	A. 80,4%. 	B. 70,4%. 	C. 65,5%. 	D. 76,6%.
Câu 21. Cho các chất Đimetylamin (1), Metylamin (2), Amoniac (3), Anilin (4), p-metylanilin (5), p-nitroanilin (6). Tính bazơ tăng dần theo thứ tự là
 	A. (1), (2), (3), (4), (5), (6) 	B. (3), (2), (1), (4), (5), (6)
 	C. (6), (4), (5), (3), (2), (1) 	D. (6), (5), (4), (3), (2), (1)
 Câu 22. Thuốc thử duy nhất có thể dùng để nhận biết 3 chất lỏng đựng trong 3 lọ mất nhãn: Phenol; Rượu Benzylic; Stiren là: 
	A. Na. 	B. Dung dịch NaOH.	C. Quỳ tím.	D. Dung dịch Br2.
Câu 23. Để chứng tỏ muối C6H5NH3Cl có trong một bình đựng, ta cần dùng các hoá chất là
 	A. dung dịch Brôm. 	B. dung dịch NaOH và Br2.
 	C. dung dịch AgNO3, NaOH, Br2. 	D. dung dịch AgNO3, Br2 
Câu 24. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất sau: CH3OH(1), C2H5OH(2), CH3COOH(3), CH3COOC2H5(4), HCHO(5).
	A. 5, 4, 1, 2, 3. 	B. 1, 2, 3, 4, 5. 	C. 5, 4, 3, 2, 1. 	D. 3, 2, 1, 5, 4.
Câu 25. Trong số các đồng phân là dẫn xuất của benzen có CTPT C8H10O, số đồng phân (X) thoả mãn điều kiện sau: (X) không phản ứng với NaOH và (X) (Y) polime. X là
 	A. 1. 	B. 3. C. 4. 	D. 2. 
Câu 26. Một dung dịch chứa 1,22g chất hữu cơ X là đồng đẳng của phenol. Cho dung dịch trên tác dụng với nước brom (dư) thu được 3,59g hợp chất Y chứa 3 nguyên tử brom trong phân tử. Biết p/ư xảy ra với hiệu suất 100%. Công thức phân tử của X là
	A. C7H8O. 	B. C8H10O. 	C. C9H12O. 	D. C10H14O. 
Câu 27. Bốn este có công thưc phân tử: C3H4O2, C3H6O2, C4H6O2, C4H8O2. Công thức phân tử ứng với 2 este khi bị thuỷ phân cho ra hai chất hữu cơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương:
	A. C3H4O2 và C4H8O2. 	B. C3H4O2 và C4H6O2. C. C3H4O2 và C3H6O2. 	D. C4H6O2 và C4H8O2.
Câu 28. Chia hỗn hợp X gồm hai axit đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẵng ra hai phần bằng nhau. Phần I phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 1M. Phần II phản ứng với lượng dư dung dịch Ag2O/NH3 tạo ra 43,2 gam Ag. Công thức cấu tạo và khối lượng của hai axit trong X là
	A. 9,2 gam HCOOH và 18 gam CH3COOH. 
	B. 18 gam CH3COOH và 14,8 gam CH3CH2COOH.
	C. 18,4 gam HCOOH và 36 gam CH3COOH. 
	D. 36 gam CH3COOH và 29,6 gam CH3CH2COOH.
Câu 29. Một chất béo có công thức: CH2(OCOC17H33)-CH(OCOC15H31)-CH2(OCOC17H29). Số mol H2 cần để hiđro hoá hoàn toàn 1 mol chất béo là
 	A. 1. 	B. 3. 	C. 4. 	D. 5.
Câu 30. Polivinyl axetat là polime được điều chế từ sản phẩm trùng hợp monome nào sau đây:
	A. CH2=CH-COOCH3. 	B. CH2=CH-COOH. 
	C. CH2=CH-COOC2H5. 	D. CH2=CH-OCOCH3. 
Câu 31. Trong số các polime sau: sợi bông (1); tơ tằm (2); len (3); tơ visco (4); tơ axetat (5); 
Nilon-6,6 (6); tơ enang (7). Loại tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là
	A. (1), (2), (3). 	B. (2), (3), (4) 	C. (1), (4), (5). 	D. (4), (6), (7).
Câu 32. Thuỷ phân một hợp chất gluxit Y theo phương trình hoá học: Y + H2O 2X. X và Y đều có phản ứng tráng gương trong điều kiện thường. Y là
	A. tinh bột. 	B. mantozơ.	C. saccazozơ. 	D. xenlulozơ.
Câu 33. Chỉ được dùng một thuốc thử để phân biệt ba chất lỏng: Benzen, rượu etylic, anilin thì thuốc thử đó là
	A. dung dịch HCl. 	B. phenolphtalein. 	C. quì tím. 	D. dung dịch NaOH. 
Câu 34. Trong các kim loại Mg, Al, Fe, Zn, K, Ba, Ag. Kim loại nhẹ gồm
	A. Mg, Al, Fe, Zn. 	B. Mg, Ag, Al, Fe. C. Mg, Al, K, Ba. 	D. Mg, Ba, Zn, Al.
Câu 35. Để loại bỏ tạp chất kẽm, chì, đồng có lẫn trong bạc (ở dạng bột) mà không làm thay đổi khối lượng bạc người ta dùng một lượng dư dung dịch
	A. AgNO3. 	B. Pb(NO3)2. 	C. Cu(NO3)2. 	D. Fe(NO3)3.
Câu 36. Hoà tan 36 gam hỗn hợp đồng và oxit sắt từ (ở dạng bột) theo tỉ lệ mol 2 : 1 bằng dung dịch HCl dư. Phản ứng xong thu được dung dịch X và chất rắn Y. Khối lượng chất rắn Y bằng
	A. 12,8 gam. 	B. 6,4 gam. 	C. 23,2 gam. 	D. 16,0 gam.
Câu 37. Điện phân nóng chảy a gam muối halogenua của kim loại M, thu được 0,96 gam M ở Catot và 0,896 lít khí (đktc) ở Anot. Mặt khác dung dịch chứa a gam muối halogenua nói trên tác dụng với AgNO3 dư thu được 11,48 gam kết tủa. Công thức muối halogenua là
	A. CaF2. 	B. MgCl2. 	C. CaBr2. 	D. MgBr2.
Câu 38. Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ x M thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của x và m lần lượt là
	A. x = 0,015; m = 2,33. B. x = 0,150; m = 2,33.
	C. x = 0,200; m = 3,23. D. x = 0,020; m = 3,23.
Câu 39. Cho bột nhôm vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 lắc đều một thời gian thu được chất rắn X1 và dung dịch X2 . Cho X1 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được khí H2 và còn lại hỗn hợp hai kim loại. Cho X2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, được kết tủa X3 là hiđroxit của một kim loại. Các chất có trong X1, X2, X3 gồm 
	A. X1 : Ag, Al ; X2 : Al(NO3)3 ; X3 : Al(OH)3.
	B. X1 : Ag, Cu ; X2 :Al(NO3)3, Cu(NO3)2 ; X3 : Al(OH)3.
	C. X1 : Ag, Cu, Al. ; X2 :Al(NO3)3, Cu(NO3)2 ; X3 : Cu(OH)2.
	D. X1 : Ag, Cu, Al ; X2 :Al(NO3)3 X3 : Cu(OH)2.
Câu 40. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 26,8 gam hỗn hợp bột nhôm và sắt (III) oxit được hỗn hợp G. Hoà tan G trong dung dịch NaOH dư, thoát ra 6,72 lít khí H2 (các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí đo ở đktc). Khối lượng nhôm có trong hỗn hợp ban đầu bằng
	A. 6,8 gam. 	B. 5,4 gam. 	C. 11,2 gam 	D. 10,8 gam.
Câu 41. Có 5 mẫu kim loại Ba, Mg, Ag, Al, Fe. Người ta có thể nhận biết được từng kim loại mà chỉ cần dùng một dung dịch chứa một hoá chất làm thuốc thử là
	A. HCl. 	B. HNO3. 	C. NaOH. 	D. Fe2(SO4)3.
Câu 42. Cho 4 dung dịch, trong mỗi dung dịch chứa một cation sau: Cu2+, Fe3+, Ag+, Pb2+. Trong các kim loại Mg, Al, Fe, Cu, Ag những kim loại phản ứng được với cả 4 dung dịch trên là
A. Mg, Al, Fe. 	B. Mg, Al. 	C. Mg, Al, Cu. D. Mg, Al, Ag.
Câu 43. Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 nặng 6,96 g và số mol FeO bằng số mol Fe2O3. Cho hỗn hợp X tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được V lít khí NO (đktc) duy nhất. Giá trị của V là
	A. 0,224/3 lít. 	B. 0,224 lít. 	C. 2,24 lít. 	D. 2,24/3 lít.
Câu 44. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp NH4NO3, Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)2 thì chất rắn thu được sau phản ứng gồm
A. CuO, Fe2O3, Ag2O. 	B. CuO, Fe2O3, Ag. 
C. CuO, FeO, Ag. 	D. NH4NO2, Cu, Ag, FeO.
Câu 45. Nung 9,4 gam muối nitrat của kim loại M có hoá trị không đổi đến phản ứng hoàn toàn, được 4 gam một oxit của kim loại M. Công thức muối nitrat là
	A. Mg(NO3)2 	B. Zn(NO3)2. 	C. Cu(NO3)2. 	D. Pb(NO3)2.
Câu 46. Nung nóng AgNO3 được chất rắn X và khí Y. Dẫn khí Y vào cốc nước được dung dịch Z. Cho toàn bộ X vào Z thấy X tan một phần và thoát ra khí NO duy nhất. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X không tan trong Z là
	A. 20%.	B. 25%.	C. 30%.	D. 40%.
Câu 47. Cho 0,81 gam Al và 2,8 gam Fe tác dụng với 200 ml dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 8,12 gam hỗn hợp 3 kim loại. Cho 8,12 gam hỗn hợp 3 kim loại này tác dụng với dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,672 lít H2 (đktc). Nồng độ mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là
	A. 0,15M và 0,25M.	B. 0,10M và 0,20M.	C. 0,25M và 0,15M.	D. 0,25M và 0,25M.
Câu 48. Cho 5,7 gam hỗn hợp bột P gồm Mg, Al, Zn, Cu tác dụng hoàn toàn với oxi dư thu được hỗn hợp rắn Q có khối lượng là 7,86 gam. Thể tích tối thiểu dung dịch HCl 1M cần dùng để hoà tan hoàn toàn Q là
	A. 180 ml.	B. 270 ml.	C. 300 ml.	D. 360 ml.
Câu 49. Cho một lượng bột CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 32,85%. Sau phản ứng thu được dung dịch X trong đó nồng độ HCl còn lại là 24,20%. Thêm vào X một lượng bột MgCO3 khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y trong đó nồng độ HCl còn là 21,10%. Nồng độ phần trăm các muối CaCl2 và MgCl2 trong dung dịch Y tương ứng là
	A. 10,35% và 3,54%.	B. 12,35% và 8,54%.
	C. 12,35% và 3,54%.	D. 8,54% và 10,35%.
Câu 50. Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4, b mol NaCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp). Dung dịch thu được sau phản ứng hoà tan được Al2O3. Quan hệ giữa a và b là
	A. a 2b. 	 B. a 2a hoặc b < 2a. 	 D. b 2a.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
C
D
C
B
D
C
A
B
C
C
D
D
B
B
B
D
A
B
B
B
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
C
D
C
A
D
B
B
C
C
D
C
B
A
C
D
B
B
B
C
D
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
D
A
B
B
C
B
A
B
A
C
ĐỀ 3 :
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC 2012
 Môn Thi: HOÁ HỌC – Khối A
 ĐỀ THI THAM KHẢO Thời gian: 90 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1 Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm C2H4, C3H6, C4H8 thu được 1,68 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m bằng
	A. 1,25g	B. 1,15g	C. 1,05g	D. 0,95g	
Câu 2 Khối lượng axit CH3COOH cần lấy để tác dụng vừa đủ với 10,65 gam C3H7OH (phản ứng có H2SO4 xúc tác, đun nóng, giả thiết hiệu suất phản ứng 100% ) là
	A. 9,90g	B. 10,12g	C.12,65g	D. 10,65g 
Câu 3 Cho 5,7 gam hỗn hợp bột P gồm Mg, Al, Zn, Cu tác dụng hoàn toàn với oxi dư thu được hỗn hợp rắn Q có khối lượng là 8,1 gam. Thể tích tối thiểu dung dịch HCl 1M cần dùng để hoà tan hoàn toàn Q là
	A. 180 ml	B. 270 ml	C. 300 ml	D. 360 ml
Câu. 4	Cho một lượng bột CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 32,85% sau phản ứng thu được dung dịch X trong đó nồng độ HCl còn lại là 24,20%. Nồng độ % CaCl2 trong dung dịch sau phản ứng 	A.10,35% 	B.12,35% 	 	 C.11,35% 	 	 D. 8,54% 
Câu 5 Hỗn hợp Z gồm 2 axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z thu được khối lượng H2O ít hơn khối lượng CO2 là 5,46 gam. Nếu lấy 1/2 lượng hỗn hợp Z ở trên cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì sau phản ứng thu được 3,9 gam hỗn hợp muối khan.Công thức 2 axit trong Z: 
	A. CH3COOH và C2H5COOH	B. C2H3COOH và C3H5COOH
	C. C2H5COOH và C3H7COOH	D. HCOOH và CH3COOH
Câu 6 Cho một lượng rượu E đi vào bình đựng Na (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng thêm 6,3 gam và có 1,568 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Công thức rượu E là
	A. C3H5(OH)3	B. C3H7OH	C. C2H4(OH)2	D. C2H5OH
Câu 7 Đốt cháy hoàn toàn m gam một rượu no X thu được cũng m gam H2O. Biết khối lượng phân tử của X nhỏ hơn 100 đvC. Số đồng phân cấu tạo của rượu X là
	A. 4	B. 6	C. 5	D. 3
Câu 8	Cho các sơ đồ phản ứng sau :
a) 6X Y	b) X + O2 Z	c) E + H2O G
d) E + Z F	e) F + H2O Z + G.
Điều khẳng định nào sau đây đúng
Các chất X, Y, Z, E, F, G đều có cùng số C trong phân tử.
Chỉ có X và E là hiđrocacbon
Các chất X, Y, Z, E, F, G đều phản ứng được với dung dịch Ag2O trong NH3.
Các chất X, Y, Z, E, F, G đều có nhóm chức –CHO trong phân tử.
Câu 9	Hoà tan hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 trong 400 ml dung dịch HCl a mol/lít được dung dịch Y và còn lại 1 gam đồng không tan. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xong, nhấc thanh Mg ra thấy khối lượng tăng 4 gam so với ban đầu và có 1,12 lít khí H2 (đktc) bay ra.(Giả thiết toàn bộ lượng kim loại thoát ra đều bám vào thanh Mg). Khối lượng của Cu trong X và giá trị của a là 	
A. 1,0g và a = 1M	B. 4,2g và a = 1M.	C. 3,2g và 2M.	D. 4,8g và 2M.
Câu 10. Hoà tan 14,2 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và một muối cacbonat của kim loại M vào một lượng vừa đủ axit HCl 7,3% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí CO2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong Y là 6,028%. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chấy rắn. Giá trị của m bằng 
	A. 12,0g	B. 10,4g	C. 8,0g	D. 7,6g
Câu 11 Hoà tan hoàn toàn 5,94g Al vào dung dịch NaOH dư thu được khí X. Cho 1,896g KMnO4 tác dụng hết với axit HCl được khí Y. Nhiệt phân hoàn toàn 12,25g KClO3 có xúc tác thu được khí Z. Cho toàn bộ 3 khí Z, Y, Z trên vào bình kín rồi đốt cháy để phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó đưa bình về nhiệt độ thường, thu được dung dịch T. Nồng độ phần trăm chất tan trong T là
	A. 18,85%	B. 28,85%	C. 24,24%	D. 31,65% 
Câu 12 Số đồng phân mạch hở có công thức phân tử C4H9NO2 khi phản ứng với dung dịch NaOH ở điều kiện thường tạo ra amoniac là
	A. 2	B. 3	C. 4	D. 5
Câu 13 Đốt cháy hoàn toàn 1,1g hỗn hợp F gồm metan, etin, propen thu được 3,52g CO2. Mặt khác, khi cho 448 ml hỗn hợp khí F (đktc) đi qua dung dịch nước brom dư thì chỉ có 4g brom phản ứng. Phần trăm thể tích metan, etin, propen trong hỗn hợp F lần lượt là (%) :
	A. 30 ; 40 ; 30	B. 25 ; 50 ; 25	C. 50 ; 25 ; 25	D. 25 ; 25 ; 50
Câu 14 Hoà tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HCl dư thu được V lit H2 (đktc). Mặt khác hoà tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được muối nitrat của M, H2O và cũng V lit khí NO (đktc) duy nhất. Biết khối lượng muối nitrat tạo thành gấp 1,905 lần khối lượng muối clorua. Kim loại M là 
	A. Mg	B. Al	C. Cu	D. Fe
Câu 15. Có 50 ml dung dịch chứa hỗn hợp KOH 0,05M và Ba(OH)2 0,025M người ta thêm V ml dung dịch HCl 0,16M vào 50 ml dung dịch trên thu được dung dịch mới có pH = 2. Vậy giá trị của V là
	A. 36,67 ml 	B. 30,33 ml	C. 40,45 ml	D. 45,67 ml.
Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn 1,35 gam một rượu no Y có mạch cacbon không phân nhánh rồi cho toàn bộ sản phẩm

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_du_bi_dai_hoc_nam_2012.doc