Đề thi trạng nguyên môn Tiếng Việt Lớp 5 - Vòng 18 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

pdf 19 trang Người đăng ngahiepq2 Ngày đăng 29/03/2023 Lượt xem 868Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi trạng nguyên môn Tiếng Việt Lớp 5 - Vòng 18 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi trạng nguyên môn Tiếng Việt Lớp 5 - Vòng 18 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5 
VÒNG 18 
1. Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt 5 năm 2022-2023 - Vòng 18 – Đề số 1 
Bài 1: Phép thuật mèo con. 
Hãy ghép hai ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi. 
Kê Trung Kim Trong Tân thời 
Đảm đang Phắc-tuya Tình nghĩa Phú lãng Sa Chớp bóng 
Nội Giữa Nước Pháp Kiểu mới Vàng 
Gà Vén khéo Nghì Hóa đơn Chiếu phim 
Môn Cửa 
Bài 2. Điền từ 
Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: 
Người thanh tiếng nói cũng thanh 
Chuông kêu khẽ đánh bên ........... cũng kêu. 
Câu hỏi 2: Từ có tiếng “bản” dùng để chỉ đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự 
vật khác thì được gọi là bản ................ 
Câu hỏi 3: Trong cấu tạo vần của tiếng “nguyễn” thì âm chính là ................. 
Câu hỏi 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: 
"Em yêu màu đỏ: 
Như máu con tim 
Lá cờ Tổ quốc 
Khăn quàng ................ 
Câu hỏi 5: Từ có tiếng “công” chỉ văn bản do nhiều nước cùng kí kết để quy định nguyên tắc 
và thể lệ giải quyết một vấn đề quốc tế được gọi là công ................ 
Câu hỏi 6: Các vế trong câu ghép “Nắng vừa nhạt, sương đã buông xuống mặt biển” được nối 
với nhau bằng cặp từ hô ứng: " vừa.........". 
Câu hỏi 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: 
Răng của chiếc cào 
Làm sao nhai được? 
Mũi .................. rẽ nước 
Thì ngửi cái gì? 
Câu hỏi 8: Điền vào chỗ trống quan hệ từ thích hợp để hoàn thành câu sau: 
Nói chín thì ............... làm mười 
Nói mười làm chín, kẻ cười người chê. 
Câu hỏi 9: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: 
Tuổi thơ chở đầy cổ tích 
Dòng sông lời mẹ ngọt ngào 
Đưa con đi cùng đất nước 
Chòng chành nhịp võng ................ 
Câu hỏi 10: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: 
“Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi 
Biển sẽ nằm ............. ngỡ giữa cao nguyên 
Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả 
Từ công trình thủy điện lớn đầu tiên” 
Câu hỏi 11: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: 
Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo 
Cho nên tôi phải băm .., thái khoai. 
Câu hỏi 12: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Ác tắm thì ráo,  .tắm thì mưa.” 
Câu hỏi 13: Trạng ngữ “Phía trên bờ đê” trong câu: “Phía trên bờ đê, bọn trẻ chăn trâu thả 
diều, thổi sáo.” dùng để chỉ .. chốn. 
Câu hỏi 14: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Đi một ngày đàng, học một  ..khôn.” 
Bài 3. Trắc nghiệm 
Câu hỏi 1: Tác giả nào đã viết những câu thơ sau: 
"Mầm non vừa nghe thấy 
Vội bật chiếc vỏ rơi 
Nó đứng dậy giữa trời 
Khoác áo màu xanh biếc." 
A - Võ Quảng B - Đỗ Trung Lai C - Tố Hữu D - Xuân Quỳnh 
Câu hỏi 2: Trong bài tập đọc “Nghìn năm văn hiến” thì từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối 
cùng vào năm 1919, các triều vua Việt Nam đã tổ chức được 185 khoa thi lấy đỗ bao nhiêu tiến 
sĩ ? 
A - 3100 tiến sĩ B - 2896 tiến sĩ C - 2698 tiến sĩ D - 2968 tiến sĩ 
Câu hỏi 3: Trong câu "Bé đang học ở trường mầm non", từ mầm non được dùng với nghĩa gì? 
A - Nghĩa chuyển B - Nghĩa gốc C - Đồng nghĩa D - Trái nghĩa 
Câu hỏi 4: Trạng ngữ “Một buổi chiều đẹp trời” trong câu “Một buổi chiều đẹp trời, gió từ sông 
Cái thổi vào mát rượi.” chỉ gì? 
A - nguyên nhân B - phương tiện C - thời gian D - nơi chốn 
Câu hỏi 5: Tác giả nào đã viết những câu thơ sau : 
“Cho tôi nhập vào chân trời các em 
Hoa xương rồng chói đỏ 
Tuổi thơ đứa bé da nâu 
Tóc khét nắng màu râu bắp.”? 
A - Thanh Thảo B - Đỗ Trung Lai C - Tố Hữu D - Trần Đăng Khoa 
Câu hỏi 6: Trong câu “Khi cây chuối mẹ bận đơm hoa, kết quả thì các cây chuối con cứ phát 
triển và lớn nhanh hơn hớn.”, có các quan hệ từ nào? 
A - thì, và B - khi, thì C - khi, cứ, và D - khi, thì, và, cứ 
Câu hỏi 7: Vật để cố định đã lâu, không thay đổi, được gọi là gì? 
 A - Lưu bút B - Lưu vong C - Lưu giữ D - Lưu cữu 
Câu hỏi 8: Từ “lim dim” thuộc từ loại nào? 
A - Danh từ B - Động từ C - Tính từ D - Quan hệ từ 
Câu hỏi 9: Từ “tôi” trong câu “Trên con đường từ nhà đến trường, tôi phải đi qua bờ Hồ 
Gươm.” là từ loại gì? 
A - Danh từ B - Đại từ C - Tính từ D - Động từ 
Câu hỏi 10: Tác giả nào đã viết những câu thơ sau : 
"Qua tấm lòng các em 
Cả thế giới quàng khăn quàng đỏ 
Các anh hùng là những–đứa – trẻ - lớn – hơn."? 
A - Đỗ Trung Lai B - Tố Hữu 
 C - Nguyễn Khoa Điềm D - Trần Đăng Khoa 
ĐÁP ÁN 
Bài 1: Phép thuật mèo con. 
Hãy ghép hai ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi. 
Kê = Gà 
Môn = Cửa 
Nghì = Tình nghĩa 
Tân thời = Kiểu mới 
Trong = Nội 
Trung = Giữa 
Kim = Vàng 
Phắc-tuya = Hóa đơn 
Đảm đang = Vén khéo 
Chớp bóng = Chiếu phim 
Phú lãng Sa = Nước Pháp 
Bài 2. Điền từ 
Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: 
Người thanh tiếng nói cũng thanh 
Chuông kêu khẽ đánh bên ......thành..... cũng kêu. 
Câu hỏi 2: Từ có tiếng “bản” dùng để chỉ đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự 
vật khác thì được gọi là bản ........sắc........ 
Câu hỏi 3: Trong cấu tạo vần của tiếng “nguyễn” thì âm chính là .........yê........ 
Câu hỏi 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: 
"Em yêu màu đỏ: 
Như máu con tim 
Lá cờ Tổ quốc 
Khăn quàng ........đội viên........ 
Câu hỏi 5: Từ có tiếng “công” chỉ văn bản do nhiều nước cùng kí kết để quy định nguyên tắc 
và thể lệ giải quyết một vấn đề quốc tế được gọi là công .......văn......... 
Câu hỏi 6: Các vế trong câu ghép “Nắng vừa nhạt, sương đã buông xuống mặt biển” được nối 
với nhau bằng cặp từ hô ứng: " vừa.đã........". 
Câu hỏi 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: 
Răng của chiếc cào 
Làm sao nhai được? 
Mũi ......thuyền............ rẽ nước 
Thì ngửi cái gì? 
Câu hỏi 8: Điền vào chỗ trống quan hệ từ thích hợp để hoàn thành câu sau: 
Nói chín thì .......nên........ làm mười 
Nói mười làm chín, kẻ cười người chê. 
Câu hỏi 9: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: 
Tuổi thơ chở đầy cổ tích 
Dòng sông lời mẹ ngọt ngào 
Đưa con đi cùng đất nước 
Chòng chành nhịp võng ...........cao dao..... 
Câu hỏi 10: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: 
“Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi 
Biển sẽ nằm .......bỡ...... ngỡ giữa cao nguyên 
Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả 
Từ công trình thủy điện lớn đầu tiên” 
Câu hỏi 11: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: 
Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo 
Cho nên tôi phải băm bèo.., thái khoai. 
Câu hỏi 12: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Ác tắm thì ráo, sáo.tắm thì mưa.” 
Câu hỏi 13: Trạng ngữ “Phía trên bờ đê” trong câu: “Phía trên bờ đê, bọn trẻ chăn trâu thả 
diều, thổi sáo.” dùng để chỉ ..nơichốn. 
Câu hỏi 14: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Đi một ngày đàng, học một sàng..khôn.” 
Bài 3. Trắc nghiệm 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
A B A C B A D B B A 
2. Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt 5 năm 2022-2023 - Vòng 18 – Đề số 2 
Bài 1: Phép thuật mèo con. 
Hãy ghép hai ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi. 
Tượng Dạ Voi Họa hươu 
Vẽ Cơ đồ Trẻ Ấu Tự 
Cơ khí Máy móc Đêm Chữ huynh 
Lộc Sự nghiệp Kê Anh Gà 
Bài 2. Điền từ 
Câu hỏi 1: Không có ý nghĩa hay giá trị gì thì được gọi là ..nghĩa 
Câu hỏi 2: Sách ghi chép lai lịch, thân thế, sự nghiệp của những người được người đời kính 
trọng, tôn thờ được gọi là . Phả. 
Câu hỏi 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn thơ sau: 
“Cả nhà đi học, vui thay! 
Hèn chi điểm xấu buồn lây cả nhà. 
Hèn chi mười điểm hôm qua 
Nhà mình như thể được............. điểm mười. 
Câu hỏi 4: Từ “râu bắp” trong câu thơ: 
“Tuổi thơ đứa bé da nâu 
Tóc khét nắng màu râu bắp.” 
Có nghĩa là râu  
Câu hỏi 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn thơ sau: 
“Làm trai cho đáng lên trai 
Phú Xuân đã ., Đồng Nai cũng từng.” 
Câu hỏi 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để có hình ảnh so sánh phù hợp: 
“Hoan hô anh giải phóng quân 
Kính chào Anh, con người đẹp nhất 
Lịch sử hôn Anh, chàng trai chân đất. 
Sống hiên ngang, bất khuất trên đời 
Như của thế kỉ hai mươi.” 
Câu hỏi 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: “Một miếng khi đói 
 một gói khi no.” 
Câu hỏi 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: “Nhất tự vi sư, 
..tự vi sư.” 
Câu hỏi 9: Từ “Tai” trong câu “Tai vách mạch rừng” được sử dụng theo nghĩa . 
Câu hỏi 10: Câu: “Trong im ắng, hương vườn thơm thoảng bắt đầu rón rén bước ra và tung 
tăng trong ngọn gió nhẹ, nhảy trên cỏ, vườn theo những thân cành.” là câu  
Bài 3. Trắc nghiệm 
Câu hỏi 1: Từ “Chạy”trong câu: “Gia đình bác ấy chạy ăn từng bữa.”có nghĩa là gì? 
 A – vận hành B – tìm kiếm C – vận chuyển D – trốn tránh 
Câu hỏi 2: Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả? 
 A – dành độc lập B – giành giải C – để dành D – tranh giành 
Câu hỏi 3: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn thơ sau: 
“Tại đất Tây Nguyên ông bà mình này, 
Nơi mẹ đã để ra ta và cắt rốn ta bằng .. 
Chỗ tuổi nhỏ ta nằm nước bò qua bụng đỏ 
Và gió cao nguyên thổi nhột lỗ tai non.” 
 A – thanh tre B – cây mía C – cây nứa D – thanh trúc 
Câu hỏi 4: Chọn cặp từ trái nghĩa phù hợp để điền vào câu sau: 
“Khôn đâu đến ..., khỏe đâu đến .” 
A – trai – gái B – bé – lớn C – trẻ - già D – già – trẻ 
Câu hỏi 5: Từ “bao giờ” trong câu thơ: 
“Nước chúng ta 
Nước những người chưa bao giờ khuất 
Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất 
Những buổi ngày xưa vọng nói về.” 
thuộc từ loại gì? 
 A – đại từ xưng hô B – đại từ phiếm chỉ 
 C – lượng từ D – trạng từ 
Câu hỏi 6: Sự vật nào được so sánh trong câu: “Những cánh rừng cao su thăm thẳm, như cái 
hang động màu ngọc bích. Sắc lá càng xanh biếc trong màu đất đỏ tươi.”? 
 A – sắc lá B – đắt đỏ C – hang động D – rừng cao su 
Câu hỏi 7: Tác giả nào đã viết những câu thơ sau: 
“Tuổi thơ chở đầy cổ tích 
Dòng sông lời mẹ ngọt ngào 
Đưa con đi cùng đất nước 
Chòng chành nhịp võng ca dao.”? 
 A – Đỗ Trung Lai B – Vũ Đình Minh 
 C – Trương Nam Hương D – Trần Đăng Khoa 
Câu hỏi 8: Tìm cặp từ hô ứng phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu: 
“Ngó lên nuộc lạt mái nhà 
 nuộc lạt, nhớ ông bà ..” 
 A – càng – càng B – đang – đã 
C – vừa – đã D – bao nhiêu – bấy nhiêu 
Câu hỏi 9: Phân biệt nghĩa của từ “trong” trong hai câu thơ sau: 
“Sau trận mưa đêm rả rích 
Cát vàng mịn bản càng trong” 
và 
Cha gặp lại mình trong tiếng nước mơ con.”? 
 A – nhiều nghĩa B – đồng nghĩa C - đồng âm D – trái nghĩa 
Câu hỏi 10: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống: 
“Cha mỉm cười xoa đầu con nhỏ: 
Theo cánh buồm.mãi đến nơi xa 
Sẽ có cây, có cửa có nhà, 
Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến.” 
 A – bay B – lướt C – đi D – trôi. 
ĐÁP ÁN 
Bài 1: Phép thuật mèo con. 
Hãy ghép hai ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi. 
Tượng = Voi 
Vẽ = Họa 
Dạ = Đêm 
Lộc = hươu 
Sự nghiệp = Cơ đồ 
Trẻ = Ấu 
Tự = Chữ 
Huynh = anh 
Gà = kê 
Máy móc = cơ khí 
Bài 2. Điền từ 
Câu hỏi 1: Không có ý nghĩa hay giá trị gì thì được gọi là vô..nghĩa 
Câu hỏi 2: Sách ghi chép lai lịch, thân thế, sự nghiệp của những người được người đời kính 
trọng, tôn thờ được gọi là ngọc. phả. 
Câu hỏi 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn thơ sau: 
“Cả nhà đi học, vui thay! 
Hèn chi điểm xấu buồn lây cả nhà. 
Hèn chi mười điểm hôm qua 
Nhà mình như thể được......ba....... điểm mười. 
Câu hỏi 4: Từ “râu bắp” trong câu thơ: 
“Tuổi thơ đứa bé da nâu 
Tóc khét nắng màu râu bắp.” 
Có nghĩa là râu ngô 
Câu hỏi 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn thơ sau: 
“Làm trai cho đáng lên trai 
Phú Xuân đã trải., Đồng Nai cũng từng.” 
Câu hỏi 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để có hình ảnh so sánh phù hợp: 
“Hoan hô anh giải phóng quân 
Kính chào Anh, con người đẹp nhất 
Lịch sử hôn Anh, chàng trai chân đất. 
Sống hiên ngang, bất khuất trên đời 
Như Thạch Sanhcủa thế kỉ hai mươi.” 
Câu hỏi 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: “Một miếng khi đói 
bằng một gói khi no.” 
Câu hỏi 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: “Nhất tự vi sư, 
bán..tự vi sư.” 
Câu hỏi 9: Từ “Tai” trong câu “Tai vách mạch rừng” được sử dụng theo nghĩa 
chuyển. 
Câu hỏi 10: Câu: “Trong im ắng, hương vườn thơm thoảng bắt đầu rón rén bước ra và tung 
tăng trong ngọn gió nhẹ, nhảy trên cỏ, vườn theo những thân cành.” là câu đơn 
Bài 3: Trắc nghiệm 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
B A C C D D C D C C 
3. Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt 5 năm 2022-2023 - Vòng 18 – Đề số 3 
Bài 1: Phép thuật mèo con. 
Hãy ghép hai ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi. 
Trắng tay Hư hỏng Chuẩn bị Đăm chiêu Bỡ ngỡ 
Đàm phán Thảo luận Ngơ ngác Tháp canh Bạch thủ 
Bùi ngùi Băng hà Sửa soạn Dĩ vãng Vọng gác 
Quy tiên Thủ cựu Cố chấp Quá khứ Bất tiện 
Bài 2. Trắc nghiệm 
Câu hỏi 1: Chỉ ra những cặp từ trái nghĩa trong câu: “Áo rách khéo vá hơn lành vụng may.”? 
A – áo – vá; rách – lành 
B – rách – lành; vá – may 
C – rách – lành; khéo – vụng 
D – khéo – vụng; vá may 
Câu hỏi 2: Câu nào có nghĩa là chỉ có danh tiếng mà không có thực tài? 
A – hữu dũng vô mưu 
B – hữu danh vô thực 
C – hữu xạ tự nhiên hương 
D – cả 3 đáp án 
Câu hỏi 3: Trong khổ thơ: 
“Trời: trong cao bát ngát. 
Đồng: sóng lúa rì rào, 
Diều lên như cánh én, 
Ngang trời với trăng sao,” 
(Cảnh quê hương – Tập đọc lớp 5, 1980) 
Dấu hai chấm dùng trong khổ thơ có tác dụng gì? 
A – Ngăn cách vế câu 
B – Dẫn lời giải thích 
C – Dẫn lời nói trực tiếp 
D – liệt kê 
Câu hỏi 4: Từ loại nào được dùng để miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật? 
A – danh từ 
B – động từ 
C – tính từ 
D – đại từ 
Câu hỏi 5: Vua nào 7 tuổi lên ngôi 
Việc dân việc nước trọn đời lo toan 
Mở trường thi chọn quan văn 
Lập Quốc Tử Giám luyện hàng danh nhân”? 
A – Lý Thánh Tông 
B – Lý Cao Tông 
C – Lý Nhân Tông 
D – Lý Anh Tông 
Câu hỏi 6: Từ nào khác với các từ còn lại? 
A – thành đạt 
B – thành công 
C – thành lập 
D – thành tích 
Câu hỏi 7: “Nhưng còn cần cho trẻ 
Tình yêu và lời ru 
Cho nên mẹ sinh ra 
Để bế bồng chăm sóc.” 
(Chuyện cổ tích về loài người – Xuân Quỳnh) 
Cặp quan hệ từ “nhưng – cho nên” là cặp quan hệ từ chỉ gì? 
A – tương phản 
B – tăng tiến 
C – nguyên nhân – kết quả 
D – điều kiện – kết quả 
Câu hỏi 8: Từ “chao” trong câu văn: “Chốc sau, đàn chim chao cánh bay đi, nhưng tiếng hót 
như đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ” đồng nghĩa với từ nào sau đây? 
A – vô 
B – nghiêng 
C – cất 
D – đập 
Câu hỏi 9: Từ “suy nghĩ” trong câu: “Tôi rất trân trọng những suy nghĩ của bạn.” thuộc từ loại 
nào? 
A – danh từ 
B – động từ 
C – tính từ 
D – đại từ 
Câu hỏi 10: Xác định bộ phận vị ngữ trong câu: “Từ trên một bụi tre cuối nẻo của làng, vọng 
lại tiếng mấy con chim cu gáy” 
A – Từ trên một bụi tre 
B – Cuối nẻo của làng 
C – vọng lại 
D – chim cu gáy 
Bài 3. Điền từ 
Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Công  là văn bản do nhiều nước cùng kí 
kết để quy định nguyên tắc và thể lệ giải quyết một vấn đề quốc tế.” 
Câu hỏi 2: Điền vào chỗ trống: 
“Ra đi vừa gặp bạn hiền 
Cũng bằng ăn quả đào  trên trời.” 
Câu hỏi 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Của một đồng, công một ” 
Câu hỏi 4: Giải câu đố: 
“Em là thứ bánh thường dùng 
Ngã vào mưa gió đùng đùng nổi lên 
Bây giờ bỏ ngã, sắc thêm 
Người người khiếp sợ là tên con gì?” 
Từ chỉ tên loại bánh thường dùng là từ gì? 
Trả lời: Từ .. 
Câu hỏi 5: Giải câu đố: 
“Để nguyên có nghĩa là hai 
Thêm huyền trùng điệp trải dài trung du.” 
Từ để nguyên là từ gì? 
Trả lời: Từ để nguyên là từ “” 
Câu hỏi 5: Điền vào chỗ trống: 
“Con đi trăm núi ngàn .. 
Chưa bằng muôn lối tái tê lòng bầm 
Con đi đánh giặc mười năm 
Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi.” 
(Bầm ơi – Tố Hữu) 
Câu hỏi 7: Giải câu đố: 
“Nặng là loài lá lợp nhà 
Huyền là chim trắng bay ra cánh đồng 
Sắc là trái ngược với không 
Hỏi là cây mọc ngoài đồng xanh tươi?” 
Từ để nguyên không có dấu là từ gì? 
Trả lời: Từ .. 
Câu hỏi 8: Điền vào chỗ trống: “Kĩ thuật tranh làng Hồ đã đạt tới sự trang trí tinh tế: những bộ 
tranh .. nữ áo màu, quần hoa chanh nền đen lĩnh của một thứ màu đen rất Việt Nam.” 
(Tranh làng Hồ - theo Nguyễn Tuân) 
Câu hỏi 9: Điền vào chỗ trống: 
Người thanh tiếng nói cũng thanh 
Chuông kêu khẽ đánh bên cũng kêu. 
Câu hỏi 10: Điền vào chỗ trống: 
“Chớ dung kẻ gian, chớ oan người ” 
ĐÁP ÁN 
Bài 1: Phép thuật mèo con. 
Trắng tay = Bạch thủ 
Dĩ vãng = Quá khứ 
Thảo luận = Đàm phán 
Thủ cựu = Cố chấp 
Ngơ ngác = Bỡ ngỡ 
Băng hà = Quy tiên 
Chuẩn bị = Sửa soạn 
Bùi ngùi = Đăm chiêu 
Tháp canh = Vọng gác 
Hư hỏng = Bất thiện 
Bài 2: Trắc nghiệm 1 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
C B B C C C C B A C 
Bài 3: Điền từ 
Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Công ước là văn bản do nhiều nước cùng 
kí kết để quy định nguyên tắc và thể lệ giải quyết một vấn đề quốc tế.” 
Câu hỏi 2: Điền vào chỗ trống: 
“Ra đi vừa gặp bạn hiền 
Cũng bằng ăn quả đào tiên trên trời.” 
Câu hỏi 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Của một đồng, công một nén” 
Câu hỏi 4: Giải câu đố: 
“Em là thứ bánh thường dùng 
Ngã vào mưa gió đùng đùng nổi lên 
Bây giờ bỏ ngã, sắc thêm 
Người người khiếp sợ là tên con gì?” 
Từ chỉ tên loại bánh thường dùng là từ gì? 
Trả lời: Từ bao.. 
Câu hỏi 5: Giải câu đố: 
“Để nguyên có nghĩa là hai 
Thêm huyền trùng điệp trải dài trung du.” 
Từ để nguyên là từ gì? 
Trả lời: Từ để nguyên là từ “đôi” 
Câu hỏi 5: Điền vào chỗ trống: 
“Con đi trăm núi ngàn khe.. 
Chưa bằng muôn lối tái tê lòng bầm 
Con đi đánh giặc mười năm 
Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi.” 
(Bầm ơi – Tố Hữu) 
Câu hỏi 7: Giải câu đố: 
“Nặng là loài lá lợp nhà 
Huyền là chim trắng bay ra cánh đồng 
Sắc là trái ngược với không 
Hỏi là cây mọc ngoài đồng xanh tươi?” 
Từ để nguyên không có dấu là từ gì? 
Trả lời: Từ co.. 
Câu hỏi 8: Điền vào chỗ trống: “Kĩ thuật tranh làng Hồ đã đạt tới sự trang trí tinh tế: những bộ 
tranh tố.. nữ áo màu, quần hoa chanh nền đen lĩnh của một thứ màu đen rất Việt 
Nam.” 
(Tranh làng Hồ - theo Nguyễn Tuân) 
Câu hỏi 9: Điền vào chỗ trống: 
Người thanh tiếng nói cũng thanh 
Chuông kêu khẽ đánh bên thànhcũng kêu. 
Câu hỏi 10: Điền vào chỗ trống: 
“Chớ dung kẻ gian, chớ oan người ngay” 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_trang_nguyen_mon_tieng_viet_lop_5_vong_18_nam_hoc_202.pdf