Đề thi tuyển sinh 10 – phổ thông năng khiếu môn Hóa 2011 – 2012

docx 26 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 2404Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi tuyển sinh 10 – phổ thông năng khiếu môn Hóa 2011 – 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi tuyển sinh 10 – phổ thông năng khiếu môn Hóa 2011 – 2012
ĐỀ THI TUYỂN SINH 10 – PHỔ THÔNG NĂNG KHIẾU
MÔN HÓA : 2011 – 2012 - THỜI GIAN :120 phút
Câu 1:
 Xác định các chất và hoàn thành các phương trình hóa học sau:
(X)r + HNO3(dd) (Y)dd + H2O
(X)r + CO (Z)r + CO2
(Z)r + HNO3(dd) (Y)dd + (T)k + H2O
(Z)r + HCl(dd) (Q)dd + (M)k
(Y)dd + NaOH(dd) (A)r + (D)dd
 (A)r (X)r + H2O
Cho biết X là chất rắn màu nâu đỏ, dd: dung dịch ; r: rắn ; k: khí
Câu 2:
 Không dùng thêm hóa chất, hãy nhận biết các dung dịch sau: AgNO3, NaCl, Na2CO3, HNO3. Viết PTHH minh họa
Câu 3: 
Dung dịch NaOH được pha như sau: cân chính xác 2,00 (g) NaOH(r), hòa tan vào nước cất để thu được 0,5(l) dung dịch
Hãy tính nồng độ mol của dung dịch thu được
Trong thực tế, dung dịch NaOH thu được không thể có nồng độ chính xác như được tính ở câu (a). Hãy giải thích lí do.
Để xác định chính xác nồng độ mol của dung dịch NaOH pha ở câu (a) cần dùng 20ml dung dịch có chứa 0,2255 (g) kali hidrophtalat (KHP) để phản ứng hết với 11,7 (ml) dung dịch NaOH. Hãy xác định nồng độ mol chính xác của dung dịch NaOH. Cho biết phản ứng của NaOH và KHP xảy ra như sau: 
NaOH + KHC8H4O4 NaKC8H4O4 + H2O
Câu 4: 
Một khoáng vô cơ có công thức xZCO3.yZ(OH)2.tH2O. Sau khi nung đến khối lượng không đổi, thu được một hợp chất có khối lượng chỉ có 41,5% khối lượng khoáng ban đầu. Khi cho 2,43(g) khoáng này tác dụng với dung dịch HCl dư thấy khối lượng giảm mất 0,88(g) và dung dịch có muối M. Cho biết nguyên tố Z chỉ chiếm 25,5% khối lượng của muối.
Xác định muối M, nguyên tố Z
Xác định CT của khoáng (tìm x,y,z)
Viết các PTHH
Câu 5:
 Ankan là hidrocacbon no có tên gọi (tương ứng với số nguyên tử cacbon mạch chính) như sau: metan (1C), etan (2C), propan (3C), butan (4C), pentan (5C), hexan (6C), heptan (7C), octan (8C), nonan (9C), decan (10C). Tên nhánh là tên của ankan, thay đuôi –an bằng đuôi –il. Vị trí của nhánh trên mạnh chính được xác định bằng cách đánh số nguyên tử cacbon của mạnh chính sao cho vị trí của nhánh có số định vị nhỏ nhất.
Pristan là 1 ankan có trong mật cá mập, có tên gọi 2,6,10,14 tetrametil pentadecan (19C). Hãy biểu điễn công thức cấu tạo của Pristan.
Sắp xếp các ankan sau theo thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần: 3,3 –dimetil pentan (A), n-heptan (B), 2-metil heptan (C), n-pentan (D), 2-metil hexan (E).
Khi đốt cháy 1 mol khí metan lượng nhiệt tỏa ra là 890 kJ và đốt cháy 1
mol khí n-butan tỏa ra 2876 kJ. Nếu dùng làm khí đốt với cùng khối lượng, khí nào tỏa nhiệt lượng nhiều hơn? Giải thích. Nếu đốt cháy 19 (g) hỗn hợp metan và n-butan theo tỉ lệ mol 1:3 thì nhiệt lượng tỏa ra là bao nhiêu (kJ)?
Câu 6: 
Khi đốt cháy hoàn toàn 1 (g) một hợp chất hữu cơ X cho thấy tạo thành 1,6 (l) (đktc) khí cacbonic và 1,286 (g) nước. Tỷ trọng của khí X ở 25oC và 1atm là 2,29 (g/l). Xác định công thức cấu tạo có thể có của X
Câu 7:
2- Etil hexanol (C8H18O) được tổng hợp từ chuỗi phản ứng hóa học sau:
Trình bày chuỗi phản ứng trên dưới dạng công thức cấu tạo. Cho biết phản ứng ngưng tụ: 
2RCH2CH=O RCH2CH=CR-CH=O +H2O
Tính khối lượng 2-etil hexanol được tạo thành từ chuỗi phản ứng trên
khi sử dụng khí etilen từ một bình chứa khí có thể tích 75 (l), ở nhiệt độ 27oC, áp suất 16,4atm, và hiệu suất hòa toàn quá trình tổng hợp là 80%
Cho 2-etil hexanol phản ứng với anhydric phtalic (C8H4O3, có 1 vòng
thơm) tạo thành một hợp chất có công thức phân tử C24H38O4. Đề nghị công thức cấu tạo của hợp chất C24H38O4
ĐỀ THI TUYỂN SINH 10 – PHỔ THÔNG NĂNG KHIẾU
MÔN HÓA : 2012 – 2013 - THỜI GIAN :120 phút
Câu 1: 
Bằng cách viết phương trình hóa học, hãy cho biết cách điều chế axit sunfuric từ nguyên liệu là khí hydro sunfua (H2S), không khí và nước.
Nêu cách phân biệt hai khí SO3 và SO2 bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình phản ứng hóa học để minh họa
Câu 2: 
Nung một hỗn hợp chứa magie cacbonat và canxi cacbonat cho tới khi khối lượng không đổi, thấy khối lượng hỗn hợp giảm mất 47,5%. Xác định phần trăm các chất có trong hỗn hợp ban đầu
Câu 3: 
Cần phải pha bao nhiêu gam dung dịch Al2(SO4)3 17,1% với 100 (g) dung dịch K2SO4 17,4% để thu được dung dịch X chứa 2 muối Al2(SO4)3 và K2SO4 theo tỉ lệ mol 1/1? Sau khi để dung dịch X ở 20oC trong một thời gian dài, tinh thể muối ngậm nước K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O sẽ tách ra. Tính khối lượng tinh thể K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O có thể thu được. Biết rằng ở nhiệt độ 20oC, 100 (g) nước có thể hòa tan tối đa 14 (g) K2SO4.Al2(SO4)3.
Câu 4: 
Hai mẫu bột kim loại, một mẫu là Mg và 1 mẫu là Al, có khối lượng m bằng nhau. Cho mẫu Mg vào 1 bình và mẫu Al vào 1 bình khác, mỗi bình đều chứa 400 (ml) dung dịch HCl 2,0 M, thấy bột kim loại đều tan hoàn toàn. Chia mỗi dung dịch thu được thành 2 phần bằng nhau, lấy 1 phần từ mỗi dung dịch đem cô cạn cẩn thận thu được 2 muối rắn khan có khối lượng khác biệt nhau là 2,76 (g). Tính khối lượng m. Mỗi nửa dung dịch còn lại được thêm 100 (ml) dung dịch NaOH 4,5M, thấy xuất hiện kết tủa, được lọc và nung tới khối lượng không đổi. Tính khối lượng các chất thu được sau khi nung. Viết các phương trình hóa học tương ứng.
Câu 5: 
Bia được sản xuất bằng cách lên men dung dịch có chứa maltozo (C12H22O11). Phản ứng lên men dung dịch maltozo tạo thành rượi etylic và khí cacbonic có số mol bằng nhau. Cho 50,0 (l) dung dịch maltozo có tỉ trọng 1,052 g/cm3, có chứa 8,4% khối lượng maltozo.
Viết phương trình phản ứng hóa học và khối lượng rượu etylic tinh
khiết được tạo thành từ quá trình lên men hoàn toàn 50,0 (l) dung dịch maltozo trên
Nếu từ 50,0 (l) dung dịch maltozo trên thu được 48,4 (l) bia và có tỉ
trọng là 1,100 g/cm3, tính phần trăm khối lượng của rượu etylic có trong bia.
Câu 6: 
Để đốt cháy hòa toàn 1 mol hợp chất hữu cơ (A) cần dùng 6 mol khí oxi, tạo thành 2 hợp chất có tỉ lệ khối lượng là 0,51. Cho biết hợp chất hữu cơ A không cho phản ứng với Natri kim loại. 
Xác định công thức cấu tạo có thể có của A
Cho biết A được tạo thành từ hợp chất hữu cơ B và bằng 1 phản ứng
hóa học duy nhất. Xác định chất B và công thức cấu tạo đúng của A. Viết phương trình phản ứng từ B tạo thành A
Câu 7: 
Natri azua (NaN3) được điều chế từ đinito oxit (N2O), Natri kim loại và khí ammoniac, sản phẩm phụ của phản ứng này còn có Natri hidroxit và khí nito. Viết phương trình phản ứng hóa học. Nếu cho 31,2 (g) Natri phản ứng với lượng dư amoniac và đinito oxit thu được 21,0 (g) NaN3. Tính hiệu suất của phản ứng này.
ĐỀ THI TUYỂN SINH 10 – PHỔ THÔNG NĂNG KHIẾU
MÔN HÓA : 2013 – 2014 - THỜI GIAN : 120 phút
Câu 1:(1,5đ)
Chỉ dung nước, một dung dịch axít và một dung dịch baz, hãy nêu phương pháp hóa học nhận biệt 5 chất bột sau : Mg, MgCO3, MgSO4, Mg(NO3)2 và MgO.Viết các phương trình phản ứng
Câu 2 :(1,5đ)
Quặng Trona có công thức là: xNa2CO3.yNaHCO3.ZH2O (x,y,z là số nguyên).Lấy hai mẫu Trona có khối lượng bằng nhau,hòa tan mẫu số 1 vào trong nước và cho phản ứng với dung dịch HCl dư tthu được V lít khí (đktc).Đem mẫu 2 nung tới khối lượng không đổi,thấy chỉ còn 70,35 % khối lương ban đầu,hòa tan vào nước phần thu được sau khi nung và thêm vào HCl dư thu 0,75V lít khí (đktc) .
Viết phương trình phản ứng
Xác định x,y,z và viết công thức hóa học đúng của Trona.
Câu 3 :(1đ)
Kim loại đồng phản ứng với axit nitric tạo dung dịch đồng nitrat và hỗn hợp khí nitơ oxít và nitơ dioxít có tỉ lệ thể tích là 2:3
Viết phương trình hóa học
Nếu sử dụng 10,0 gam đồng cho phản ứng này, tính thể tích hỗn hợp
khí tạo thành (đktc)
Câu 4 : (2đ) 
Cho 4 dung dịch khác nhau AgNO3, CuSO4, ZnSO4 và FeSO4 có nồng độ mol bằng nhau.Cho 4 mẫu kim loại X có khối lượng như nhau vào 4 dung dịch trên, mỗi dung dịch có thể tích 200 ml, sau một thời gian đủ lâu để phản ứng xảy ra hoàn toàn , lọc phấn chất rắn,làm khô và cân lại, thấy chỉ có một mẫu kim loại có khối lượng tăng thêm 3,04 gam so khối lượng ban đầu, còn lại có khối lượng không đổi.
Xác định kim loại X, cho biết Xcó thể là một trong các kim loại Ag,
Cu, Zn, Fe. Viết các phương trình phản ứng và tính nồng độ mol của các dung dịch muối ban đầu.
Cho 100 ml dung dịch NaOH 0,5M vào mỗi bình chứa 100 ml dung
dịch ZnSO4 và FeSO4 có nồng độ như trên ( Hai bình chứa hai dung dịch khác nhau ),khuấy đều, lọc thu kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi.Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính khối lượng các chất rắn thu được sau khi nung từ mỗi dung dịch.
Câu 5: (1đ)
Cho hỗn hợp khí chứa hai hydrocacbon A,B. Khi hydro hóa 1 lít hỗn hợp này cần dung 1,8 lít khí hydro.Khi đốt cháy 1 lít hỗn hợp khí A,B này thấy tạo thành 2,2 lít khí CO2.
Xác định CTPT,CTCT và tên gọi hai hydrocacbon A,B và thành phần
phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí.Tất cả các khí đo cùng điều kiện.
Tính tỷ khối của hỗn hợp khí A,B so khí hydro.
Câu 6:(1,5đ)
Hợp chất hữu cơ A có khối lượng 1,42 gam ở 2500C và 1 atm có thể tích 644,8 ml.Dung dịch trong nước cũng lượng A này cho tác dụng với Zn tạo thành 168,3 ml khí hydro(đktc).Phân tích chất A cho thấy có chứa 25,41% C; 3,198% H; 33,85% O.
Xác định phân tử lượng,CTPT, CTCT của A.
Viết phương trình phản ứng của A với Zn.
Câu 7:(1,5đ)
Dầu diesel sinh học (RCOOCH3) được điều chế từ dầu thực vật theo phương trình hóa học: 
C3H5(OCOR)3 + 3CH3OH C3H5(OH)3 + RCOOCH3.
Khi cho 6,75 gam dầu diesel sinh học phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH thấy tạo thành 0,80 gam CH3OH.Khi đốt cháy ,dầu diesel sinh học tạo thành hai chất có thể tích ở trạng thái khí bằng nhau( cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)
Xác định công thức phân tử của dầu diesel sinh học.
Tính thể tích không khí cần thiết (m3) ở 280C và 1 atm để đốt cháy hoàn
toàn 1 kg dầu diesel sinh học.Cho biết không khí chứa 20% thể tích oxy.
Tính khối lượng Metanol sử dụng(kg) và khối lượng dầu diesel thu
được (kg) nếu sử dụng 100 kg dầu thực vật.Cho biết khối lượng Metanol thực tế sử dụng gấp 4 lần so với khối lượng lý thuyết và hiệu suất phản ứng là 92%.
ĐỀ THI TUYỂN SINH 10 – PHỔ THÔNG NĂNG KHIẾU
MÔN HÓA : 2014 – 2015 - THỜI GIAN : 120 phút
Caâu 1: (1,5 ñ)
	Cho chuỗi phản ứng sau và cho biết X là một loại quặng.
Xác định các chất và viết các phương trình hóa học tương ứng.
Câu 2 : (1,0 đ)
	Các cặp chất nào dưới đây không thể cùng tồn tại trong dung dịch nước? Giải thích bằng phương trình hóa học.
(a) FeCl3, HNO3; (b) BaCl2, Na2SO4; (c) KHCO3, KOH; (d) Na2SO3, HCl;
(e) NaOH, KCl; (f) CuSO4, NaOH; (g) AgNO3, HCl; (h) AlCl3, H2SO4
Câu 3 : (1,0 đ)
	Cho 200g dung dịch natri hiđroxit có nồng độ 2,0% phản ứng với X(g) dung dịch axit nitric có nồng độ 6,3%, thu được dung dịch có nồng độ muối natri nitrat là 2%. Tính khối lượng X(g) dung dịch axit nitric đã dùng.
Câu 4 : (1,5 đ)
	Có thể điều chế khí oxi bằng cách phân hủy các chất KClO3, HgO, KMnO4, H2O
(a) Viết các phương trình phản ứng hóa học này
(b) Nếu dùng khối lượng các chất như nhau, chất nào trong 4 chất trên tạo thành thể tích khí oxi nhiều nhất? Chất nào tạo thành thể khí oxi ít nhất? Giải thích
Câu 5 : (2,0 đ)
	Cho 50 mL dung dịch A có chứa các muối đồng clorua, nhôm sunfat và đồng sunfat. Cho lượng dư dung dịch NaOH vào 50 mL dung dịch A ở trên, thu được kết tủa B và dung dịch C. Lọc lấy kết tủa, sau đó đun nóng kết tủa B đến khối lượng không đổi thu được 4,8 gam chất rắn D. Chia dung dịch C thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Sục khí CO2 dư vào, thu được kết tủa E, nung kết tủa E đến khối lượng không đổi thu được 1,02 g chất rắn F.
Phần 2: Axit hóa bằng dung dịch HCl cho đến khi dung dịch trong suốt, sau đó cho dung dịch BaCl2 dư vào, thu được 8,155 g kết tủa G.
(a) Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
(b) Tính nồng độ mol mối muối trong dung dịch A.
Câu 6 : (1,5 đ)
	Cho khí metan vào một bình kín chịu được áp suất, sau khi nhiệt phân thu được axetilen, hiđro và metan chưa phản ứng. Phân tích hỗn hợp khí thu được cho thấy hỗn hợp này có tỷ khối so với hiđro bằng 6,4.
(a) Tính hiệu suất của phản ứng.
(b) Tính thành phần % theo thể tích và theo khối lượng của các khí có trong hỗn hợp thu được.
Câu 7 : (1,5 đ)
	Cho một hidrocacbon X phản ứng với clo có mặt ánh sáng tạo thành một hợp chất hữu cơ Y có chứa 60,76% C, 9,28% H và 29,96% Cl. Cho biết X không làm mất màu nước brom và Y có khối lượng mol nhỏ hơn 200 g/mol.
(a) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của hidrocacbon X và sản phẩm Y.
(b) Tiến hành khử HCl chất Y thu được hợp chất Z. Cho Z phản ứng với nước, xúc tác axit tạo thành hợp chất T. Viết công thức cấu tạo của Z, T và các phương trình hóa học.
(c) So sánh độ tan trong nước và nhiệt độ sôi của Y và T. Giải thích.
ĐỀ THI TUYỂN SINH 10 – PHỔ THÔNG NĂNG KHIẾU
MÔN HÓA : 2015 – 2016 - THỜI GIAN : 120 phút
Câu 1 (1,5đ): Hãy viết các phương trình hóa học của các phản ứng sau:
	C + O2 (A)	(E) + SiO2 (G)
	(A) + NaOH (B)	(C) + SiO2 (H) + (A)
	(B) (C) + (A) + H2O	(C) + Ca(H2PO4)2 (D) + NaH2PO4
	(D) (E) + (A) 	(C) + (I) NaCl + (A) + H2O
Câu 2(1,5đ): Khi hòa tan 1,95 gam hỗn hợp Mg và Al trong 250 gam dung dịch H2SO4 6,5% thấy tạo thành 2,24 lít khí (đktc).
a. Viết các phương trình hóa học.
b. Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
c. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch thu được.
Câu 3(1,0đ):
1. Cần bao nhiêu mililit nước để hòa tan 27,8 gam FeSO4.7H2O để thu được dung dịch FeSO4 9% ( theo khối lượng). Cho tỷ trọng của nước là 1 g/ml.
2. Cần thêm bao nhiêu gam FeSO4.7H2O vào dung dịch FeSO4 9% ở câu (1) trên để thu được dung dịch FeSO4 20% ( theo khối lượng).
Câu 4(1,5đ): Hòa tan 5,00 gam mẫu đất đèn( thành phần chính là canxi cacbua, có chứa tạp chất trơ không tan) vào 500 gam nước ( d =1,0 g/ml). Sau khi quá trình hòa tan xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp (X) và 1,613 lít khí (đktc). Tách lọc phần không tan từ hỗn hợp (X), thu được dung dịch (Y) có khối lượng 492,2 gam. Lấy 20,0 gam dung dịch (Y), thêm nước vào để được 50,0 ml dung dịch (Z). Để phản ứng hoàn toàn với 10,0 ml dung dịch (Z) cần 9,0 ml dung dịch HCl 0,02M.
a. Tính % tạp chất trơ có trong đất đèn.
b. Tính độ tan ( gam chất tan trong 100 gam nước) của chất tan trong dung dịch (Y).
c. Xác định thành phần và khối lượng của các chất không qua lọc.
Câu 5(1,0đ): Axit axetic có thể tác dụng được với những chất nào trong các chất sau đây: (1) Mg; (2) KOH; (3) Fe2O3; (4) NaCl; (5) CaCO3 ; (6) NaHCO3. Viết các phương trình hóa học ( nếu có). Ghi rõ “ không phản ứng” nếu không có phản ứng xảy ra.
Câu 6(1,5đ): Đốt cháy hoàn toàn m gam hidrocacbon (A) với lượng vừa đủ oxi rồi cho sản phẩm thu được qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, sau đó qua bình đựng Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình 1 tăng 9,0 gam và bình 2 có 50,0 gam kết tủa.
a. Tính m gam.
b. Xác định công thức phân tử của hidrocacbon (A). Cho biết hỗn hợp khí ban đầu có hidrocacbon (A) và oxi vừa đủ để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỗn hợp khí này có tỷ khối so với hidro là 17,7.
c. Xác định công thức cấu tạo của hidrocacbon (A). Cho biết hidrocacbon (A) không làm mất màu dung dịch brom. Hidrocacbon (A) cho phản ứng với một phân tử clo khi có ánh sáng tạo thành một hợp chất hữu cơ có chứa một nguyên tử clo.
Câu 7(2,0đ): Hỗn hợp (B) gồm hai rượu có công thức CnH2n+1OH và CmH2m+1OH ( cho n < m). Cho 3,9 gam (B) tác dụng hết với Na thấy thoát ra 1,12 lít H2 (đktc). Nếu hóa hơi mỗi rượu có khối lượng như nhau, trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, rượu CnH2n+1OH có thể tích hơi gấp 1,875 lần thể tích hơi của rượu CmH2m+1OH.
a. Hãy xác định công thức phân tử của mỗi rượu trong (B).
b. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi rượu trong (B).
c. Viết các công thức cấu tạo có thể có của mỗi rượu trong (B).
d. Tính thể tích khí O2 (đktc) cần thiết để đốt cháy hoàn toàn 3,9 gam (B).
UBND HUYỆN BÙ ĐĂNG
PHÒNG GIÁO DỤC
(Đề thi có 01 trang)
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 -THCS CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn: Hóa học
(Thời gian 150 phút không kể thời gian giao đề )
C©u 1( 6,5 ®iÓm): 
	a. Hoµn thµnh c¸c ph­¬ng tr×nh hãa häc theo chuçi chuyÓn ®æi sau:
 A1 A2 A3
 CaCO3 CaCO3 CaCO3
 B1 B2 B3
	b. H·y chän 6 chÊt r¾n kh¸c nhau ®Ó khi cho mçi chÊt ®ã t¸c dông víi dung dÞch HCl ta thu ®­îc 6 chÊt khÝ kh¸c nhau.
C©u 2 ( 3,75 ®iÓm) : ChØ dïng dung dÞch Ba(OH)2 h·y ph©n biÖt c¸c dung dÞch mÊt nh·n: NH4Cl, (NH4)2SO4 , NaNO3 , MgCl2 , Al(NO3)3.
C©u 3 ( 2,75 ®iÓm) : A lµ hçn hîp gåm Ba, Mg, Al.
Cho m gam A vµo H2O ®Õn ph¶n øng xong tho¸t ra 8,96 lÝt H2 (®ktc).
Cho m gam A vµo NaOH d­ tho¸t ra 12,32 lÝt H2 (®ktc).
Cho m gam A vµo dung dÞch HCl d­ tho¸t ra 13,44 lÝt H2 (®ktc).
TÝnh m vµ % mçi kim lo¹i trong A.
C©u 4 ( 2,5 ®iÓm) : 
	Hßa tan hoµn toµn 19,8 gam hçn hîp 2 kim lo¹i Al, Mg trong dung dÞch HNO3. Sau ph¶n øng thu ®­îc hçn hîp khÝ cã tØ khèi víi khÝ hi®ro lµ 14,75.
( BiÕt Mg t¸c dông víi HNO3 th× chØ sinh ra khÝ NO cßn Al sinh ra khÝ N2 )
	NÕu cho khèi l­îng hçn hîp 2 kim lo¹i trªn tan hoµn toµn trong dung dÞch HCl 7,3% th× cÇn bao nhiªu lÝt dung dÞch HCl ( BiÕt khèi l­îng riªng cña dung dÞch HCl d = 1,047 g/ml 
C©u 5 ( 4,5 ®iÓm) :
	a. Hßa tan hoµn toµn 9,6 gam kim lo¹i R trong H2SO4 ®Æc nãng thu ®­îc 3,36 lÝt SO2 ®ktc. T×m kim lo¹i R.
	b. Cho dung dÞch A chøa CuSO4 nång ®é x%, sau khi cho bay h¬i 20% l­îng n­íc th× dung dÞch trë nªn b·o hßa. Thªm 2,75 gam CuSO4 vµo dung dÞch b·o hßa th× cã 5 gam CuSO4. 5H2O t¸ch ra.
	- TÝnh nång ®é phÇn tr¨m cña dung dÞch b·o hßa.
	- TÝnh nång ®é phÇn tr¨m cña dung dÞch A.
H­íng dÉn chÊm thi chän häc sinh giái líp 9 thcs
N¨m häc 2011 - 2012
M«n thi hãa häc
C©u
Néi dung
§iÓm
C©u 1
6,5 ®iÓm
a.
CaCO3 CaO + CO2
CaO + H2O Ca(OH)2
Ca(OH)2 + 2HCl CaCl2 + 2H2O
2CO2 + Ba(OH)2 Ba(HCO3)2
2NaOH + Ba(HCO3)2 BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
Ca(OH)2+ Ba(HCO3)2 CaCO3 + BaCO3 + 2H2O
CaCl2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaCl
b.
Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O
Na2SO3 + 2HCl 2NaCl + SO2 + H2O
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
CaC2 + 2HCl CaCl2 + C2H2
Na2S + 2HCl 2NaCl + H2S
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
C©u 2
3,75 ®iÓm
LÊy mÉu thö, ®¸nh sè thø tù
Cho lÇn l­ît dung dÞch Ba(OH)2 vµo c¸c mÉu thö
Cã khÝ tho¸t ra lµ NH4Cl.
Cã khÝ vµ kÕt tña lµ (NH4)2SO4
Cã kÕt tña tr¾ng m·i lµ MgCl2.
Cã kÕt tña råi tan lµ Al(NO3)3, cßn l¹i lµ NaNO3
2NH4Cl + Ba(OH)2 BaCl2 + 2NH3 + 2H2O
(NH4 )2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + 2NH3 + 2H2O
MgCl2 + Ba(OH)2 BaCl2 + Mg(OH)2
2Al(NO3)3 +3Ba(OH)2 3Ba(NO3)2 + 2Al(OH)3 
2Al(OH)3 +Ba(OH)2 Ba(AlO2)2 + 4H2O 
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
C©u 3
2,75 ®iÓm
- Cho m gam A vµo H2O cã P¦:
Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2
x x x
2Al + Ba(OH)2 + 2H2O Ba(AlO2)2 + 3H2
y 1,5y
Ta cã: x + 1,5y = 0,4 mol (I)
- Cho m gam A vµo NaOH d­
Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2
x x x
2Al +2NaOH + 2H2O 2 Na(AlO2) + 3H2
y 1,5y
Ta cã: x + 1,5y = 0,55 mol (II)
So s¸nh I vµ II thÊy ë phÇn I Al d­
TÝnh ®­îc x = 0,1 mol nBa = 0,1 mol
 y = 0,3 nAl = 0,3 mol
- Cho m gam A vµo dung dÞch HCl d­
Ba + 2HCl BaCl2 + H2
Mg + 2HCl MgCl2 + H2
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
TÝnh ®­îc nMg = 0,05 mol
VËy m = 23 g
%Ba = 59,56% , %Al = 35,21% , %Mg = 5,23%
0,25
0,25
0,1
0,25
0,25
0,1
0,1
0,1
0,1
0,25
0,25
0,25
0,1
0,1
0,3
C©u 4
2,5 ®iÓm
- Cho hçn hîp t¸c dông víi dd HNO3:
10Al + 36HNO3 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
10x/3 mol x mol
3Mg + 8HNO3 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O
1,5y mol y mol
Gäi sè mol N2, NO lµ x ; y mol.
LËp ®­îc hÖ ph­¬ng tr×nh:
 Khèi l­îng 2 kim lo¹i: 10x/3. 27 + 1,5y. 24 = 19,8 g
 Theo tØ khèi ta cã: - 1,5x + 0,5y = 0
Gi¶i hÖ ta ®­îc: x = 0,1 ; y = 0,3
VËy nAl = 1/3 mol , nMg= 0,45 mol
- Cho hçn hîp t¸c dông víi dd HCl:
 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
1/3 mol 1 mol
Mg + 2HCl MgCl2 + H2
0,45 mol 0,9 mol
Tæng sè mol HCl: 1,9 mol
Khèi l­îng HCl: 1,9. 36,5 = 69,35 g
Khèi l­îng dd HCl: 950 g
ThÓ tÝch dd HCl: 950 : 1,047 = 907,35 ml = 0,90735 lÝt 
0,25
0,1
0,25
0,1
0,25
0,25
0,25
0,25
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
C©u 5
4,5 ®iÓm
a.
Gäi hãa trÞ cao nhÊt cña R lµ x
Sè mol SO2 lµ: 0,15 mol
2R + 2xH2SO4 ® R2(SO4)x + xSO2 + 2xH2O
0,3/x mol 0,15 mol
VËy MR = 32x (g)
Víi x = 1 th× MR = 32 lo¹i
Víi x = 2 th× MR = 64 do ®ã R lµ Cu.
Víi x = 3 th× MR = 96 lo¹i
b.
Trong 5 g CuSO4.5H2O cã 3,2g CuSO4 vµ 1,8 g H2O
L­îng CuSO4 t¸ch ra 3,2 - 2,75 = 0,45 g
L­îng H2O t¸ch ra lµ 1,8 g
Do ®ã: 
 C% b·o hßa = (0,45. 100) : ( 0,45 + 1,8 ) = 20%
L­îng n­íc trong dd A ban ®Çu thªm 20% lµ:
 (1,8 . 100) : 80 = 2,25 g
TØ lÖ CuSO4 vµ H2O trong dd A còng chÝnh lµ nång ®é cña dd, ta cã:
 ( 0,45. 100 ) : ( 0,45 + 2,25 ) = 16,67%
Tæng
Häc sinh cã c¸ch gi¶i kh¸c, ®óng ®¹t ®iÓm tèi ®a.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,5
20
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TỈNH QUẢNG NINH
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 PHỔ THÔNG NĂM 2015 
Môn thi: Hóa học (chuyên) 
(Dành cho thí sinh thi vào trường THPT chuyên Hạ Long)
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi này có 02 trang)
Cho: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; F = 19; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32;
Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 1. (1,75 điểm)
1. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng (nếu có) trong các trường hợp sau:
a. Cho kim loại bari vào dung dịch natri hiđrocacbonat.
b. Đun nhẹ dung dịch HCl đặc với KMnO4, khí tạo thành dẫn vào dung dịch NaOH có nhúng mẫu giấy quỳ tím.
c. Dẫn từ từ khí propilen (CH3-CH=CH2) vào dung dịch brom tới dư.
d. Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột, sau đó đun nóng và để nguội.
2. Cho một lượng kim loại A tác dụng hết với brom, thu được 88,8 gam muối B. Hòa tan B trong nước rồi cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thấy tạo thành 32,1 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại A trên tác dụng hết với khí oxi, thu được một oxit duy nhất có khối lượng 24 gam.
 	 a. Xác định kim loại A.
 b. Xác định công thức của oxit kim loại A tạo thành.
Câu 2. (2,5 điểm)
1. Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phản ứng):
 A B C D E F A
Biết A là hiđrocacbon ở thể khí có tỉ khối so với khí hiđro là 14. E là hợp chất hữu cơ có khối lượng mol nhỏ nhất.
2. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm kim loại canxi và canxi cacbua trong một lượng nước lấy dư, sau phản ứng thu được dung dịch B và hỗn hợp khí C có tỉ khối đối với hiđro là 5.
a. Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
b. Nếu thể tích của hỗn hợp C là 6,72 lít (đktc), thì giá trị của m là bao nhiêu?
3. Chia 80 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 78,5 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa hết với 500 ml dung dịch Y gồm hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng, thu được 84,75 gam muối khan.
a. Xác định % về khối lượng của mỗi chất trong X.
b. Tính nồng độ mol/lit của các axit trong dung dịch Y.
Câu 3. (2,0 điểm)
1. Khi mất điện lưới quốc gia, nhiều gia đình sử dụng máy phát điện, nhưng vì sao không nên chạy máy phát điện ở trong phòng kín? 
2. Tại sao ngày nay không dùng chất làm lạnh CF2Cl2, CFCl3...( gọi chung là freon) trong các máy lạnh, tủ lạnh, mặc dù chúng làm lạnh tốt, không độc và không mùi?
	3. Đốt cháy hoàn toàn m gam một hiđrocacbon X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng thêm 13,3 gam và tạo thành 20 gam kết tủa.
	a. Xác định CTPT và CTCT của X. Biết X có cấu tạo mạch không phân nhánh.
	b. Oxi hóa không hoàn toàn m gam X ở trên trong điều kiện thích hợp (hiệu suất phản ứng là 60%) thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Ngưng tụ Y, loại bỏ hoàn toàn X được hỗn hợp Z (có chứa duy nhất một chất hữu cơ dùng sản xuất giấm ăn). Cho Z tác dụng hết với kim loại natri thoát ra V lít khí (đktc). Tính V?
Câu 4. (2,25 điểm)
1. Chỉ được dùng thêm dung dịch axit HCl hãy nhận biết các chất rắn, màu trắng, đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: NaCl, Na2CO3, BaCO3, BaSO4.
2. Hòa tan kim loại A bằng axit H2SO4 đặc, nóng theo phản ứng:
 A + H2SO4 ASO4 + X + H2O ( X là SO2 hoặc H2S)
Biết khi hòa tan hoàn toàn 7,2 gam A thì thu được 1680 ml khí X (đktc). Hãy xác định khí X và kim loại A.
3. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3, sau phản ứng thu được 21,65 gam chất rắn A (trong A nguyên tố kali chiếm 36,03% về khối lượng) và khí B. Tính thể tích khí B ở điều kiện tiêu chuẩn?
Câu 5. (1,5 điểm)
 	Một bình kín có chứa 2,24 lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm H2, C2H4 và C3H6 (C2H4 và C3H6 có cùng số mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian sau đó đưa về điều kiện ban đầu thu được hỗn hợp khí B. Tỉ khối của A, B so với CH4 lần lượt là 0,95 và 1,05. Biết thể tích bình không đổi.
a. Hãy giải thích tại sao tỉ khối của hỗn hợp khí lại tăng sau phản ứng?
b. Tính % về thể tích các khí trong hỗn hợp A?
c. Nếu dẫn từ từ hỗn hợp khí B qua bình đựng dung dịch Br2 thấy dung dịch Br2 nhạt màu và khối lượng bình đựng dung dịch Br2 tăng lên 1,05 gam. Tính hiệu suất phản ứng cộng H2 của mỗi hiđrocacbon nói trên? 
............................. Hết ...........................
Họ và tên thí sinh: ................................................................... Số báo danh: ....................
Chữ kí của giám thị 1............................Chữ kí của giám thị 2...........................................
PHÒNG GD&ĐT HẠ HÒA
 Đề chính thức
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI 
NĂM HỌC: 2015 – 2016
Môn: HÓA HỌC
Ngày thi: 21 tháng 12 năm 2015
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 3 trang)
I. PHẦN TRÁC NGHIỆM (10,0 điểm): Chọn và ghi phương án đúng vào Tờ giấy thi 
Câu 1: Oxit nào dưới đây vừa tác dụng được với dung dịch bazơ vừa tác dụng được với dung dịch axit.
A. CuO B. Al2O3 C. ZnO D. Fe2O3
Câu 2: Cho 6 lít hỗn hợp khí ( CO2, N2) ở (đktc) đi qua dung dịch KOH tạo ra được 2,07 gam K2CO3 và 6 gam KHCO3. Thành phần % VCO2 trong hỗn hợp là.
A. 82% B. 18,5% C. 28% D. 58,1%
Câu 3: Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là.
A. H2S và Cl2. B. HI và O3. C. NH3 và HCl. D. Cl2 và O2.
Câu 4: Có 3 dung dịch: K2SO4, K2CO3, Ba(HCO3)2. Có thể dùng dung dịch nào dưới đây để nhận biết các dung dịch trên.
A. Dung dịch HCl	B. Dung dịch H2SO4
C. Dung dịch NaOH	D. Tất cả đều được
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 2 gam hỗn hợp hai kim loại đều có hóa trị (II) và có số mol bằng nhau vào ống chứa dung dịch H2SO4 thu được 1,12 lít H2 đo ở đktc. Hỏi các kim loại trên là các kim loại nào?
A. Ca và Zn .	B. Mg và Fe.	C. Ba và Mg.	D. Fe và Cu.
Câu 6: Cho kim loại M phản ứng với Cl2, thu được muối X. Cho M tác dụng với dung dịch HCl, thu được muối Y. Cho Cl2 tác dụng với dung dịch muối Y, thu được muối X. Kim loại M là:
A. Fe	B. Al	C. Zn	D. Mg 
Câu 7: Để phân biệt các bột trắng Al, Al2O3 và Mg đựng trong ba lọ mất nhãn không thể dùng dung dịch.
A. KOH.
B. HNO3 đặc, nguội.
C. HCl.
D. H2SO4 đặc nguội.
Câu 8: Cho luồng khí H2 đi qua 0,8 gam CuO nung nóng. Sau phản ứng thu được 0,672 gam chất rắn. Hiệu suất khử CuO thành Cu là.
A. 60% B. 70% C. 80% D. 90%
Câu 9: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. Ca(HCO3)2 và NaHSO4.
B. NaHSO4 và NaHCO3.
C. NaHSO4 và CuCl2.
D. AgNO3 và Fe(NO3)2.
Câu 10: Cho phản ứng: BaCO3 + 2X H2O + Y + CO2 X và Y lần lượt là: 
A. H2SO4 và BaSO4 B. HCl và BaCl2 
C. H3PO4 và Ba3(PO4)2 	D. H2SO4 và BaCl2 
Câu 11: Cho 8,4 gam Fe vào dung dịch chứa 0,4 mol AgNO3. Kết thúc phản ứng khối lượng muối thu được là.
 A. 32,4 g 	 B. 33,2 g 	C. 34,2 g 	 D. 42,3 g 
Câu 12: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp X lần lượt là :
 A. 25% và 75% B. 20% và 80% C. 22% và 78% D. 30% và 70 %
Câu 13: Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 tao thành chất không tan màu trắng. Nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 là:
A. 0,25M B. 0,5M C. 0,45M D. kết quả khác
Câu 14: Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với hỗn hợp có hòa tan 12,5 gam hai muối KCl và KBr thu được 20,78 gam hỗn hợp AgCl và AgBr. Thành phần % của muối AgCl trong hỗn hợp thu được sau phản ứng là.
A. 76,22% B. 67,26% C. 22,67% D. 27,62%
Câu 15: Cho lá kẽm có khối lượng 50 g vào dung dịch đồng sunfat. Sau một thời gian phản ứng kết thúc thì khối lượng lá kẽm là 49,82 g. Khối lượng kẽm đã tác dụng là:
A. 17,55g
B. 5,85g
C. 11,7g
D. 11,5g
Câu 16: Dung dịch chất A làm quỳ tím hóa xanh, dung dịch chất B không làm đổi màu quỳ tím. Trộn lẫn dung dịch của 2 chất lại thì xuất hiện kết tủa. A và B có thể là.
A. NaOH và K2SO4
B. KOH và FeCl3
C. K2CO3 và Ba(NO3)2
D. Na2CO3 và Ca(NO3)2
Câu 17: Cho 4,48 lít hỗn hợp A gồm hai khí là CO2 và SO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư. Tỉ khối của A so với Hiđro là 27. Khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng kết thúc là
A. 41,4 gam.
B. 31,4 gam.
C. 21,4 gam.
D. Phương án khác.
Câu 18: Thủy ngân kim loại bị lẫn 1 ít tạp chất Al, Fe, Cu, Zn, cần dùng chất nào để thu được Hg tinh khiết
A. HCl	 B.NaOH	 C. O2	D. NaCl	 E. HgCl2
Câu 19: Khí CO2 có lẫn tạp chất là khí HCl. Để loại bỏ tạp chất HCl đó nên cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch nào dưới đây là tốt nhất.
A. NaOH dư B. Na2CO3 dư C. AgNO3 dư D. NaHCO3 bão hòa dư	
Câu 20: Cho hỗn hợp 2 kim loại Al và Fe vào dung dịch gồm Cu(NO3)2 và AgNO3, kết thúc thí nghiệm lọc bỏ dung dịch thu được chất rắn gồm 3 kim loại, 3 kim loại đó là:
A. Al, Cu, Ag 	 B. Fe, Cu, Ag 	 C. Al, Fe, Cu 	 D. Al, Fe, Ag
II. PHẦN TỰ LUẬN (10,0 điểm):
Câu 1. (1,5 điểm)
Không dùng chất chỉ thị màu, chỉ dùng một hóa chất hãy nhận biết các dung dịch loãng đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt sau: BaCl2; NaCl; Na2SO4; HCl. Viết các phương trình hóa học.
Câu 2. (2,5 điểm)
 Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Cu (phần 1) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, cho 0,3 mol hỗn hợp X (phần 2) phản ứng vừa đủ với 7,84 lít khí Cl2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X ở phần 1.
Câu 3. (3,0 điểm)
1. Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100 ml dung dịch HCl 3M. Tính thành phần, phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
2. Cho hỗn hợp gồm Na và Al vào lượng nước dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2 và còn một phần chất rắn không tan. Cho chất rắn này tác dụng với dung dịch H2SO4( loãng, vừ đủ) thì thu được 3,36 lí khí. Tính k

Tài liệu đính kèm:

  • docxhsg_hoa_9_hay.docx