Bài kiểm tra định kì học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học: 2017-2018 - Trường Tiểu học Tình Thương

docx 13 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 428Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học: 2017-2018 - Trường Tiểu học Tình Thương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm tra định kì học kỳ  II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học: 2017-2018 - Trường Tiểu học Tình Thương
TRƯỜNG TH TÌNH THƯƠNG BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KỲ II 
 Họ và tên:  . Năm học: 2017 - 2018
 Lớp : 5 . Môn : Tiếng Việt 
Điểm từng phần
 I. 
 II. ..
 	 	 Thời gian đọc hiểu: 20 – 25 phút	
 Điểm 	 Lời phê của giáo viên
 I. Đọc thành tiếng( 3 điểm )
 II. Đọc hiểu (7 điểm)
a. Đọc thầm bài văn sau:
TRƯỜNG SA BIỂN CÓ HAI MÀU
 Rời thềm lục địa Vũng Tàu với màu biển thoáng xanh, theo tàu thẳng tiến khơi xa ra quần đảo Trường Sa nước mình, bạn sẽ được mục kích vùng biển Tổ quốc bao la hai màu. Chúng đan vào nhau như tấm thảm đại dương bát ngát, xanh lá cây trong vắt gương soi từng mảng san hô nhấp nhô khổng lồ và xanh dương sẫm màu là hai vạn dặm dưới đáy biển dạt dào tôm cá. Hoàng hôn nhuộm ráng cam đỏ rực biển chiều, lấp lánh hàng đàn cá chuồn búng mình ngoạn mục trên mặt sóng lô xô
 Đi với hai màu biển là hàng trăm đảo nổi, đảo chìm của quần đảo Trường Sa trải dài trên vùng biển rộng gần 200.000km2. Thiên nhiên đảo nổi thật bình yên với bạt ngàn rừng cây xanh chắn gió, ngan ngát muôn loài hoa dại và những chú chim én bay là là mặt đất rất dạn hơi người. "Trùm" cây xanh ở Trường Sa là họ hàng nhà phong ba bão táp có tán rộng; lá to, dày; hoa trắng li ti ken dày quanh cuống lá. Cây phong ba mọc khắp nơi, làm "người hùng" trên bãi chắn sóng, toả bóng mát nơi thao trường, là dáng xanh duyên dáng trong doanh trại bộ đội, xoè tán chở che cho trẻ con trên đảo chơi lò cò, bắn bi, đuổi bắt
 Ở nơi xa ấy, giữa tiếng gà gáy trưa bên triền cát tím màu hoa muống biển, có những người lính dãi dầu nắng mưa căng mình giữ đảo. Ở nơi xa ấy, nơi bọn trẻ hồn nhiên rượt đuổi nhau quanh cột mốc chủ quyền biển đảo, là sự sống nghiêng mình kính cẩn trước một tình yêu bất biến.Ở nơi xa ấy, nơi chót vót những ngọn đèn biển chong mình thao thức, có dải mây trời vắt ngang để minh chứng rằng sông núi nước Nam 
NGUYỄN THU TRÂN
Câu 1: (3,0 điểm) Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu dưới đây:
a. (0,5 điểm) Hai màu nước biển ở Trường Sa là:
A. Xanh dương, đỏ rực .
B. Xanh dương, xanh lá cây.
C. Đỏ rực, xanh lá cây.
D. Cam, đỏ rực
b. (0,5 điểm) Cây phong ba ở Trường Sa có tác dụng gì? 
A. Chắn gió, chắn sóng biển và cho bóng mát.
B. Chắn sóng biển, làm đẹp nơi doanh trại.
C. Chắn sóng, toả bóng mát nơi thao trường.
D. Làm "người hùng" trên bãi chắn sóng.
c . (0,5 điểm) Hình ảnh ở Trường Sa gần gũi, quen thuộc với cuộc sống người dân ở đất liền là:
A. Những chú chim én bay là là mặt đất.
B. Từng mảng san hô nhấp nhô khổng lồ.
C. Giàn mướp trĩu trái có đàn bướm trắng chấp chới bay.
D. Hàng đàn cá chuồn búng mình ngoạn mục trên mặt sóng lô xô.
d. (0,5 điểm) Em hiểu từ “bất biến” trong cụm từ “là sự sống nghiêng mình kính cẩn trước một tình yêu bất biến. ”là? 
A. Không chuyển biến
B. Không biến mất
C. Không thay đổi
D. Không tan biến
e. (1,0 điểm) Qua bài văn, tác giả muốn nói?
A. Quần đảo Trường Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam luôn được bảo vệ bởi những người lính kiên cường với lòng yêu nước mãnh liệt.
B. Trường Sa tuy rất xa nhưng cuộc sống nới ấy thật yên bình , cảnh vật và con người luôn hòa quyện với nhau .Quân dân đoàn kết một lòng giữ đảo .
C. Ca ngợi tinh thần kiên cường, dũng cảm của những người lính ngày đêm bảo vệ vùng biển quê hương.
D. Dù Trường Sa xa xôi nhưng toàn dân ta luôn hướng về nơi đóđể cùng đoàn kết , một lòng yêu nước bảo vệ vùng biển than yêu của Tổ quốc.
Câu 2. (2,0 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S
A. Câu “Cây phong ba có tán rộng; lá to, dày.”có 2 tính từ.
B. Từ in đậm trong câu “Hoàng hôn nhuộm ráng cam đỏ rực biển chiều, được dùng theo nghĩa gốc?
C. Các vế trong câu ghép “Thiên nhiên đảo nổi thật bình yên với bạt ngàn rừng cây xanh chắn gió, ngan ngát muôn loài hoa dại và những chú chim én bay là là mặt đất.” được nối với nhau bằng các từ đó là từ : “với, và, là là”
D. Chủ ngữ trong câu “Đi với hai màu biển là hàng trăm đảo nổi, đảo chìm của quần đảo Trường Sa.” là: Đi với hai màu biển
Câu 3. (1,0 điểm) Dấu phẩy trong câu “Hoàng hôn nhuộm ráng cam đỏ rực biển chiều, lấp lánh.” có tác dụng là:
A. Dùng từ ngữ nối và lặp từ ngữ
B. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ
C. Ngăn cách các từ cùng làm vị ngữ
D. Lặp từ ngữ và thay thế từ ngữ
Câu 5: (1,0 điểm) Đọc đoạn 1 của bài có mấy từ láy?
2 từ láy đó là từ: 
3 từ láy đó là từ: 
4 từ láy đó là từ: 
5 từ láy đó là từ : 
PHÒNG GD&ĐT KRÔNG ANA
Trường TH Tình Thương 
ĐỀ DÀNH CHO GIÁO VIÊN
 1. Chính tả: Nghe viết
 Bài viết: CÁI AO LÀNG
 Tấm gương trong sáng phản chiếu những nét sinh hoạt thân quen của làng quê là cái ao làng.
Qua nhiều làng quê đất nước ta, tôi đã gặp những ao làng trong mát, đàn vịt trắng hụp bơi lơ lửng. Bên bờ ao có cây muỗm già gốc sần sùi, lá xanh tốt tỏa bóng râm che cho người làm đồng trưa tránh nắng đến ngồi nghỉ; cho trâu bò đến nằm nhai uể oải, vẫy tai, ngoe nguẩy đuôi xua ruồi muỗi, mắt khép hờ mi lim dim giữa buổi trưa hè. Yêu lắm cảnh làng quê Việt Nam.
2. TẬP LÀM VĂN
 Đề bài: Em lớn lên trong vòng tay yêu thương của người thân. Hãy viết một đoạn văn tả một người thân trong gia đình mà em yêu quý nhất.
PHÒNG GD&ĐT KRÔNG ANA
Trường TH Tình Thương 
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 5 
NĂM HỌC 2017 – 2018 
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3 điểm) 
Cho HS lên bốc thăm bài đọc và đọc một đoạn của văn bản
- HS đọc đạt 3 điểm: Đọc trôi chảy, lưu loát; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật; tốc độ khoảng 100 tiếng/ phút.
- HS đọc đạt 2 điểm: Đọc đúng, rõ ràng; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, tốc độ khoảng 80 tiếng/ phút.
- HS đọc đạt 1 điểm: Đọc chưa rõ ràng; chưa biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, tốc độ đọc còn chậm.
Lưu ý:
- GV linh hoạt trong kiểm tra: có thể cho HS đọc từ 3-5 câu đối với HS đọc tốt, đọc trôi chảy... HS đọc từ 1-2 câu đối với học sinh đọc chưa tốt, học sinh dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật,...
- Đối với học sinh dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật, học sinh khó khăn về học, ...HS đọc được văn bản nhưng tốc độ đọc còn chậm đạt 1 điểm.
2. Đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt ( 7 điểm )
Câu 1. (3,0 điểm) 
 B b. D c. C d. A e. C g. D 
Đ
S
S
Đ
 Câu 2: (2,0 điểm) Thứ tự từ cần điền 
Câu 3: (1,0 điểm) C
Câu 4: (1,0 điểm) 5 từ đó là: bát ngát; nhấp nhô; dạt dào; lấp lánh; lô xô
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
 1. Chính tả: Nghe – viết (2 điểm)
 	- Bài viết đạt 2 điểm: Hoàn thành bài viết ; viết đúng mẫu; chữ viết và trình bày sạch, đẹp; mắc không quá 2 lỗi. 
 	- Bài viết đạt 1,5 điểm: Hoàn thành bài viết ; viết tương đối đúng mẫu; chữ viết và trình bày tương đối sạch, đẹp; mắc từ 3- 5 lỗi.
 	- Bài viết đạt 1 điểm: Hoàn thành bài viết ; chữ viết tương đối rõ ràng; trình bày tương đối sạch ; mắc từ 6- 8 lỗi. 
 	- Bài viết đạt dưới 1 điểm: Các trường hợp còn lại. 
 	*Lưu ý : 
- Nhiều lỗi sai giống nhau chỉ tính 1 lần.
 	- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày không sạch sẽ trừ 0,5 điểm toàn bài.
 	 - Đối với học sinh dân tộc thiểu số, học sinh khó khăn về học,... nếu bài viết hoàn thành nhưng chữ viết chưa được rõ ràng ; trình bày chưa đúng đoạn văn ; mắc từ 9 – 11 lỗi chính tả thì vẫn đánh giá đạt 1 điểm.
2. Tập làm văn (8 điểm)
a) Đáp án
* Hình thức:
- Bài viết có bố cục chặt chẽ, gồm 3 phần: mở bài, thân bài và kết bài.
- Dùng từ chính xác, đúng chính tả.
* Nội dung:
- Mở bài: Giới thiệu người mình định tả (người thân trong gia đình.)
- Thân bài: 
a. Tả từng ngoại hình
b. Tả tính nết (hoạt động)
- Kết bài: Nêu cảm nghĩ hoặc nhận xét về người mình tả.
b) Biểu điểm:
- Bài viết đạt 8 điểm: Bố cục đầy đủ, chặt chẽ đúng nội dung và thể loại tả người; diễn đạt câu mạch lạc, đúng ngữ pháp giàu cảm xúc; trình bày sạch sai không quá 2 lỗi.
- Bài viết đạt 7 điểm: Bố cục đầy đủ, tương đối chặt chẽ đúng nội dung và thể loại; diễn đạt câu mạch lạc, đúng ngữ pháp; trình bày sạch sai không quá 4 - 5 lỗi.
 - Bài viết đạt 6 điểm: Bố cục đầy đủ, tương đối chặt chẽ đúng nội dung và thể loại; diễn đạt câu tương đối mạch lạc, đúng ngữ pháp; trình bày rõ ràng sai không quá 6- 8 lỗi.
 - Bài viết đạt 5 điểm: Bài viết đúng thể loại bố cục chưa chặt che diễn đạt câu chưa được tự nhiên ; chữ viết và trình bày chưa đẹp sai không quá 9 - 11 lỗi.
 - Bài viết đạt 4 điểm trở xuống: Bài làm không đảm bảo nội dung và hình thức như trên.
	*Lưu ý : 
	- Đối với học sinh dân tộc thiểu số, học sinh khó khăn về học,..., nếu viết được bài văn đủ bố cục 3 phần (mở bài; thân bài; kết bài); nêu được đặc điểm về người thân yêu nhất vẫn đánh giá đạt 5 điểm. 
 Dray Sap, ngày 04/01/2018
 Người ra đề
 Lê Thị Thi
I. Phần trắc nghiệm ( 6,0 điểm ): Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước các câu trả lời đúng: 
a. (0,5 điểm) Chữ số 9 trong số thập phân 17,209 thuộc hàng nào? 
 A. Hàng nghìn B. Hàng phần mười C. Hàng phần trăm D. hàng phần nghìn
b. (0,5 điểm) 24m2 6dm2 = ...............m2 
A. 24,6m2 B. 24,06m2 C. 24,006m2 D. 240,6m2
d. (0,5 điểm) Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 3 m3 76 dm3 = ......... m3 là:
A. 3,76            B. 3,760                  C. 37,6                      D. 3,076
e.  (0,5 điểm) Thể tích hình lập phương có cạnh 2,1 cm là:
A. 4,41 cm3           B. 44,1 cm3             C. 9,261 cm3                    D. 92,61 cm3
g. (0,5 điểm) Một hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 26cm và 64cm. Chiều cao hình thang 30 cm thì diện tích hình thang là:
A. 2700cm                   B. 2700cm2                C. 1350cm                           D. 1350cm2
h. (1,0 điểm) 25% của 240 là:
 A. 0,6             B. 60         C. 600              D. 6
i. (1,0điểm) Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Hỏi học sịnh nam chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?
A. 150% B. 40% C . 66% D. 60%
k. (0,5 điểm) Tỉ số phần trăm của 2 và 5 là:
A. 0,8% B. 8% C. 80% D. 0,08%
l. (1 điểm) Một xe đạp đi được quãng đường dài 60 km hết 1 giờ rưỡi. Tính vận tốc của xe đó.
A. 54 km/ giờ B. 45 km/ giờ C. 36 km/ giờ D. 40 km/ giờ) 
II. Phần tự luận(3điểm):
Câu 8 (2,0 điểm). Đặt tính rồi tính.
 a/ 605,26 + 217,3 b/ 800,56 – 384,48
...................................................................... ..........................................................................
..................................................................... ...........................................................................
.....................................................................	 ..........................................................................
.....................................................................	 ..........................................................................
 c/ 45,06 x 8,4 ; d/ 88,02 : 5,4 	 
 ...................................................................... ..........................................................................
..................................................................... ...........................................................................
.....................................................................	 ..........................................................................
.....................................................................	 ..........................................................................
...................................................................... ..........................................................................
..................................................................... ...........................................................................
.....................................................................	 ..........................................................................
Câu 9(2 điểm ) Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 7 giờ và đến tỉnh B lúc 10 giờ 45 phút. Ô tô đi với vận tốc 48km/giờ và nghỉ dọc đường 15 phút. Tính quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B.
Bài giải
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 9. Tổng số tuổi của hai bố con là 64. Tuổi bố kém ba lần tuổi con là 4. Vậy tuổi của con là:
	A. 15 tuổi	B. 17 tuổi	C. 16 tuổi	D. 18 tuổi
 Câu 10. Cho một số, nếu lấy số đó cộng với 0,75 rồi cộng với 0,25 được bao nhiêu đem cộng với 1, cuối cùng giảm đi 4 lần thì được kết quả bằng 12,5. Vậy số đó là:
A. 48	B. 1,125	C. 1,175	D. 52
Hai bài này chọn 1 nha.
	Câu 10 : ví dụ:
-Mùa xuân , trong vườn , trăm hoa đua nở.
-Thân cây hoa lan cao to, mập mạp.
-Chúng em làm bài kiểm tra môn Tiếng Việt, Toán , Khoa học.

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_dinh_ki_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_5_nam_hoc.docx