Trang 1/7 - Mã đề thi 132 TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN TRƯỜNG THPT TH CAO NGUYÊN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2016 (LẦN 1) MÔN: SINH Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 06 trang) Mã đề thi: 132 Họ và tên thí sinh Số báo danh. Câu 1: Cụm hoa sồi có màu vàng đốm trắng, sâu ăn hoa sồi cũng có màu vàng đốm. Những yếu tố tác động đến sự hình thành màu vàng đốm của sâu hại hoa Sồi là: A. Đột biến, giao phối không ngẫu nhiên và CLTN B. Chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên C. Đột biến và chọn lọc tự nhiên D. Đột biến, giao phối và CLTN Câu 2: Trong điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực, đặc điểm nào sau đây không phải là điểm khác so với điêu hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ? A. Có sự tham gia của vùng khởi động, vùng kết thúc phiên mã. B. Phải qua nhiều mức điều hòa, từ trước phiên mã đến sau dịch mã. C. Cơ chế điều hòa phức tạp. D. Có các yếu tố điều hòa như gen gây tăng cường, gen gây bất hoạt. Câu 3: Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, hiện tượng nào khiến năng lượng thoát khỏi giới hữu sinh A. Ăn thực vật B. Rụng lá xuống đất C. Hô hấp D. Ăn động vật Câu 4: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiêm sắc thể có đường kính lần lượt là: A. 11 nm và 300nm B. 11 nm và 30nm C. 30nm và 300nm D. 30nm và 11 nm Câu 5: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người: (1) Bệnh mù màu. (2) Bệnh ung thư máu. (3) Tật có túm lông ở vành tai. (4) Hội chứng Đao. (5) Hội chứng Tơcnơ. (6) Bệnh máu khó đông. Các bệnh, tật và hội chứng trên được phát hiện bằng phương pháp A. Nghiên cứu di truyền quần thể B. Phả hệ C. Quan sát, nghiên cứu kiểu hình đột biến D. Sinh học phân tử và sinh học tế bào Câu 6: Di tích của các loài sinh vật sống ở các thời đại địa chất khác nhau được sử dụng như một loại bằng chứng của quá trình tiến hóa: A. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử B. Bằng chứng hóa thạch C. Bằng chứng phôi sinh học D. Bằng chứng địa lý sinh vật học Câu 7: Khi nói vể nuối cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Phương pháp nuôi cấy mô có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiểm có nguy cơ tuyệt chủng. B. Phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo ra số lượng cây trổng lớn trong một thời gian ngắn. C. Phương pháp nuôi cấy mô tiết kiệm được diện tích nhân giống. D. Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguổn biến dị tổ hợp. Câu 8: Đặc điểm di truyền nổi bật của quẩn thể ngẫu phối là: A. Kiểu gen chủ yếu ở trạng thái dị hợp. B. Duy trì sự đa dạng di truyền. C. Cân bằng di truyền. D. Đa dạng di truyền. Câu 9: Quá trình hình thành các quần thể thích nghi xảy ra nhanh hay chậm tuỳ thuộc vào yếu tố nào? A. Tốc độ sinh sản của loài, quá trình phân ly tính trạng. B. Quá trình phân ly tính trạng, áp lực chọn lọc tự nhiên, tốc độ sinh sản của loài thực vật C. Quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài, tóc độ sinh sản của loài, áp lực chọn lọc tự nhiên. D. Quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài, quá trình phân ly tính trạng. Câu 10: Điều gì là đúng đối với các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên? 1. Chúng đều là các nhân tố tiến hóa. 2. Chúng đều là các quá trinh hoàn toàn ngẫu nhiên. 3.Chúng đều dẫn đến sự thích nghi. 4. Chúng đều làm giảm đa dạng di truyền của quần thề. Câu trả lời đúng là: A. (1), (3) B. (2), (3). C. (1), (2). D. (1), (4). Câu 11: Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực nhận định nào sau đây không đúng? A. Trên một phân tử mARN, tại một thời điểm có nhiều ribôxôm cùng tham gia dịch mã. B. Quá trình dịch mã diễn ra ở tế bào chất. C. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin DeThiThuDaiHoc.com Facebook.com/ThiThuDaiHoc Trang 2/7 - Mã đề thi 132 D. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm di chuyển trên mARN theo chiều 3 5. Câu 12: Mỗi gen trong cặp gen dị hợp đều chứa 2998 liên kết phốtphođieste nối giữa các nucleotit. Gen trội D chứa 17,5% số nucleotit loại T. Gen lặn d có A=G=25%. Trong trường hợp chỉ xét riêng cặp gen này, tế bào mang kiểu gen Ddd giảm phân bình thường thì loại giao tử nào sau đây không thể tạo ra? A. Giao tử có 525 Ađênin B. Giao tử có 1275 Xitozin C. Giao tử có 1500Guanin D. Giao tử có 1275Timin Câu 13: Tiến hành các phép lai thuận nghịch ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) thu được kết quả như sau: - Lai thuận: P: ♀ lá xanh x ♂ lá đốm → F1: 100% lá xanh - lai nghịch: P: ♀ lá đốm x ♂ lá xanh → F1: 100% lá đốm Nếu cho cây F1 của phép lai thuận tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 như thế nào? A. 100% xanh B. 5 xanh : 3 đốm C. 100% đốm D. 3 xanh : 1 đốm Câu 14: Trong một quẩn thể ngô, xét một gen có 2 alen A, a nằm trên NST thường. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc, cấu trúc di truyền của quần thể như sau: 0,4875AA : 0,125Aa: 0,3875aa. Nếu tiếp tục cho tự thụ phấn bắt buộc thì ở thế hệ thứ 4 cấu trúc di truyền của quẩn thể là: A. 0,4875AA: 0,125Aa: 0,3875aa. B. 0,534375AA: 0,03125Aa: 0,434375aa. C. 0,534385AA: 0,03125Aa: 0,434365aa. D. 0,534365AA: 0,03125Aa: 0,434385aa. Câu 15: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không thể phân li B. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân C. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiêm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiêm sắc thể giới tính. D. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một số hoặc một số cặp nhiễm sắc thể. Câu 16: Theo Kimura, sự tiến hóa chủ yếu diễn ra bằng con đường: A. Củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính, không liên quan tác dụng của chọn lọc tự nhiên. B. Củng cố ngẫu nhiên các đột biến có lợi, không liên quan tác dụng của chọn lọc tự nhiên. C. Củng cố ngẫu nhiên các đột biến có lợi, đào thải các đột biến có hại. D. Củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính, dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, Câu 17: Dùng phép lai thuận nghịch có thể phát hiện ra A. Liên kết gen và hoán vị gen B. Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân C. Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính D. Di truyền phân ly độc lập và tương tác gen Câu 18: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG là nhịp sinh học A. Chim di trú khi mùa đông đến B. Thực vật rụng lá khi mùa đông đến C. Dơi đi kiếm ăn vào buổi chiều tối D. Lá cây khép lại vào buổi trưa nắng Câu 19: Quy trình chuyển gen sản sinh protein của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen gồm các bước: (1) Tạo vectơ chứa gen người và chuyển vào tế bào xoma của cừu. (2) Chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen. (3) Nuôi cấy tế bào xoma của cừu trong môi trường nhân tạo. (4) Lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào trứng đã bị mất nhân, tạo ra tế bào chuyển nhân. (5) Chuyển phôi được phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu để phôi phát triển thành cơ thể. Thứ tự các bước tiến hành: A. 2-1-3-4-5 B. 3-2-1-4-5 C. 1-3-2-4-5 D. 1-2-3-4-5 Câu 20: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, xét các phát biểu nào sau đây: 1. Enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN 2. Enzim nối ligaza chi tác động lên 1 trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ 1 phân tử ADN mẹ. 3. Có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại. 4. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi. 5. Diễn ra ở pha S của chu kì tế bào. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 21: Sự phát triển kinh tế bằng mọi giá sẽ dẫn đến khủng hoảng, cần phải tiến hành quá trình phát triển bền vững, vậy phát triển bền vững là A. Việc sử dụng nguồn tài nguyên phục vụ cho phát triển kinh tế, xã hội theo cách thức khai thác lần lượt từng nguồn tài nguyên chứ không khai thác cùng lúc các loại tài nguyên B. Sự phát triển kinh tế dựa trên việc khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên đồng thời cũng giữ cho môi trường trong sạch C. Sự phát triển kinh tế dựa trên nguồn tài nguyên thiên nhiên sẵn có, không di nhập tài nguyên của các nước khác DeThiThuDaiHoc.com Facebook.com/ThiThuDaiHoc Trang 3/7 - Mã đề thi 132 D. Sự phát triển nhằm thỏa mẵn các nhu cầu của thế hệ hiện tại, nhưng không ảnh hưởng đến khả năng thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai Câu 22: Có bao nhiêu hiện tượng sau đây là biểu hiện của mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể? (1) Bồ nông xếp thành hàng khi bắt cá. (2) Số lượng thân mềm tăng làm tăng khả năng lọc nước. (3) Khi thiếu thức ăn, cá mập mới nở ăn các trứng chưa nở. (4) Cỏ dại và lúa sống trong cùng một ruộng. (5) Khi trồng thông với mật độ cao, một số cây yếu hơn bị chết. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 23: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về diễn thế sinh thái? (1) Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là nhân tố quan trọng gây ra quá trình diễn thế của quần xã. (2) Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. (3) Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. (4) Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi trường. (5) Diễn thế sinh thái luôn dẫn đến một quần xã ổn định. (6) Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi thành phần loài của quần xã. (7) Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định. (8) Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 24: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng? A. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ B. Các vi sinh vật đều được sắp xếp vào nhóm sinh vật phân giải C. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ D. Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất Câu 25: Cho các đặc điểm về sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực như sau: 1. Chiều tổng hợp; 2. Các enzim tham gia; 3.Thành phần tham gia; 4. Số lượng các đơn vị nhân đôi; 5. Nguyên tắc nhân đôi; 6. Số chạc hình chữ Y trong một đơn vị nhân đôi. Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với sự nhân đôi ADN ở E.Coli về: A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 26: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về chuỗi thức ăn, lưới thức ăn và tháp sinh thái? (1) Trong một lưới thức ăn, động vật ăn động vật có thể được xếp vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau. (2) Trong một lưới thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau. (3) Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có một loài sinh vật. (4) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau. (5) Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã. (6) Quan sát một tháp sinh tháp có thể biết được mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ quần xã. (7) Lưới thức ăn gồm nhiều chuỗi thức ăn không có mắc xích chung. (8) Tháp sinh khối trong tự nhiên luôn luôn có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ. (9) Cơ sở để xác định chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật là vai trò của các loài trong quần xã. A. 5. B. 4. C. 6. D. 7. Câu 27: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau: Sinh vật Tiêu thụ bậc 1 Tiêu thụ bậc 2 Tiêu thụ bậc 3 Mức năng lượng đồng hóa 4.105 Kcal 4.10 4 Kcal 4,8.10 3Kcal Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 là: A. 0,12. B. 0,012. C. 0,01. D. 0,1 . Câu 28: Nội dung nào sau đây sai khi nói đến lịch sử phát triển của sinh giới? A. Sự biến đổi điều kiện địa chất, khí hậu thường dẫn đến biến đổi trước hết ở thực vật, sau đó đến động vật. B. Sự phát triển của sinh giới diễn ra nhanh hơn sự thay đối chậm chạp của điều kiện khí hậu, địa chất. C. Sinh giới phát triển chủ yếu cho tác động của điều kiện địa chất và khí hậu, không phụ thuộc vào tác động của chọn lọc tự nhiên. D. Các nhóm sinh vật thích nghi được với môi trường sẽ phát triển nhanh hơn và chiếm ưu thế. Câu 29: Một gen có 2 alen, ở thế hệ xuất phát, tẩn số alen A = 0,2; a = 0,8. Sau 5 thế hệ chọn lọc loại bỏ hoàn toàn kiểu hình lặn ra khỏi quẩn thể thì tẩn số alen a trong quần thể là: A. 0,16 B. 0,284 C. 0,186 D. 0,146 DeThiThuDaiHoc.com Facebook.com/ThiThuDaiHoc Trang 4/7 - Mã đề thi 132 Câu 30: Lai 2 dòng ruồi giấm cánh xoăn với nhau thu được F1 có 303 cánh xoăn và 150 cánh bình thường . Biết gen nằm trên NST thường . Phát biểu nào đúng ? A. có hiện tượng gen đa hiệu B. Xuất hiện gen gây chết C. có hiện tượng tương tác gen D. tính trạng biểu hiện chịu ảnh hưởng của môi trường Câu 31: Ở ruồi nhà 2n = 12. Xét 5 locut gen như sau: gen I có 3 alen nằm trên NST số 3; gen II có 2 alen, gen III có 4 alen nằm trên NST số 2; gen IV có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, gen V có 2 alen nằm trên vùng tương đống X và Y. Nếu một quần thể ngẫu phối, quá trinh giảm phân và thụ tinh diẻn ra bình thường, không có đột biến thì số kiểu gen tổi đa trong quần thể trên ở ruối đực là bao nhiêu? A. 4536. B. 2592. C. 7128. D. 1512 Câu 32: Khẳng định nào dưới đây là KHÔNG chính xác khi nói về sự ô nhiễm môi trường trong giai đoạn hiện nay ở Việt Nam A. Cacbon hữu cơ không có khả năng gây ô nhiễm môi trường vì nó được các loài vi sinh vật biến đổi một cách nhanh chóng B. Ngoài CO2, còn nhiều loại khí khác ví dụ như hơi nước cũng có khả năng gây hiệu ứng nhà kính C. Lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính được gia tăng đáng kể do các hoạt động công nghiệp D. Ô nhiễm môi trường là một trong những nguyên nhân ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng cuộc sống của người dân Câu 33: Cho lưới thức ăn đồng cỏ đơn giản như hình bên. Hãy cho biết trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng? (1) Lưới thức ăn này chỉ có một loại chuỗi thức ăn. (2) Diều hâu có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc sinh vật tiêu thụ bậc 4. (3) Ếch và chuột cùng thuộc một bậc dinh dưỡng. (4) Rắn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 và là một mắc xích chung. (5) Chuột và ếch có sự trùng lặp ổ sinh thái. A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 34: Theo dõi sự phân bào của 1 cơ thể lưỡng bội, người ta vẽ được sơ đồ minh họa sau đây: Hình này mô tả: A. Rối loạn phân ly NST ở kì sau của giảm phân I hoặc rối loạn phân li NST ở kì sau nguyên phân. B. Rối loạn phân ly NST ở kì sau của giảm phân II hoặc rối loạn phân li NST ở kì sau nguyên phân. C. Rối loạn phân ly NST ở kì sau của giảm phân I D. Rối loạn phân ly NST ở kì sau của giảm phân II Câu 35: Ở một loài động vật, xét 3 cặp nhiễm sắc thể thường và 1 cặp nhiễm sắc thể giới tính (XX hoặc XY). Quan sát quá trình giảm phân tại vùng chín ở một cá thể của loài trên có kiểu gen AaBbCcXEd , người ta thấy 1/3 số tế bào sinh giao tử có hoán vị gen tạo ra các loại giao tử mới. Theo lí thuyết, cá thể này cần tối thiểu bao nhiêu tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử tối đa? Biết rằng mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. A. 16 hoặc 12. B. 12 hoặc 32 C. 12 hoặc 1. D. 12 hoặc 16. DeThiThuDaiHoc.com Facebook.com/ThiThuDaiHoc Trang 5/7 - Mã đề thi 132 Câu 36: Loài báo đốm châu Phi có tập tính săn mồi là chọn những con nai ốm, chạy chậm để săn. Với các cá thể nai chạy nhanh, báo vừa mất sức mà lại không bắt được con mồi. Quá trình này trải qua nhiều thế hệ, dự đoán nào sau đây là phù hợp nhất? A. Các loài báo sẽ tiến hóa theo hướng tăng dần khả năng tốc độ chạy để đuổi kịp những con nai to khỏe vì nó nhiều thịt hơn B. Báo sẽ săn hết các cá thể nai trong quần thể nhờ tăng tốc độ chạy và nhanh chóng chuyển sang một đối tượng thức ăn khác là các quần thể lợn lòi chạy chậm hơn C. Tốc độ chạy của nai, báo sẽ tăng dần qua các thế hệ đến với một giới hạn nào đó D. Do không săn được nai, báo sẽ chuyển sang săn các con mồi khác Câu 37: Cho các thành tựu sau: 1. Tạo chủng vi khuẩn E.Coli sản xuất insulin người. 2. Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao. 3. Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia. 4. Tạo giống dâu tằm có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường. 5. Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp p-caroten (tiền vitamin A) trong hạt. 6. Tạo giống cây trổng lưỡng bội có kiểu gen đổng hợp vể tất cả các gen. 7. Tạo giống cừu sản sinh protein huyết thanh của người trong sữa. 8.Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua. Các thành tựu trên được ứng dụng trong công nghệ gen là? A. 1,3,5,7 B. 2,4,6,8 C. 1,2,4,5,8 D. 3, 4,5,7,8 Câu 38: Một chuỗi polipeptit của sinh vật nhân sơ có 298 axit amin, vùng chứa thông tin mã hóa chuỗi polipeptit này có số liên kết hiđro giữa A với T bằng số liên kết hiđro giữa G với X (tính từ bộ ba mở đâu đến bộ ba kết thúc) mã kết thúc trên mạch gốc là ATX. Trong một lần nhân đôi của gen này đã có 5-BU thay T liên kết với A và qua 2 lần nhân đôi sau đó hình thành gen đột biến. Số nucleotit loại T của gen đột biến được tao ra là: A. 718. B. 359. C. 539. D. 179. CÂU 39: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: AaBb X ♀ Aabb. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, cặp nhiêm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân II; cơ thể cái giảm phân bình thường.Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo tối đa bao nhiêu loại hợp tử dạng 2n-1, dạng 2n-1-1, dạng 2n+1 và dạng 2n+1+1 ? A. 7,2,10 và 4. B. 6,2,7 và 4. C. 6,4,7 và 2. D. 7,4,10 và 2. Câu 40: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng với phép lai được tiến hành giữa 2 cơ thể bố mẹ mang 2 cặp gen nằm trên cùng một NST thường và mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng,tính trạng trội là trội hoàn toàn? (1) Tỷ lệ 1:2:1 chứng tỏ có hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn ở cả 2 giới. (2) Nếu tần số hoán vị gen nhỏ hơn 50% thì không thể xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1. (3) Hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn chỉ làm xuất hiện tối đa là 3 kiểu hình khác nhau. (4) Hiện tượng hoán vị gen chỉ xảy ra ở những cơ thể mang kiểu gen dị hợp từ 2 cặp gen trở lên. (5) Phép lai thuận có thể cho tỉ lệ kiểu hình khác phép lai nghịch. A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 41: Một quần thể 2n ngẫu phối, xét một gen có 3 alen nằm trên NST thường, trong đó alen A quy định hạt đen, alen a, quy định hạt vàng, alen a quy định hạt trắng. Các alen trội - lặn hoàn toàn theo thứ tự A > a1 >a. Một quẩn thể đang cân bằng di truyền có 25% hạt trắng và 39% hạt vàng.Tẩn số alen A, a1, và a lần lượt là: A. 0,3; 0,5; 0,2. B. 0,2: 0,3; 0,5. C. 0,3; 0,2; 0,5. D. 0,2; 0,5; 0,3. Câu 42: Ở một cơ thể động vật lưỡng bội, một số tế bào có kiểu gen Aa thường trong giảm phân tuy nhiên một số tế bào NST chứa hai locus B và D không phân ly ở kỳ sau giảm phân 2. Biết rằng không xuất hiện hiện tượng hoán vị, số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ cơ thể động vật nói trên là: A. 4 B. 8 C. 10 D. 12 Câu 43: Ở người, gen trội M quy định mắt bình thường trội hoàn toàn so với gen m gây bệnh mù màu. Gen trội H quy định máu đông bình thường trội hoàn toàn so với gen lặn h quy định bệnh máu khó đông. Cả hai gen trên đều nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng họ lại sinh được một cậu con trai mắc bệnh. Biết không có đột biến xảy ra. Trong các kiểu gen dưới đây, kiểu gen nào là của người mẹ? Phương án đúng là A. (1) hoặc (2) hoặc (3) hoặc (6). B. (2) hoặc (3) hoặc (4) hoặc (5). C. (1) hoặc (2) hoặc (3) hoặc (4). D. (3) hoặc (4) hoặc (5) hoặc (6). DeThiThuDaiHoc.com Facebook.com/ThiThuDaiHoc Trang 6/7 - Mã đề thi 132 Câu 44: Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai (P): ♂AabbDd x ♀AaBbDd. Biết không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, các cá thể có kiểu hình mang ít nhất một tính trạng trội ở đời con F1 chiếm tỉ lệ: A. 96,875% B. 21,875% C. 75% D. 71,875% Câu 45: Cho P: ♂ XD Xd x ♀ Xd Y. Biết hoán vị ở 2 giới với tần số 20%. Tỷ lệ kiểu hình A-bbdd ở đời con là A. 0,105 B. 0,0475 C. 0,1055 D. 0,28 Câu 46: Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai P: Ab De ab de HhGg x AB dE Ab de Hhgg. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, trong các nhận xét dưới đây có bao nhiệu nhận xét không đúng? (1). Ở thế hệ F1, có tối đa 32 loại kiểu hình khác nhau. (2). Các cá thể có kiểu gen dị hợp về tất cả các kiểu gen thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1 128 (3). Các cá thể có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1 32 (4). Các cá thể có kiểu gen Ab De ab de HhGg thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1 64 (5). Các cá thể có kiểu gen đồng hợp thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1 128 Ở thế hệ F1 có tối đa 54 loại kiểu gen khác nhau. A. 3 B. 1 C. 4 D. 6 Câu 47: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn với alen b quy định hoa trắng. hai cặp gen này nằm trên 2 nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng? 1. Các cây có kiểu gen đồng hợp thu được ở F1 chiếm tỉ lệ 3/16 2. Chọn ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ F1 cho tự thụ phấn. Xác suất thu được cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ F2 là 25/36 3. Chọn ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ F1 cho giao phấn với nhau. Xác suất thu được cây thân thấp hoa trắng ở thế hệ F2 là 1/81 4. Chọn ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa trắng và một cây thân thấp, hoa đỏ ở thế hệ F1 cho giao phấn với nhau. Xác suất thu được cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ F2 là 1/9 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 48: Ở người, bệnh máu khó đông do alen lặn a nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội A quy định máu đông bình thường. Oanh không mắc bệnh máu khó đông có em trai là Hòa mắc bệnh này và người mẹ là Hằng, bố là Quý đều bình thường; Oanh lấy một người chồng bình thường tên là Thuận và họ sinh được một người con gái tên Thủy. Huyền máu đông bình thường nhưng có em gái là Mỹ mắc bệnh; Huyền lấy một người chồng là Nam mắc bệnh máu khó đông và họ sinh được một người con trai là Bắc. Thủy và Bắc lớn lên và kết hôn với nhau. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, xác suất để Thủy và Bắc sinh được một đứa con gái mắc bệnh là A. 6,25%. B. 12,5%. C. 1,25%. D. 3,125%. Câu 49: Trong một quẩn thể xét 3 gen, với các quan hệ trội lặn như sau: Gen 1: Alen A1, và A2 là đồng trội và trội hơn A3 Gen 2: Alen B1, là trội hoàn toàn so với B2, B2 là trội hoàn toàn so với B3, B3 trội hoàn toàn so với B4. Gen 3: Alen C1,C2,C3,C4 là đồng trội và đều trội hoàn toàn so với C5. Số kiểu hình tối đa thu được của quần thể là? A. 11. B. 16. C. 176. D. 136. Câu 50: Cấu trúc di truyền của một quần thể giao phối ở thế hệ xuất phát như sau: - Giới đực: 0,8 XAY: 0,2 XaY. - Giới cái: 0,4 XAXA: 0,4 XAXa: 0,2 XaXa. Sau 1 thế hệ ngẫu phối, cấu trúc di truyền của quần thể là: A. Giới đực: 0,6 XAY: 0,4 XaY; giới cái: 0,48 XAXA: 0,44 XAXa: 0,08 XaXa. B. Giới đực: 0,6 XAY: 0,4 XaY; giới cái: 0,44 XAXA: 0,48 XAXa: 0,08 XaXa. C. Giới đực: 0,8 XAY: 0,2 XaY; giới cái: 0,4 XAXA: 0,4 XAXa: 0,2 XaXa. D. Giới đực 0,4 XAY: 0,6 XaY; giới cái: 0,48 XAXA: 0,44 XAXa: 0,08 XaXa. ----------- HẾT ---------- DeThiThuDaiHoc.com Facebook.com/ThiThuDaiHoc Trang 7/7 - Mã đề thi 132 Giáo viên ra đề: Cô Trần Thị Hồng Nhung ra đề phần: Cơ sở vật chất và cơ chế di truyền; Di truyền quần thể; Ứng dụng di truyền học; Cơ chế tiến hóa. Cô Vũ Thị Phương Dung ra đề phần: Quy luật di truyền; Di truyền người; Bằng chứng tiến hóa; Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất; Chuyên đề Sinh thái. Đáp án mã đề: 132 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A B C D 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 A B C D 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 A B C D DeThiThuDaiHoc.com Facebook.com/ThiThuDaiHoc
Tài liệu đính kèm: