Đề thi trạng nguyên môn Tiếng Việt Lớp 5 - Vòng 12 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

pdf 24 trang Người đăng ngahiepq2 Ngày đăng 29/03/2023 Lượt xem 573Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi trạng nguyên môn Tiếng Việt Lớp 5 - Vòng 12 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi trạng nguyên môn Tiếng Việt Lớp 5 - Vòng 12 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5 
VÒNG 12 
1. Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt 5 năm 2022-2023 - Vòng 12 
Bài 1: Phép thuật mèo con. 
Hãy ghép 2 ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi. 
Nhiều Bên phải Đa Hữu ngạn 
Sơn Sông Lòng thương người Vũ 
Trật tự Có ích Thủy Người có tài 
siêng năng bình an độc giả thảng thốt 
nhà báo sông núi sơn hà bạn bè 
Nhân tài Núi Mưa Nhân từ 
can đảm Lòng tốt dũng cảm nhân đạo 
Công dân Hữu ích An ninh Nhân dân 
Ký giả nhân dân bằng hữu đồng bào 
đồng nghiệp trông nom cùng nghề chăm sóc 
Yên ổn người đọc chăm chỉ Hoảng hốt 
Bài 2: Chuột vàng tài ba 
ĐỀ 1 
Từ tả khuôn mặt Từ tả mái tóc Từ tả làn da 
Óng ả Óng ả Óng ả 
Trắng nõn Trắng nõn Trắng nõn 
Thong thả Thong thả Thong thả 
Lêu nghêu Lêu nghêu Lêu nghêu 
Lênh đênh Lênh đênh Lênh đênh 
Nhăn nheo Nhăn nheo Nhăn nheo 
Bầu bĩnh Bầu bĩnh Bầu bĩnh 
Mượt mà Mượt mà Mượt mà 
Bồng bềnh Bồng bềnh Bồng bềnh 
Đen nhánh Đen nhánh Đen nhánh 
Vuông vức Vuông vức Vuông vức 
Ngăm ngăm Ngăm ngăm Ngăm ngăm 
Trái xoan Trái xoan Trái xoan 
ĐỀ 2 
Bài 3: Ngựa con dũng cảm 
Vì trời nóng nên em đổ rất nhiều mổ hôi. 
Nhờ giáp biển vừa vẽ tranh. 
Nếu trời trở rét thì em phải mặc áo ấm. 
Vì trời mưa to nhưng cô ấy hát rất hay. 
Tuy nhà xa nên em không đi cắm trại được. 
Dù không phải cả sĩ nên nước ta có khí hậu mát mẻ. 
Hùng không những hát hay để đạt học sinh giỏi. 
Bố vừa nghe nhạc mà còn nhảy rất đẹp. 
Em cố gắng học tập chăm chỉ nhưng nó vẫn còn sử dụng tốt. 
Tuy chiếc bút của em đã cũ nhưng em vẫn đi học đúng giờ. 
Bài 4: Trắc nghiệm 
Câu hỏi 1: Từ chỉ quyền sở hữu của toàn thể xã hội hoặc tập thể là từ nào? 
a/ công khai b/ công hữu c/ công cộng d/ công thần 
Câu hỏi 2: Từ "công" trong câu: "Của một đồng công một nén." có nghĩa là gì? 
a/ công việc b/ sức lao động c/ thiên vị d/ công cộng 
Câu hỏi 3: Trạng thái bình yên, không có chiến tranh được gọi là gì? 
a/ an toàn b/ an ninh c/ hòa bình d/ trật tự 
Câu hỏi 4: Trong câu: "Bạn Minh không những học giỏi mà còn đánh đàn rất hay", cặp quan hệ 
từ "không những...mà còn" chỉ quan hệ gì? 
a/ nguyên nhân b/ tương phản c/ tăng tiến d/ kết quả 
Câu hỏi 5: Trong các từ sau, từ nào sai chính tả? 
a/ an khang b/ an nhàn c/ an phận d/ an hang 
Câu hỏi 6: Trong các từ sau, từ nào sai chính tả? 
a/ van xe b/ vỏ bọc c/ giỏ bọc d/ ván cờ 
Câu hỏi 7: Trong các từ sau, từ nào có tiếng "công" không được dùng với nghĩa là "lao động"? 
a/ công cộng b/ bãi công c/ đình công d/ gia công 
Câu hỏi 8: Trong câu: "Bầu ơi thương lấy bí cùng. Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.", 
cặp quan hệ từ "tuy...nhưng" chỉ quan hệ gì? 
a/ tương phản b/ nguyên nhân c/ kết quả d/ tăng tiến 
Câu hỏi 9: Trong các từ sau, từ nào có tiếng "công" với nghĩa là "thợ"? 
a/ công nghiệp b/ công nhân c/ công nghệ d/công thương 
Câu hỏi 10: Trong các từ sau, từ nào có tiếng "công" không được dùng với nghĩa "không thiên 
vị"? 
a/ công bằng b/ công tâm c/ công lý d/ công chúng 
Câu hỏi 11: Buôn Chư Lênh trong bài tập đọc “Buôn Chư Lênh đón cô giáo” thuộc vùng nào của 
nước ta? 
(SGK, Tiếng Việt 5, Tập 1. Tr144) 
 a/ Tây Nguyên b/ Bắc Bộ c/ Miền Trung d/ Nam Bộ 
Câu hỏi 12: Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả? 
 a/ dịu dàng b/ giang sơn c/ rõ dàng d/ rộng ràng 
Câu hỏi 13: Câu nào sau đây sử dụng phép nhân hóa? 
 a/ Bến đợi thuyền b/ Mẹ đi chợ 
 c/ Bé rất ngoan d/ Người bạn tốt. 
Câu hỏi 14: Từ nào sau đây không thể dùng để tả đặc điểm của cây? 
 a/ cao lớn b/ xum xuê c/ chi chít d/ vui vẻ 
Câu hỏi 15: Bộ phận trạng ngữ trong câu: “Dưới anh nắng, dòng sông sáng rực lên.” là. 
 a/ dòng sông b/ sáng rực c/ dưới ánh nắng d/ sáng rực lên 
Câu hỏi 16: Câu nào sau đây sử dụng phép so sánh? 
 a/ Cô bé xinh quá. b/ Bé xinh như búp bê. 
c/ Bé có con búp bê d/ Búp bê rất xinh. 
Câu hỏi 17: Tên đèo nào sau đây không xuất hiện trong bài thơ “Cao Bằng”? (SGK TV5, tập 2, 
tr.41) 
 a/ Đèo Gió b/ Đèo Giang c/ đèo Hải Vân d/ đèo Cao Bắc 
Câu hỏi 18: Câu: “Gần mực thì đen 
 Gần đèn thì sáng.” 
Có cặp từ trái nghĩa nào? 
 a/ mực sáng b/ đen, sáng c/ gần, thì d/ đèn, sáng 
Câu hỏi 19: Chọn từ điền vào chỗ trống: “Bảo .nghĩa là giữ cho nguyên vẹn, không 
để suy suyển, mất mát.” 
 a/ tồn b/ tàng c/ bọc d/ trợ 
Câu hỏi 20: Từ nào không dùng để tả ngoại hình của con người? 
 a/ quanh co b/ thanh thanh c/ thấp bé d/ thon thả 
Câu hỏi 21: Câu: “Mẹ vẫn dạy em phải đi thưa gửi, ăn trông nồi, ngồi trông hướng.” có cặp từ 
trái nghĩa nào? 
 a/ ăn – ngồi b/ thưa – gửi c/ đi – về d/ nồi – hướng 
Câu hỏi 22: Từ nào viết sai chính tả? 
 a/ sẵng sàng b/ sung sướng c/ xiêng năng d/ xung phong 
Câu hỏi 23: Từ nào là từ láy trong các từ sau: 
 a/ châm chọc b/ nhỏ nhẹ c/ chậm chạp d/ phương hướng 
Câu hỏi 24: Thầy giáo trong bài đọc “Cái gì quý nhất” đã cho rằng cái gì là quý nhất? (SGK 
Tiếng Việt 5, tập 1, tr.87) 
 a/ thời gian b/ vàng bạc c/ người lao động d/ lúa gạo 
Câu hỏi 25: Từ “vàng” trong câu “Mùa thu, lá vàng rụng nhiều.” và “Vàng là trang sức quý báu.” 
có quan hệ với nhau như thế nào? 
 a/ trái nghĩa b/ đồng nghĩa c/ đồng âm d/ cả 3 đáp án 
Câu hỏi 26: Từ nào dùng để tả chiều sâu? 
 a/ hun hút b/ cao vút c/ tít tắp d/ bao la 
Câu hỏi 27: “Ta hát bài ca gọi cá vào 
Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao.” (Huy Cận) 
Câu thơ sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? 
 a/ so sánh b/ ẩn dụ c/ điệp từ d/ nhân hóa 
Câu hỏi 28: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ” 
Tiếng dừa làm dịu nắng trưa 
Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo. 
 (Trần Đăng Khoa) 
 a/ nhân hóa b/ so sánh c/ so sánh và nhân hóa d/ cả 3 đáp án 
Câu hỏi 29: Từ “vậy” trong câu: “Nga đang học múa ba lê. Em gái Nga cũng vậy.” thuộc từ loại 
gì? 
 a/ danh từ b/ động từ c/ tính từ d/ đại từ 
Câu hỏi 30: Trong câu “Bạn Hạnh không những học giỏi mà đánh đàn cũng rất hay.”, cặp quan 
hệ từ “không những mà còn” biểu thị quan hệ gì? 
 a/ nguyên nhân b/ tương phản c/ tăng tiến d/ kết quả 
Câu hỏi 31: Từ nào viết sai chính tả? 
 a/ núi non b/ tấp lập c/ đất nước d/ long lanh 
Câu hỏi 32: Từ nào khác với các từ còn lại? 
 a/ lễ nghĩa b/ lễ phép c/ lễ vật d/ lễ độ 
Câu hỏi 33: Cặp từ nào là cặp từ cùng nghĩa? 
 a/ chạy nhảy – ăn uống b/ luyện tập – rèn luyện 
 c/ đi – đứng d/ học – chơi 
Câu hỏi 34: Từ nào chứa tiếng “bảo” không có nghĩa là “giữ, chịu trách nhiệm”? 
 a/ bảo tồn b/ bảo vệ c/ bảo trợ d/ bảo ban 
Câu hỏi 35: Từ nào viết đúng chính tả? 
 a/ trờ đợi b/ chông nom c/ chung thu d/ trong suốt 
Bài 5: Điền từ 
Câu hỏi 1: Điền vào chỗ trống. Hồi nhỏ, Đinh Bộ Lĩnh đã chơi trò cờ ........... tập trận với các bạn 
chăn trâu. 
Câu hỏi 2: Điền vào chỗ trống. Bình Định có núi vọng phu. Có đầm Thị Nại, có cù ............... 
xanh. 
Câu hỏi 3: Điền vào chỗ trống. Chiều chiều đứng bên Vân Lầu. Trông về Vĩ Dạ ............uột đau 
chín chiều. 
Câu hỏi 4: Điền vào chỗ trống. Người được gọi là Anh hùng áo ...........ải Tây Sơn là Nguyễn 
Huệ. 
Câu hỏi 5: Điền vào chỗ trống. Trường Sơn Đông, Trường Sơn Tây, bên nắng đốt, bên mưa 
.............uây. 
Câu hỏi 6: Điền vào chỗ trống. Anh đi anh nhớ quê nhà, Nhớ canh ............... muống, nhớ cà dầm 
tương. 
Câu hỏi 7: Điền vào chỗ trống. Tỉnh Cao Bằng có người anh ..............ùng nhỏ tuổi Kim Đồng. 
Anh là người dân tộc Nùng. 
Câu hỏi 8: Điền vào chỗ trống. Chiều chiều én .............iệng Truông Mây, Cảm thương chú Lía bị 
vây trong thành. 
Câu hỏi 9: Điền vào chỗ trống. Hồng Bàng là ............ổ nước ta. Nước ta lúc ấy gọi là Văn Lang. 
Câu hỏi 10: Điền vào chỗ trống. Cười người chớ vội cười lâu, cười người hôm trước hôm ........... 
người cười. 
Câu hỏi 11: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn thơ sau: 
 Hà Nội có Hồ Gươm 
 Nước xanh như pha .. 
 Bên hồ ngọn Tháp Bút 
 Viết thơ lên trời cao 
 (STK TV5, tập 2, tr.37) 
Câu hỏi 12: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Đồng làng vương chút heo may 
 Mầm cây tỉnh .., vườn đầy tiếng chim.” 
Câu hỏi 13: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Một mình giữa khoảng không, không bám vím 
vào đâu.” là nghĩa của từ . 
Câu hỏi 14: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
“Thác Bản Giốc là một thắng cảnh đẹp của .. Cao Bằng.” 
Câu hỏi 15: Điền quan hệ từ thích hợp vào chõ trống trong câu sau: 
 “Nếu ông trả lời đúng ngựa của ông đi một ngày được mấy bước  tôi sẽ nói cho 
ông biết trâu của tôi cày ngay được mấy đường.” 
Câu hỏi 16: Điền quan hệ từ thích hợp vào chõ trống trong câu sau: 
 Vì nhà nghèo quá  chú phải bỏ học.” 
Câu hỏi 17: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
“Bình Định có .Vọng Phu. 
Có đầm Thị Nại, có cù Lao Xanh.” 
Câu hỏi 18: Điền từ chỉ mùa phù hợp vào chỗ trống: “Gió ..là chồng lúa chiêm, gió bấc là 
duyên lúa mùa.” 
Câu hỏi 19: Từ “chạy” trong câu: “Con đường mới mở chạy qua làng tôi.” là từ mang nghĩa 
.. 
Câu hỏi 20: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Các từ “bất hạnh”, “khốn khổ”, “cơ cực” là từ 
 nghĩa với từ “hạnh phúc” 
Câu hỏi 21: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành ghi nhớ sau: “Từ dùng để xưng hô 
hay thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu 
cho khỏi lặp lại từ ngữ ấy được gọi là ..từ 
Câu hỏi 22: Cặp động từ phù hợp để điền vào chỗ trống: 
 “Sen , cúc lại ..hoa, 
 Sầu dài, ngày ngắn, đông đà sang xuân.” (Nguyễn Du) 
Cặp động từ là .và nở 
Câu hỏi 23: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành ghi nhớ sau: “Từ nghĩa 
là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển.” 
Câu hỏi 24: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: 
“Ta hát bài ca gọi cá vào 
Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao 
Biển cho ta cá ..lòng mẹ 
Nuôi lớn đời ta tự buổi nào.” (Huy Cận) 
Câu hỏi 25: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Ngọc có .mới sáng, vàng càng luyện 
càng trong.” 
Câu hỏi 26: Từ “đồng” trong các từ “cánh đồng, đồng tiền, đồng cảm, cộng đồng” là những từ 
đồng .. 
Câu hỏi 27: Từ “nó” trong câu: “Biển quê em rất đẹp, nước của nó luôn xanh biếc.” là từ 
Câu hỏi 28: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Trọng nghĩa .tài.” 
Câu hỏi 29: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Đi liên tục trên chặng đường dài, nhằm mục đích 
nhất định gọi là rong ” 
Câu hỏi 30: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Từ “đầu” trong câu: “Vì chưa học thuộc bài nên nó 
cứ gãi đầu, gãi tai.” là từ mang nghĩa . 
Câu hỏi 31: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: 
Lửa thử , gian nan thử sức. 
Câu hỏi 32: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: 
Trong "Chuyện một khu vườn nhỏ", khu vườn nhà bé Thu được đặt ở ban  
Câu hỏi 33: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 
Nam:- Cậu biết không, ba mình mới chuyển sang ngân hàng làm việc đấy! 
Bắc:- Sao cậu bảo ba cậu là bộ đội? 
Nam: Đúng rồi, thư trước ba mình báo tin: "Ba đang ở hải đảo." Nhưng thư này ba mình 
nói là ba đang giữ tiền tiêu cho Tổ quốc. 
Bắc:!!! 
Đoạn hội thoại trên có: .. đại từ xưng hô. 
Câu hỏi 34: Điền quan hệ từ phù hợp vào chỗ trống: 
Tuy Na học chưa giỏi  em có tấm lòng thật đáng quý. 
Câu hỏi 35: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: 
Cà Mau đất .Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. 
(Theo Mai Văn Tạo) 
Câu hỏi 36: Điền tiếng có vần uyên thích hợp vào chỗ trống: 
"Chỉ có .. mới hiểu 
Biển mênh mông nhường nào" 
(Xuân Quỳnh) 
Câu hỏi 37: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: 
Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự chỉ  hay chỉ người khác khi 
giao tiếp. 
Câu hỏi 38: Điền tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh thích hợp vào chỗ trống: 
"Các nhà máy đều . việc. Chợ búa không họp. Mọi hoạt động sản xuất, buôn bán 
của thành phố tạm ngừng. Già, trẻ, gái, trai đều xuống đường." 
(Võ Nguyên Giáp - SGK Tiếng Việt 5, tập 1, tr 6) 
Câu hỏi 39: Giải câu đố: 
Mất đầu thì trời sắp mưa 
 Mất đuôi sạch gạo tối trưa thường làm 
Chắp đuôi chắp cả đầu vào 
Xông vào mặt trận đánh tan quân thù? 
Từ để nguyên là con vật gì? 
Trả lời: từ . 
Câu hỏi 40: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 
"Từ làng, Thủy đi tắt qua đồng để ra bến tàu điện. Sớm đầu thu mát lạnh. Giữa những đám mây 
xám đục, vòm trời hiện ra như những khoảng vực xanh vòi vọi." 
(Lưu Quang Vũ) 
Đoạn văn trên có  quan hệ từ. 
Câu hỏi 41: Chọn cặp từ đồng âm thích hợp để điền vào chỗ trống sau: 
Cành táo đầu ..?.......ra quả giữa mùa ?..... 
Câu hỏi 42 Điền từ phù hợp vào chỗ trống: 
"Thảo ?  trên rừng Đản Khao đã vào mùa.(MaVăn Kháng) 
Câu hỏi 43: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Nếu -? là cặp quan hệ từ chỉ giả thiết, kết quả. 
Câu hỏi 44: Điền từ bắt đầu bằng chữ "ph" vào chỗ trống: Năm mới mọi người chúc nhau 
?.......lộc dồi dào. 
Câu hỏi 45: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống sau: 
Rừng mơ ôm lấy núi 
Mây trắng đọng thành hoa 
Gió chiều đông gờn gợn 
Hương bay gần bay? 
(TrầnLêVăn) 
Câu hỏi 46: Giải câu đố: 
"Để nguyên có nghĩal à hai 
Thêm huyền trùng điệp trải dài trung du 
Thêm nặng vinh dựt uổi thơ 
Cùng dự sinh hoạt đón cờ thi đua." 
Từ để nguyên là từ gì? 
Trảlời:từ. 
Câu hỏi 47: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Đồng nghĩa với cần cù là.?....năng. 
Câu hỏi 48: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Trái nghĩa với lười biếng là .?.... chỉ. 
Câu hỏi 49: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: 
Công nhân, nông dân, bác sĩ, giáo viên, họa sĩ, là từ chỉ các? .. nghiệp khác nhau. 
Câu hỏi 50: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống sau: 
Ngôi nhà như trẻ nhỏ 
Lớn lên với ?...xanh 
(Đồng Xuân Lan) 
Câu hỏi 51: Từ “hồ” trong các từ “đồng hồ, ao hồ” là những từ đồng . 
Bài 6: Hổ vàng: Sắp xếp thành câu phù hợp. 
Câu 1: của/này/ Hành/ ta/ là/ chúng/ tinh/ ! 
Đáp án: __________________________________________________________ 
Câu 2: cây/ lại/ nên/ hòn/ Ba/ chụm/ núi/ cao/ . 
Đáp án: __________________________________________________________ 
Câu 3: Có/ mới/ nên/ hồ/ gột/ ./ bột 
Đáp án: __________________________________________________________ 
Câu 4: thuốc/ mẹ/ hiền/ ./ Thầy/ như 
Đáp án: __________________________________________________________ 
Câu 5: bê/ một/ Trụ/ nhú/ lên/ mầm/ tông/ cây./ như 
Đáp án: __________________________________________________________ 
Câu 6: Con/ là/ cha/ ./ có/ nhà/ hơn/ phúc 
Đáp án: __________________________________________________________ 
Câu 7: sẫm/ tựa/ biếc/ ./ nhà/ trời/ Ngôi/ vào/ nền 
Đáp án: __________________________________________________________ 
Câu 8: đổ/./ nước/ như/ lá/ Nói/ khoai 
Đáp án: __________________________________________________________ 
Câu 9: đá/ Chân/ cứng/ mềm 
Đáp án: __________________________________________________________ 
Câu 10: h/ úc/ nh/ ạ/ ph 
Đáp án: __________________________________________________________ 
ĐÁP ÁN 
Bài 1: Phép thuật mèo con. 
Hãy ghép 2 ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi. 
Yên ổn = bình an 
siêng năng = chăm chỉ 
độc giả = người đọc 
Hoảng hốt = thảng thốt 
nhân dân = đồng bào 
Ký giả = nhà báo 
sơn hà = sông núi 
bằng hữu = bạn bè 
can đảm = dũng cảm 
Lòng tốt = nhân đạo 
đồng nghiệp = cùng nghề 
chăm sóc = trông nom 
Nhiều = đa 
bên phải = hữu ngạn 
sơn = núi 
sông = thủy 
lòng thương người = nhân từ 
vũ = mưa 
trật tự = an ninh 
có ích = hữu ích 
người có tài = nhân tài 
công dân = nhân dân 
Bài 2: Chuột vàng tài ba 
ĐỀ 1 
Từ tả khuôn mặt Từ tả mái tóc Từ tả làn da 
Bầu bĩnh 
Vuông vức 
Trái xoan 
Óng ả 
Mượt mà 
Bồng bềnh 
Đen nhánh 
Trắng nõn 
Nhăn nheo 
Ngăm ngăm 
ĐỀ 2 
Bài 3: Ngựa con dũng cảm 
Bài 4: Trắc nghiệm 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
c b c c d c a a b d 
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 
a c a d c b c b a a 
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 
c c c c c a d a d c 
31 32 33 34 35 
b c b c d 
Bài 5: Điền từ 
Câu hỏi 1: Điền vào chỗ trống. Hồi nhỏ, Đinh Bộ Lĩnh đã chơi trò cờ ......lau..... tập trận với các 
bạn chăn trâu. 
Câu hỏi 2: Điền vào chỗ trống. Bình Định có núi vọng phu. Có đầm Thị Nại, có cù .......lao........ 
xanh. 
Câu hỏi 3: Điền vào chỗ trống. Chiều chiều đứng bên Vân Lầu. Trông về Vĩ Dạ .....r.......uột đau 
chín chiều. 
Câu hỏi 4: Điền vào chỗ trống. Người được gọi là Anh hùng áo .......v....ải Tây Sơn là Nguyễn 
Huệ. 
Câu hỏi 5: Điền vào chỗ trống. Trường Sơn Đông, Trường Sơn Tây, bên nắng đốt, bên mưa 
....q........uây. 
Câu hỏi 6: Điền vào chỗ trống. Anh đi anh nhớ quê nhà, Nhớ canh ........rau....... muống, nhớ cà 
dầm tương. 
Câu hỏi 7: Điền vào chỗ trống. Tỉnh Cao Bằng có người anh ......h........ùng nhỏ tuổi Kim Đồng. 
Anh là người dân tộc Nùng. 
Câu hỏi 8: Điền vào chỗ trống. Chiều chiều én ....l.........iệng Truông Mây, Cảm thương chú Lía 
bị vây trong thành. 
Câu hỏi 9: Điền vào chỗ trống. Hồng Bàng là ......t......ổ nước ta. Nước ta lúc ấy gọi là Văn Lang. 
Câu hỏi 10: Điền vào chỗ trống. Cười người chớ vội cười lâu, cười người hôm trước hôm 
.......sau.... người cười. 
Câu hỏi 11: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn thơ sau: 
 Hà Nội có Hồ Gươm 
 Nước xanh như pha mực.. 
 Bên hồ ngọn Tháp Bút 
 Viết thơ lên trời cao 
 (STK TV5, tập 2, tr.37) 
Câu hỏi 12: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Đồng làng vương chút heo may 
 Mầm cây tỉnh giấc.., vườn đầy tiếng chim.” 
Câu hỏi 13: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Một mình giữa khoảng không, không bám vím 
vào đâu.” là nghĩa của từ chơi vơi. 
Câu hỏi 14: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
“Thác Bản Giốc là một thắng cảnh đẹp của tỉnh.. Cao Bằng.” 
Câu hỏi 15: Điền quan hệ từ thích hợp vào chõ trống trong câu sau: 
 “Nếu ông trả lời đúng ngựa của ông đi một ngày được mấy bước thì tôi sẽ nói 
cho ông biết trâu của tôi cày ngay được mấy đường.” 
Câu hỏi 16: Điền quan hệ từ thích hợp vào chõ trống trong câu sau: 
 Vì nhà nghèo quá nên chú phải bỏ học.” 
Câu hỏi 17: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
“Bình Định có núi.Vọng Phu. 
Có đầm Thị Nại, có cù Lao Xanh.” 
Câu hỏi 18: Điền từ chỉ mùa phù hợp vào chỗ trống: “Gió đông.. là chồng lúa chiêm, gió 
bấc là duyên lúa mùa.” 
Câu hỏi 19: Từ “chạy” trong câu: “Con đường mới mở chạy qua làng tôi.” là từ mang nghĩa 
chuyển.. 
Câu hỏi 20: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Các từ “bất hạnh”, “khốn khổ”, “cơ cực” là từ 
trái nghĩa với từ “hạnh phúc” 
Câu hỏi 21: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành ghi nhớ sau: “Từ dùng để xưng hô 
hay thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu 
cho khỏi lặp lại từ ngữ ấy được gọi là đại..từ 
Câu hỏi 22: Cặp động từ phù hợp để điền vào chỗ trống: 
 “Sen , cúc lại ..hoa, 
 Sầu dài, ngày ngắn, đông đà sang xuân.” (Nguyễn Du) 
Cặp đông từ là tàn.và nở 
Câu hỏi 23: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành ghi nhớ sau: “Từ nhiều 
nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển.” 
Câu hỏi 24: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: 
“Ta hát bài ca gọi cá vào 
Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao 
Biển cho ta cá như..lòng mẹ 
Nuôi lớn đời ta tự buổi nào.” (Huy Cận) 
Câu hỏi 25: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Ngọc có mài.mới sáng, vàng càng 
luyện càng trong.” 
Câu hỏi 26: Từ “đồng” trong các từ “cánh đồng, đồng tiền, đồng cảm, cộng đồng” là những từ 
đồng âm.. 
Câu hỏi 27: Từ “nó” trong câu: “Biển quê em rất đẹp, nước của nó luôn xanh biếc.” là 
đạitừ 
Câu hỏi 28: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Trọng nghĩa khinh.tài.” 
Câu hỏi 29: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Đi liên tục trên chặng đường dài, nhằm mục đích 
nhất định gọi là rong ruổi” 
Câu hỏi 30: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Từ “đầu” trong câu: “Vì chưa học thuộc bài nên nó 
cứ gãi đầu, gãi tai.” là từ mang nghĩa  gốc. 
Câu hỏi 31: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: 
Lửa thử vàng, gian nan thử sức. 
Câu hỏi 32: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: 
Trong "Chuyện một khu vườn nhỏ", khu vườn nhà bé Thu được đặt ở ban công 
Câu hỏi 33: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 
Nam:- Cậu biết không, ba mình mới chuyển sang ngân hàng làm việc đấy! 
Bắc:- Sao cậu bảo ba cậu là bộ đội? 
Nam: Đúng rồi, thư trước ba mình báo tin: "Ba đang ở hải đảo." Nhưng thư này ba mình 
nói là ba đang giữ tiền tiêu cho Tổ quốc. 
Bắc:!!! 
Đoạn hội thoại trên có: 3.. đại từ xưng hô. 
Câu hỏi 34: Điền quan hệ từ phù hợp vào chỗ trống: 
Tuy Na học chưa giỏi nhưng em có tấm lòng thật đáng quý. 
Câu hỏi 35: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: 
Cà Mau đất xốp.Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. 
(Theo Mai Văn Tạo) 
Câu hỏi 36: Điền tiếng có vần uyên thích hợp vào chỗ trống: 
"Chỉ có thuyền.. mới hiểu 
Biển mênh mông nhường nào" 
(Xuân Quỳnh) 
Câu hỏi 37: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: 
Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác 
khi giao tiếp. 
Câu hỏi 38: Điền tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh thích hợp vào chỗ trống: 
"Các nhà máy đều nghỉ. việc. Chợ búa không họp. Mọi hoạt động sản xuất, buôn 
bán của thành phố tạm ngừng. Già, trẻ, gái, trai đều xuống đường." 
(Võ Nguyên Giáp - SGK Tiếng Việt 5, tập 1, tr 6) 
Câu hỏi 39: Giải câu đố: 
Mất đầu thì trời sắp mưa 
 Mất đuôi sạch gạo tối trưa thường làm 
Chắp đuôi chắp cả đầu vào 
Xông vào mặt trận đánh tan quân thù? 
Từ để nguyên là con vật gì? 
Trả lời: từ voi. 
Câu hỏi 40: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 
"Từ làng, Thủy đi tắt qua đồng để ra bến tàu điện. Sớm đầu thu mát lạnh. Giữa những đám mây 
xám đục, vòm trời hiện ra như những khoảng vực xanh vòi vọi." 
(Lưu Quang Vũ) 
Đoạn văn trên có 2 quan hệ từ. 
Câu hỏi 41: Chọn cặp từ đồng âm thích hợp để điền vào chỗ trống sau: 
Cành táo đầu ..?.......ra quả giữa mùa ?..... 
Đáp án: hè 
Câu hỏi 42: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: 
"Thảo ?  trên rừng Đản Khao đã vào mùa.(MaVăn Kháng) 
Đáp án: quả 
Câu hỏi 43: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Nếu -? là cặp quan hệ từ chỉ giả thiết, kết quả. 
Đáp án: thì 
Câu hỏi 44: Điền từ bắt đầu bằng chữ "ph" vào chỗ trống: Năm mới mọi người chúc nhau 
?.......lộc dồi dào. 
Đáp án: phúc 
Câu hỏi 45: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống sau: 
Rừng mơ ôm lấy núi 
Mây trắng đọng thành hoa 
Gió chiều đông gờn gợn 
Hương bay gần bay? 
(TrầnLêVăn) 
Đáp án: xa 
Câu hỏi 46: Giải câu đố: 
"Để nguyên có nghĩal à hai 
Thêm huyền trùng điệp trải dài trung du 
Thêm nặng vinh dựt uổi thơ 
Cùng dự sinh hoạt đón cờ thi đua." 
Từ để nguyên là từ gì? 
Trả lời:từ. 
Đáp án: đôi 
Câu hỏi 47: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Đồng nghĩa với cần cù là.?....năng. 
Đáp án: siêng 
Câu hỏi 48: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Trái nghĩa với lười biếng là .?.... chỉ. 
Đáp án: chăm 
Câu hỏi 49: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: 
Công nhân, nông dân, bác sĩ, giáo viên, họa sĩ, là từ chỉ các? .. nghiệp khác nhau. 
Đáp án: nghề 
Câu hỏi 50: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống sau: 
Ngôi nhà như trẻ nhỏ 
Lớn lên với ?...xanh 
(Đồng Xuân Lan) 
Đáp án: trời 
Câu hỏi 51: Từ “hồ” trong các từ “đồng hồ, ao hồ” là những từ đồng  âm 
Bài 6: Hổ con thiên tài 
 Sắp xếp thành câu phù hợp. 
Câu 1: của/này/ Hành/ ta/ là/ chúng/ tinh/ ! 
Đáp án: Hành tinh này là của chúng ta! 
Câu 2: cây/ lại/ nên/ hòn/ Ba/ chụm/ núi/ cao/ . 
Đáp án: Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. 
Câu 3: Có/ mới/ nên/ hồ/ gột/ ./ bột 
 Có bột mới gột nên hồ. 
Câu 4: thuốc/ mẹ/ hiền/ ./ Thầy/ như 
 Thầy thuốc như mẹ hiền. 
Câu 5: bê/ một/ Trụ/ nhú/ lên/ mầm/ tông/ cây./ như 
 Trụ bê tong nhú lên như một mầm cây. 
Câu 6: Con/ là/ cha/ ./ có/ nhà/ hơn/ phúc 
 Con hơn chà là nhà có phúc. 
Câu 7: sẫm/ tựa/ biếc/ ./ nhà/ trời/ Ngôi/ vào/ nền 
 Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc. 
Câu 8: đổ/./ nước/ như/ lá/ Nói/ khoai 
 Nói như nước đổ lá khoai. 
Câu 9: đá/ Chân/ cứng/ mềm 
 Chân cứng đá mềm 
Câu 10: h/ úc/ nh/ ạ/ ph 
 hạnh phúc 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_trang_nguyen_mon_tieng_viet_lop_5_vong_12_nam_hoc_202.pdf