Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học: 2018-2019

doc 11 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 467Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học: 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học: 2018-2019
Trường Tiểu học số 2 xã Định An
Họ và tên: .
Lớp: 5 
Thứ năm, ngày 20 - 12 - 2018
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Môn: Toán
Thời gian làm bài: 40 Phút
Mã phách
KT CUỐI KỲ I – LỚP 5 – MÔN: TOÁN, TV (có ma trận đề)
Điểm
Giám thị kí 
Giám khảo kí 
Mã phách
ĐỀ BÀI
Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng (bài 1,2,3,5) và làm bài 4,6,7,8
Bài 1: a) Chữ số 9 trong số thập phân 85,924 có giá trị là: (0,5điểm) 
A. 
B. 
C. 
D. 9
b) Chữ số 5 trong số thập phân 85,924 có giá trị là: (0,5 điểm)
A. 5
B. 0,5
C. 50
D. 0,05
Bài 2: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 602m2 = .....dam2 là: (0,5 điểm)
A. 6,02
B. 60,2
C. 0,602
D. 0,0602
Bài 3: Hình tam giác có độ dài đáy là 9m và chiều cao tương ứng là 4m. Diện tích hình tam giác là: (1 điểm)
A. 36 m
B. 18 m
C. 13 m
D. 26 m
Bài 4: Tìm x, biết (2 điểm)
a) x : 2,5 = 79,5 b) x + 25,6 = 76,5 : 2
Không viết vào khung này
Bài 5: Tỉ số phần trăm của hai số 3 và 4là: (0,5 điểm)
A. 175%
B. 7,5%
C. 0,75%
D. 75%
Bài 6: Đặt tính rồi tính (2 điểm)
a) 36,74 + 49,16
.....................
.....................
.....................
.....................
.....................
 b) 34,05 x 2,8
..........................
..........................
..........................
..........................
..........................
c) 95,64 – 28,45
.....................
.....................
.....................
.....................
.....................
d) 79,98 : 3,1
..........................
..........................
..........................
..........................
..........................
Bài 7: Số học sinh nữ của khối lớp năm là 80 em chiếm 40% số học sinh cả khối. Hỏi khối lớp năm có bao nhiêu học sinh? (1,5 điểm)
Bài 8: Cho biết diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật là 1200m2 (xem hình vẽ) Tính diện tích của mảnh ruộng hình tam giác. (1,5 điểm)
 	 10m
 	 20m
Ma trận đề kiểm tra môn toán cuối học kì I, lớp 5
Mạch kiến thức, 
kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Số thập phân và các phép tính với số thập phân.
Số câu
2
1
1
2
2
Số điểm
1,5
2,0
2,0
1,5
4,0
Đại lượng và đo đại lượng: các đơn vị đo diện tích.
Số câu
1
1
Số điểm
0,5
0,5
Hình học: diện tích hình tam giác.
Số câu
1
1
1
1
Số điểm
1,0
1,5
1,0
1,5
Giải bài toán tỉ số phần trăm
Số câu
1
1
Số điểm
1,5
1,5
Tổng
Số câu
3
1
1
2
1
4
5
Số điểm
2,0
1,0
2,0
3,5
1,5
3,0
7,0
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN CHKI NĂM HỌC 2018 - 2019
Bài 1: a) Chữ số 9 trong số thập phân 85,924 có giá trị là: (0,5điểm) C. 
b) Chữ số 5 trong số thập phân 85,924 có giá trị là: (0,5 điểm) A. 5
Bài 2: Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 602m2 = ..dam2: (0,5 điểm) A. 6,02
Bài 3: Hình tam giác có độ dài đáy là 9m và chiều cao tương ứng là 4m. Diện tích hình tam giác là: (1 điểm) B. 18 m
Bài 4: Tìm x, biết (2 điểm)
a) x : 2,5 = 79,5 b) x + 25,6 = 76,8 : 2
 x = 79,5 x 2,5 (0,5điểm) x + 25,6 = 38,4 (0,5điểm)
 x = 198,75 (0,5điểm) x = 38,4 – 25,6 (0,25điểm) x = 12,8 (0,25điểm)
Bài 5: Tỉ số phần trăm của hai số 3 và 4là: (0,5 điểm) D. 75%
Bài 6: Đặt tính rồi tính (2 điểm) Đặt tính đúng và thực hiện đúng kết quả mỗi phép tính được 0,5 điểm
	a) 85,9	b) 95,34	c) 67,19	d) 25,8
Bài 7: (1,5 điểm) 
Lớp 5A có số học sinhn là: (Số học sinh lớp 5A là:) (0,5 điểm)
80 : 40 x 100 hoặc 80 x 100 : 40 = 200 (học sinh) (0,5 điểm)
Đáp số: 200 học sinh (0,5 điểm)
Bài 8:	 (1,5 điểm)	Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là:
10 + 20 = 30 (m)
Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là: hoặc đáy tam giác là
1200 : 30 = 40 (m)
Diện tích mảnh ruộng hình tam giác là:
(40 x 20) : 2 = 400 (m2)
Đáp số: 400 m2
GV ra đề
NGÔ THỊ THÚY DIỆU
Trường Tiểu học số 2 xã Định An
Họ và tên: .
Lớp: 5 
Thứ năm, ngày 20 - 12 - 2018
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Môn: Tiếng Việt
Thời gian làm bài: 60 Phút
Mã phách
Điểm
Giám thị kí 
Giám khảo kí 
Mã phách
Đọc:.
Viết:
TB:..
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng ( 3 điểm) : Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi một trong các bài sau:
1). Trồng rừng ngập mặn (Trang 137 - SKG/TV-T1)
2). Chuỗi ngọc lam (Trang 144 - SKG/TV-T1)
3). Thầy cúng đi bệnh viện (Trang 174 - SKG/TV-T1)
II. Đọc hiểu (7 điểm):
1). Đọc thầm bài thơ: Mầm non
Dưới vỏ một cành bàng
Còn một vài lá đỏ
Một mầm non nho nhỏ
Còn nằm ép lặng im.
Mầm non mắt lim dim
Cố nhìn qua kẽ lá
Thấy mây bay hối hả
Thấy lất phất mưa phùn
Rào rào trận lá tuôn
Rải vàng đầy mặt đất
Mầm non
Rừng cây trông thưa thớt
Như chỉ cội với cành...
Một chú nhỏ phóng nhanh
Chạy nấp vào bụi vắng
Và tất cả im ắng
Từ ngọn cỏ, làn rêu...
Chợt một tiếng chim kêu:
- Chiếp, chiu, chiu! 
Xuân tới!
Tức thì trăm ngọn suối
Nổi róc rách reo mừng
Tức thì ngàn chim muông
Nổi hát ca vang dậy...
Mầm non vừa nghe thấy
Vội bật chiếc vỏ rơi
Nó đứng dậy giữa trời
Khoác áo màu xanh biếc.
(Võ Quảng)
Không viết vào khung này
2). Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng
Câu 1: Mầm non nép mình nằm im trong mùa nào ?
 a) Mùa xuân	 b Mùa hè 	c) Mùa thu 	d) Mùa đông
Câu 2: Trong bài thơ, mầm non được nhân hóa bằng những cách nào ?
Dùng những động từ chỉ hành động của người để kể, tả về mầm non.
Dùng những tính từ chỉ đặc điểm của người để miêu tả mầm non.
Dùng những đại từ chỉ người để chỉ mầm non.
Dùng những danh từ chỉ người để gọi mầm non
Câu 3: Nhờ đâu mầm non nhận ra mùa xuân về ?
Nhờ những âm thanh rộn ràng, náo nức của cảnh vật mùa xuân.
Nhờ sự im ắng của mọi vật trong mùa xuân.
Nhờ màu sắc tươi tắn của cỏ cây, hoa lá trong mùa xuân.
Nhờ mần non nảy mầm.
Câu 4: Em hiếu câu thơ ”Rừng cây trông thưa thớt ” nghĩa là thế nào?
Rừng cây trông thưa thớt vì rất ít cây.
b) Rừng cây trông thưa thớt vì cây không lá 
c) Rừng cây trông thưa thớt vì toàn lá vàng.
d) Rừng cây trông thưa thớt vì cây bị chặt phá nhiều.
Câu 5: Ý chính của bài thơ là gì ?
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 6: Trong câu nào dưới đây mầm non được dùng với nghĩa gốc?
Bé đang học ở trường mầm non.
Thiếu niên, nhi đồng là mầm non của đất nước.
Trên cành cây có những mầm non mới nhú.
Bé Hà học ở trường mầm non Định An
Câu 7: Hối hả có nghĩa là gì ?
Rất vội vã, muốn làm việc gì đó cho thật nhanh.
Vui mừng, phấn khởi vì được như ý.
Vất vả vì dốc sức để làm cho thật nhanh.
Làm việc rất vất vả
Câu 8: . Từ thưa thớt thuộc từ loại nào ?
 	a) Danh từ 	 	b) Động từ 	c) Tính từ 	d) Đại từ
Câu 9: Gạch chân dưới đại từ trong câu sau: 
- Anh đừng giễu tôi! Anh với tôi thử chạy thi coi ai hơn!
Câu 10: Viết một câu có sử dụng quan hệ từ: 
.................................................................................................................................................................................................................................................................
B. KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả (15 phút): (3 điểm) Nghe – viết: Chuỗi ngọc lam
(Pi-e ngạc nhiên chạy vụt đi)
II. Tập làm văn. ( 25 phút) (7 điểm)
Đề bài: Em hãy tả một người thân của em.
MA TRẬN ĐỀ MÔN TIẾNG VIỆT 5 - HKI
Mạch kiến thức, kỹ năng
Số câu và số điểm
 Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
HT kh
ác
TN
TL
HT khác
TN
TL
HT kh
ác
TN
TL
HT kh
ác
TN
TL
HT kh
ác
1. Bài 
KT đọc
a) Đọc thành tiếng
Số điểm
3,0
3,0
b) Đọc hiểu
Đọc hiểu văn bản
Số câu
2
2
1
1
5
1
Số điểm
1,0
1,0
1,0
1,0
3,0
1,0
 Kiến thức tiếng Việt
Số câu
1
1
1
1
3
1
Số điểm
0,5
0,5
1,0
1,0
2,0
1,0
Cộng (b)
1,5
1,5
2,0
2,0
3,0
4,0
3,0
Tổng số điểm đọc
 10
2. Bài
KT
viết
a) Chính tả
Số điểm
3,0
3,0
b) Viết đoạn, bài
Số điểm
7,0
7,0
Tổng số điểm viết
10
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
 Môn: Tiếng Việt 
I. Đọc thành tiếng. ( 3 điểm)
1. Đọc. ( 2 điểm):
	- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, tốc độ đọc 100 tiếng/phút. (2 điểm)
	- Đọc đúng, rõ ràng, tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/phút. (1,5 điểm)
	- Đọc còn sai, đọc ấp úng, tốc độ đọc chậm (1 điểm)
2. Trả lời câu hỏi. ( 1 điểm)
	- Trả lời đúng, đủ ý của nội dung câu hỏi. (1 điểm)
II. Đọc hiểu ( 7 điểm)
	Khoanh vào mỗi câu đúng được 0,5 đến 1 điểm :
1. Mầm non nép mình nằm im trong mùa nào ?
Mùa đông (0,5 điểm)
2. Trong bài thơ, mầm non được nhân hóa bằng những cách nào ?
Dùng những động từ chỉ hành động của người để kể, tả về mầm non. 
(0,5 điểm)
3. Nhờ đâu mầm non nhận ra mùa xuân về ?
Nhờ những âm thanh rộn ràng, náo nức của cảnh vật mùa xuân. (0,5 điểm)
4. Em hiếu câu thơ ”Rừng cây trông thưa thớt ” nghĩa là thế nào?
Rừng cây trông thưa thớt vì cây không lá (1 điểm)
5. Ý chính của bài thơ là gì ?
Miêu tả sự chuyển mùa kì diệu của thiên nhiên. (1 điểm)
6. Trong câu nào dưới đây mầm non được dùng với nghĩ gốc?
Trên cành cây có những mầm non mới nhú. (0,5 điểm)
7. Hối hả có nghĩa là gì ?
Rất vội vã, muốn làm việc gì đó cho thật nhanh. (0,5 điểm)
8. Từ thưa thớt thuộc từ loại nào ?
Tính từ 	(0,5điểm)
9. Gạch chân dưới đại từ trong câu sau: 
- Anh đừng giễu tôi! Anh với tôi thử chạy thi coi ai hơn! (1 điểm)
10. Viết một câu có sử dụng quan hệ từ: (Viết được câu có đủ chủ, vị và quan hệ từ được 1 điểm)
B. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm)
I. Chính tả. ( 3 điểm) 
 GV đọc cho HS viết bài “Chuỗi ngọc lam ” 
	- Đủ bài viết, đúng Quy tắc chính tả, chữ viết tương đối đúng kích cỡ quy định, trình bày sạch đẹp. ( 3 điểm)
	- Đủ bài viết, chữ viết đôi khi không đúng kích cỡ quy định, trình bày sạch đẹp. ( Sai một lỗi, trừ 0,2 điểm).
	- Viết thiếu bài, không đúng Quy tắc chính tả, chữ viết không đúng kích cỡ quy định, trình bày bẩn, tẩy xóa nhiều. (1 điểm)
 II. Tập làm văn ( 7 điểm)
Cho học sinh làm bài tập làm văn ngắn theo yêu cầu của đề.Tùy theo chất lượng của bài học sinh làm mà GV cho điểm. 
- Đối với bài viết đủ 3 phần (mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng), có sáng tạo, dùng từ hay, bố cục chặt chẽ, chữ viết đúng chính tả, rõ ràng: (7điểm)
+ Đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài, viết đúng chính tả: (2 điểm)
+ Mở bài gián tiếp: 0,5 điểm
+ Kết bài mở rộng: 0,5 điểm
+ Thân bài tả đúng theo trình tự: tả hình dáng – tả hoạt động, tính tình, tình cảm. Hoặc vừa tả hình dáng kết hợp tả hoạt động và xen lẫn cảm xúc: (1-2 điểm)
+ Thân bài thể hiện rõ từng đoạn tả: 1 điểm
+ Biết dùng biện pháp nhân hóa, so sánh, dùng đại từ thay thế, quan hệ từ (1đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_tieng_viet_lop_5_nam_hoc.doc