Đề thi trạng nguyên môn Tiếng Việt Lớp 4 - Vòng 3 (Có đáp án)

pdf 22 trang Người đăng ngahiepq2 Ngày đăng 29/03/2023 Lượt xem 926Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi trạng nguyên môn Tiếng Việt Lớp 4 - Vòng 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi trạng nguyên môn Tiếng Việt Lớp 4 - Vòng 3 (Có đáp án)
ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 4 
VÒNG 3 
1. Đề thi Trạng nguyên Tiếng việt lớp 4 năm 2021-2022 – Vòng 3 
Bài 1. A) Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm. 
Câu 1. Từ chỉ gồm 1 tiếng gọi là từ 
Câu 2. Từ gồm 2 tiếng hay nhiều tiếng gọi là từ.. 
Câu 3. Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau. Đó là các từ .. 
Câu 4. Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau. Đó là các 
từ 
Câu 5. Cây .không sợ chết đứng. 
Câu 6. Một sự bất tín vạn sự bất. 
Câu 7. Lá lành đùm lá 
Câu 8. Ai ơi đã quyết thì. 
Đã đan thì lận tròn vành mới thôi . (ca dao) 
Câu 9. Con cóc là.ông trời. 
Câu 10. Ngang ..cua. 
Câu 11. Giải câu đố: 
Để nguyên nghe hết mọi điều 
Thêm dấu huyền nữa rất nhiều người khen. 
Từ để nguyên là từ  
Câu 12. Điền từ phù hợp vào chỗ chấm: Mẹ vui, con có quản gì 
Ngâm thơ, kể chuyện, rồi thì ca. 
 (Mẹ ốm – Trần Đăng Khoa) 
Câu 13. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm: Dế Mèn bênh vực kẻ .. 
Câu 14. Giải câu đố: 
Để nguyên bơi lội tung tăng 
Bỏ sắc giúp bạn đánh răng trắng ngời. 
Từ để nguyên là từ gì? 
Câu 15. Trong cấu tạo tiếng việt không thể thiếu ..và thanh điệu. 
Câu 16. Điền vào chỗ chấm: Từ có nghĩa là hiền từ, giàu lòng thương người là hậu. 
Câu 17. Điền ang hoặc an vào chỗ chấm: Chị Miên s sẻ phần bánh của mình cho em. 
Câu 18. Điền từ phù hợp vào chỗ chấm: 
Bầu bơi ..lấy bí cùng 
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn 
Câu 19. Tiếng trăng có âm đầu là  
Câu 20. Điền l hoặc n vào chỗ chấm: 
Gió đưa cành trúc a đà. 
Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xương. 
Câu 21. Giải câu đố: 
Thứ trứng để tặng anh lười 
Có mũ giúp người che nắng che mưa 
Thêm tờ (t) là lớn nghe chưa 
Mọc râu thành lụa người may ưa dùng. 
Từ được tạo thành sau khi thêm chữ tờ (t) là từ gì? Trả lời: từ  
Câu 22. Giải câu đố: 
Mất đầu thì trời sắp mưa 
Mất đuôi sạch gạo tối tửa thường nằm 
Chắp đuôi chắp cả đầu vào 
Xông vào mặt trận đánh tan quân thù. 
Từ để nguyên là con vật gì? 
Trả lời: từ .. 
Câu 23.điền từ phù hợp vào chỗ chấm 
 Để nguyên nước chấm cổ truyền 
 Huyền vào – bốn mặt xây nên ngôi nhà 
 Thêm nặng – chẳng nói chẳng la 
 Đứng yên như bụt đố là chữ chi? 
Từ đề nguyên là từ gì? Trả lời: từ  
Câu 24. Điền n hay l 
 Ơn cha .ặng lắm ai ơi. 
Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu mang. 
Câu 25. Điền vào chỗ chấm: Những người đức hạnh thuận hòa 
 Đi đâu cũng được người ta .sùng. 
Câu 26. Giải câu đố: 
 Để nguyên hớn hở suốt ngày 
 Thêm huyền giấu mặt, giấu mày nơi đâu 
 Rụng đuôi mà mất cả đầu 
 Thì thành sấm động hay tàu bay kêu 
Từ sau khi thêm dấu huyền là từ gì? 
 Trả lời: từ .. 
Câu 27. Giải câu đố: 
 Có nặng phải đeo kính vào 
 Để nguyên trọng lượng khi nào muốn đo 
Từ có dấu nặng là từ gì? 
 Trả lời: từ . 
Câu 28. Giải câu đố: 
 Để nguyên dùng dán đồ chơi 
 Thêm huyền lại ở tận nơi mái nhà. Từ để nguyên là từ  
B) Nối ô ở trên với ô ở giữa; ô ở giữa với ô ở dưới sao cho phù hợp. 
Bài 2. A) Kéo ô trống vào giỏ chủ đề sao cho phù hợp. 
a) 
Ăn ngay nói thẳng môi hở răng lạnh cây ngay không sợ chết đứng 
Thẳng như ruột ngựa Lá lành đùm lá rách ở hiền gặp lành 
trung du trung thành trung thực trung bình 
trung thu trung hậu trung nghĩa 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
b) 
Của, long lanh , hoa nở, cuống quýt, chim bay, Bình minh, nghề nghiệp, bé hát, lá, lon ton, 
Hoàng hôn, hoa, thanh thanh 
TỪ GHÉP TỪ LÁY TỪ ĐƠN 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
B) Nối ô chữ bên phải với ô chữ bên trái để được câu hoàn chỉnh. 
Ở hiền phải thương nhau cùng 
Người trong một nước thì lại gặp hiền 
Mặt hồ trên đỉnh núi 
Những cánh diều mềm mại như cánh bướm 
Mồ hôi thánh thót nằm ngủ bên thềm nhà 
Những chú ve thì được phật, tiên độ trì 
Người ngay kêu râm ran gọi mùa hè về. 
Sương giăng mắc như tấm gương khổng lồ 
Sông Hồng như mưa ruộng cày 
Con mèo vàng đỏ nặng phù sa 
C) Nối hai ô với nhau để được cặp từ đồng nghĩa. 
Độ lượng Thật thà Nhẫn nại Vị tha Khổ cực 
Bác ái Thân thiện Kiên trì Chân thành Thành tâm 
Can đảm Vui vẻ Sung sướng Nhanh nhẹn Trung thực 
Nhân ái Khổ sở Gan dạ Hòa đồng Hoạt bát 
Bài 3. A)Trâu vàng uyên bác. Điền từ hoặc chữ vào chỗ chấm. 
Câu 1. Chị ngã ..nâng. 
Câu 2. Ăn ..mặc đẹp. 
Câu 3. Công nghĩa mẹ 
Câu 4. Anh như thể chân tay. 
Câu 5. Một .ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. 
Câu 6. Một cây làm chẳng nên 
Câu 7. Đói cho sạch, rách cho  
Câu 8. Môi hở răng  
Câu 9. Tiên học lễ, học văn. 
Câu 10. Ăn .đá bát. 
ĐÁP ÁN 
Bài 1. A) Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm. 
Câu 1. Từ chỉ gồm 1 tiếng gọi là từđơn 
Câu 2. Từ gồm 2 tiếng hay nhiều tiếng gọi là từ.phức 
Câu 3. Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau. Đó là các từ ..ghép.. 
Câu 4. Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau. Đó là các 
từláy.. 
Câu 5. Cây ngay.không sợ chết đứng. 
Câu 6. Một sự bất tín vạn sự bấttin. 
Câu 7. Lá lành đùm lárách 
Câu 8. Ai ơi đã quyết thìhành. 
Đã đan thì tròn vành mới thôi . (ca dao) 
Câu 9. Con cóc làcậu.ông trời. 
Câu 10. Ngang như..cua. 
Câu 11. Giải câu đố: 
Để nguyên nghe hết mọi điều 
Thêm dấu huyền nữa rất nhiều người khen. 
Từ để nguyên là từ tai 
Câu 12. Điền từ phù hợp vào chỗ chấm: Mẹ vui, con có quản gì 
Ngâm thơ, kể chuyện, rồi thì múaca. 
 (Mẹ ốn – Trần Đăng Khoa) 
Câu 13. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.. 
Câu 14. Giải câu đố: 
Để nguyên bơi lội tung tăng 
Bỏ sắc giúp bạn đánh răng trắng ngời. 
Từ để nguyên là từ gì? Từ: cá 
Câu 15. Trong cấu tạo tiếng việt không thể thiếu vần..và thanh điệu. 
Câu 16. Điền vào chỗ chấm: Từ có nghĩa là hiền từ, giàu lòng thương người là nhânhậu. 
Câu 17. Điền ang hoặc an vào chỗ chấm: Chị Miên san sẻ phần bánh của mình cho 
em. 
Câu 18. Điền từ phù hợp vào chỗ chấm: 
Bầu bơi thương..lấy bí cùng 
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn 
Câu 19. Tiếng trăng có âm đầu là tr 
Câu 20. Điền l hoặc n vào chỗ chấm: 
 Gió đưa cành trúc la đà. 
 Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xương. 
Câu 21. Giải câu đố: 
 Thứ trứng để tặng anh lười 
 Có mũ giúp người che nắng che mưa 
 Thêm tờ (t) là lớn nghe chưa 
 Mọc râu thành lụa người may ưa dùng. 
Từ được tạo thành sau khi thêm chữ tờ (t) là từ gì? 
Trả lời: từ to 
Câu 22. Giải câu đố: 
 Mất đầu thì trời sắp mưa 
 Mất đuôi sạch gạo tối tửa thường nằm 
 Chắp đuôi chắp cả đầu vào 
 Xông vào mặt trận đánh tan quân thù. 
Từ để nguyên là con vật gì? 
Trả lời: từ voi.. 
Câu 23.điền từ phù hợp vào chỗ chấm 
 Để nguyên nước chấm cổ truyền 
 Huyền vào – bốn mặt xây nên ngôi nhà 
 Thêm nặng – chẳng nói chẳng la 
 Đứng yên như bụt đố là chữ chi? 
Từ đề nguyên là từ gì? Trả lời: từ tương 
Câu 24. Điền n hay l 
 Ơn cha n.ặng lắm ai ơi. 
Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu mang. 
Câu 25. Điền vào chỗ chấm: Những người đức hạnh thuận hòa 
 Đi đâu cũng được người ta tôn.sùng. 
Câu 26. Giải câu đố: 
 Để nguyên hớn hở suốt ngày 
 Thêm huyền giấu mặt, giấu mày nơi đâu 
 Rụng đuôi mà mất cả đầu 
 Thì thành sấm động hay tàu bay kêu 
Từ sau khi thêm dấu huyền là từ gì? 
 Trả lời: từ vùi.. 
Câu 27. Giải câu đố: 
 Có nặng phải đeo kính vào 
 Để nguyên trọng lượng khi nào muốn đo 
Từ có dấu nặng là từ gì? 
 Trả lời: từ cận. 
Câu 28. Giải câu đố: 
 Để nguyên dùng dán đồ chơi 
 Thêm huyền lại ở tận nơi mái nhà. Từ để nguyên là từ keo 
B) Nối ô ở trên với ô ở giữa; ô ở giữa với ô ở dưới sao cho phù hợp. 
Bài 2. A) Kéo ô trống vào giỏ chủ đề sao cho phù hợp. 
a) 
Ăn ngay nói thẳng môi hở răng lạnh cây ngay không sợ chết đứng 
Thẳng như ruột ngựa trung du trung thành trung thực 
trung thu Lá lành đùm lá rách trung hậu trung nghĩa trung bình 
ở hiền gặp lành 
+ Trung có nghĩa là ở giữa: trung thu; trung bình; trung du 
+ Trung có nghĩa là một lòng một dạ: trung thực; trung thành; trung nghĩa; trung hậu 
+ Thành ngữ, tục ngữ về trung thực: ăn ngay nói thẳng; cây ngay không sợ chết đứng; thẳng 
như ruột ngựa. 
b) 
+ Từ ghép: nghề nghiệp; bình minh; hoàng hôn. 
+ Từ láy: long lanh; lon ton; thanh thanh; cuống quýt. 
+ Từ đơn: lá; hoa; của. 
B) Nối ô chữ bên phải với ô chữ bên trái để được câu hoàn chỉnh. 
C) Nối hai ô với nhau để được cặp từ đồng nghĩa. 
Độ lượng Thật thà Nhẫn nại Vị tha Khổ cực 
Bác ái Thân thiện Kiên trì Chân thành Thành tâm 
Can đảm Vui vẻ Sung sướng Nhanh nhẹn Trung thực 
Nhân ái Khổ sở Gan dạ Hòa đồng Hoạt bát 
Độ lượng = vị tha 
nhanh nhẹn = hoạt bát 
thành tâm = chân thành 
Bác ái = nhân ái 
hòa đồng = thân thiện 
trung thực = thật thà 
Nhẫn lại = kiên trì 
đảm = gan dạ 
khổ sở = khổ cực 
sung sướng = vui vẻ 
Bài 3. A)Trâu vàng uyên bác. Điền từ hoặc chữ vào chỗ chấm. 
Câu 1. Chị ngã em..nâng. 
Câu 2. Ăn ngon..mặc đẹp. 
Câu 3. Công changhĩa mẹ 
Câu 4. Anh emnhư thể chân tay. 
Câu 5. Một con.ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. 
Câu 6. Một cây làm chẳng nênnon 
Câu 7. Đói cho sạch, rách cho thơm 
Câu 8. Môi hở răng lạnh 
Câu 9. Tiên học lễ, hậuhọc văn. 
Câu 10. Ăn cháo.đá bát. 
2. Đề thi Trạng nguyên Tiếng việt lớp 4 năm 2022-2023 – Vòng 3 
Bài 1. Chuột vàng tài ba. (Kéo ô vào giỏ chủ đề) 
Bảng 1 
TỪ GHÉP TỪ LÁY TỪ ĐƠN 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
Bảng 2 
TỪ GHÉP TỔNG HỢP TỪ GHÉP PHÂN LOẠI TỪ LÁY 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
Bảng 3 
TỪ GHÉP TỔNG HỢP TỪ GHÉP PHÂN LOẠI TỪ LÁY 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
* Hãy ghép 2 ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi. 
Lầu Che chở Cơ bản Gác Cần cù 
Nhặt Cặp Căn bản Vẹn toàn Chắc 
Lòng Đôi Dạ Cấp bách Rắn 
Chịu khó Bênh vực Chu đáo Gấp rút Lượm 
Bài 2. Chọn đáp án đúng 
Câu 1. Từ "liêu xiêu" được gọi là từ láy gì? 
a. láy âm đầu b. láy vần c. láy âm, vần d. láy tiếng 
Câu 2. Trong các từ sau, từ nào là từ láy có tiếng "hiền"? 
a. hiền lành b. hiền hậu c. hiền hòa d. hiền dịu 
Câu 3. Từ "nhỏ nhoi" được phân loại là từ láy gì? 
a. láy âm đầu b. láy vần c. láy âm, vần d. láy tiếng 
Câu 4. Trong các từ sau, từ láy âm đầu là từ nào? 
a. xinh xinh b. lim dim c. làng nhàng d. bồng bềnh 
câu 5. Trái nghĩa với từ "hiền lành"? 
a. vui tính b. độc ác c. hiền hậu d. đoàn kết 
Câu 6. Từ nào cùng nghĩa với từ "đoàn kết"? 
a. trung hậu b. vui sướng c. đùm bọc d. đôn 
hậu 
Câu 7. Trong câu thơ sau có mấy từ phức: Mang theo truyện cổ tôi đi 
 Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa? 
a. 3 b. 2 c. 6 d. 4 
Câu 8. Từ nào cùng nghĩa với từ "nhân hậu"? 
a. nhân từ b. vui vẻ c. đoàn kết d. đùm bọc 
Câu 9. Trong các từ sau, từ nào là từ ghép? 
a. nhỏ nhắn b. nhỏ nhẹ c. nhỏ nhoi d. nho nhỏ 
Câu 10. Trong các từ sau, từ nào là từ ghép tổng hợp có tiếng "nhà" 
a. nhà máy b. nhà chung cư c. nhà trẻ d. nhà cửa 
Câu 11. Từ nào dưới đây chứa tiếng “nhân” có nghĩa là “người”? 
a. nhân đức b. nhân hậu c. nhân dân d. nhân từ 
câu 12. Tìm từ thể hiện tinh thần đùm bọc giúp đỡ đồng loại? 
a. ức hiếp b. cưu mang c. bênh vực d. ngăn chặn 
Câu 13. Tìm tên vật xuất hiện trong câu thơ sau: 
Lá bàng đang đỏ ngọn cây. 
giang mang lạnh đang bay ngang trời. 
a. cò b, sếu c. vạc d. hạc 
Câu 14. Dế Mèn trong bài tập đọc “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” có thể nhận danh hiệu nào dưới 
đây? (SGK, TV4, tập 1.tr.15,16) 
a. hiệp sĩ b. y sĩ c. bác sĩ d. ca sĩ 
Câu 15. Muốn tìm Nam, Bắc, Đông, Tây. 
Nhìn mặt tôi, sẽ biết ngay hướng nào. Là cái gì? 
a. mặt trời b. đồng hồ c. quả địa cầu d. la bàn 
câu 16. Trong các nhân tố dưới đây, nhân tố nào không thể thiếu trong một câu chuyện? 
a. vui vẻ b. tâm lí nhân vật c. nhân vật d. hài hước 
Câu 17. Từ nào còn thiếu trong câu thơ sau: 
Thị thơm thị giấu người thơm 
Chăm thì được áo cơm cửa nhà. 
a. làm b. học c. chỉ d. ngoan 
câu 18. Từ nào trái nghĩa với từ “hiền lành”? 
a. vui tính b. độc ác c. hiền hậu d. đoàn kết 
câu 19. Từ nào dưới đây chứa tiếng “nhân” có nghĩa là “lòng thương người”? 
a. nhân loại b. nhân tài c. công nhân d. nhân ái 
Câu 20. Giải câu đố: 
Để nguyên – tên một loài chim 
Bỏ sắc – thường thấy ban đêm về trời. 
Đố là những từ gì? 
a. vẹt – sáo b. sao – mây c. khướu – sao d. sáo – sao 
Câu 21. Chỉ còn truyện cổ thiết tha 
Cho tôi nhận mặt.của mình. 
a. ông cha b. anh em c. bố mẹ d. chị em 
Câu 22. Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ: 
Đời cha ông với đời tôi 
Như con sông với chân trời đã xa 
a. so sánh b. nhân hóa c. so sánh và nhân hóad. cả 3 đáp án 
Câu 23. Trong câu chuyện, hành động, lời nói, suy nghĩ.. của nhân vật nói lên điều gì ở nhân 
vật? 
a. tính cách b. ngoại hình c. sở thích d. số phận 
Câu 24. Từ nào trái nghĩa với từ “nhân hậu”? 
a. vui vẻ b. độc ác c. giúp đỡ d. đoàn kết 
Câu 25. Từ nào viết sai chính tả? 
a. lí lẽ b. núi non c. lúng lính d. lung linh 
Câu 26. Từ nào viết đúng chính tả? 
a. dau muống b. di chuyển c. rạt rào d. rông bão 
Câu 27. Từ nào khác với từ còn lại? 
a. nhân hậu b. nhân dân c. nhân ái d. nhân từ 
Bài 3. Điền từ hoặc chữ vào chỗ chấm. 
Câu 1. Điền từ để tạo từ láy trong câu: Gió bắt đầu thổi rào ..........ào. 
Câu 2. Điền từ để tạo từ láy trong câu: Một làn hơi ............è nhẹ tỏa trên mặt nước. 
Câu 3. Điền từ còn thiếu vào câu sau: Uống nước ............ớ nguồn. 
Câu 4. Bài thơ "Tre Việt Nam" do nhà thơ Nguyễn D........... viết. 
Câu 5. Điền từ còn thếu vào đoạn thơ sau: 
 Loài tre đâu chịu mọc ................ 
 Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường. 
Câu 6. Từ có hai tiếng có nghĩa tạo thành gọi là từ ...........ép 
Câu 7. Điền từ còn thếu vào đoạn thơ sau: 
 Tre xanh xanh tự bao giờ 
 Truyện ngày xưa đã có bờ ............ xanh 
Câu 8. Điền chữ phù hợp vào chỗ chấm để tạo từ láy trong câu: Ánh mặt trời chiếu xuống mặt 
nước hồ lấp ................ánh 
Câu 9. Điền từ để tạo từ láy trong câu: Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần .............ần biến mất. 
Câu 10. Điền từ để tạo từ láy trong câu: Em bé rất ngoan ...............oãn. 
Câu 11. Trong bài văn kể chuyện, nhiều khi cần miêu tả ..hình của nhân vật. 
Câu 12. Vì sao tác giả trong bài thơ “Truyện cổ nước mình” lại yêu truyện cổ nước nhà? 
Trả lời: Vì truyện cổ nước mình vừa  lại tuyệt vời sâu xa. 
Câu 13. Thuyền dài và hẹp, làm bằng một cây gỗ to khoét trũng được gọi là thuyền gì? 
Trả lời: thuyền .mộc. 
Câu 14. Những người nào trong bài thơ “Mẹ ốm” (SGK, tv4, tập 1, trang 9) đã cho mẹ trứng và 
cam? 
Trả lời: cô bác .làng 
Câu 15. Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc 
hay dấu gạch đầu dòng. 
Câu 16. Điền từ phù hợp vào chỗ chấm. 
“Tre xanh 
Xanh tự bao giờ? 
Chuyện ngày xưa.đã có bờ .xanh”. (SGK, TV4, tr.41) 
Câu 17. Quanh đôi..mẹ đã nhiều nếp nhăn. 
Câu 18. Lời ông cha dạy cũng vì đời  
Câu 19. Ở .gặp lành. 
Câu 20. Thuận buồm .gió. 
Câu 21. Chị ngã em . 
Câu 22. Nơi chôm rau rốn. 
Câu 23. Chân cứng đá mềm. 
Câu 24. Thức khuya dậy .. 
Câu 25. Mẹ.đất nước, tháng ngày của con. 
ĐÁP ÁN 
Bài 1. Chuột vàng tài ba. 
Bảng 1 
+ Từ đơn: nóng; mưa; nắng; đói. 
+ Từ ghép: mưa phùn; hoa hồng 
+ Từ láy: phập phồng; long lanh; lung linh; lạnh lùng. 
Bảng 2 
+ Từ ghép tổng hợp: trái bánh; đồng ruộng; bãi bờ; núi non; 
+ Từ ghép phân loại: dưa hấu; tàu hỏa; 
+ Từ láy: róc rách; tí tách; sạch sành sanh; lạnh lùng. 
Bảng 3 
+ Từ ghép tổng hợp: hình dạng; đồng ruộng; bãi bờ; màu sắc. 
+ Từ ghép phân loại: xe máy, xe đạp, 
+ Từ láy: long lanh; sạch sành sanh; lạnh lùng; lung linh; 
* Hãy ghép 2 ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi. 
Lầu = gác 
nhặt = lượm 
lòng = dạ 
chịu khó = cần cù; 
Che chở = bênh vực 
cặp = đôi 
cơ bản = căn bản; 
gấp rút = cấp bách 
Chắc = rắn 
chu đáo = vẹn toàn. 
Bài 2. Chọn đáp án đúng 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
b b a d b c a a b d 
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 
c b b a d c a b d d 
21 22 23 24 25 26 27 
a a a b c b b 
Bài 3. Điền từ hoặc chữ vào chỗ chấm. 
Câu 1. Điền từ để tạo từ láy trong câu: Gió bắt đầu thổi rào rào. 
Câu 2. Điền từ để tạo từ láy trong câu: Một làn hơi nhè nhẹ tỏa trên mặt nước. 
Câu 3. Điền từ còn thiếu vào câu sau: Uống nước nhớ nguồn. 
Câu 4. Bài thơ "Tre Việt Nam" do nhà thơ Nguyễn Du viết. 
Câu 5. Điền từ còn thếu vào đoạn thơ sau: 
 Loài tre đâu chịu mọc cong 
 Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường. 
Câu 6. Từ có hai tiếng có nghĩa tạo thành gọi là từ ghép 
Câu 7. Điền từ còn thếu vào đoạn thơ sau: 
Tre xanh xanh tự bao giờ 
Truyện ngày xưa đã có bờ tre xanh 
Câu 8. Điền chữ phù hợp vào chỗ chấm để tạo từ láy trong câu: Ánh mặt trời chiếu xuống mặt 
nước hồ lấp lánh 
Câu 9. Điền từ để tạo từ láy trong câu: Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến mất. 
Câu 10. Điền từ để tạo từ láy trong câu: Em bé rất ngoan ngoãn. 
Câu 11. Trong bài văn kể chuyện, nhiều khi cần miêu tả ngoại hình của nhân vật. 
Câu 12. Vì sao tác giả trong bài thơ “Truyện cổ nước mình” lại yêu truyện cổ nước nhà? 
Trả lời: Vì truyện cổ nước mình vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu xa. 
Câu 13. Thuyền dài và hẹp, làm bằng một cây gỗ to khoét trũng được gọi là thuyền gì? 
Trả lời: thuyền độc mộc. 
Câu 14. Những người nào trong bài thơ “Mẹ ốm” (SGK, tv4, tập 1, trang 9) đã cho mẹ trứng và 
cam? 
Trả lời: cô bác xóm làng 
Câu 15. Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép 
hay dấu gạch đầu dòng. 
Câu 16. Điền từ phù hợp vào chỗ chấm. 
“Tre xanh 
Xanh tự bao giờ? 
Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh”. (SGK, TV4, tr.41 
Câu 17. Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn. 
Câu 18. Lời ông cha dạy cũng vì đời sau. 
Câu 19. Ở hiền gặp lành. 
Câu 20. Thuận buồm xuôi gió. 
Câu 21. Chị ngã em nâng. 
Câu 22. Nơi chôm rau cắt rốn. 
Câu 23. Chân cứng đá mềm. 
Câu 24. Thức khuya dậy sớm 
Câu 25. Mẹ là đất nước, tháng ngày của con. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_trang_nguyen_mon_tieng_viet_lop_4_vong_3_co_dap_an.pdf