PHÒNG GD & ĐT YÊN LẠC TRƯỜNG THCS TAM HỒNG ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2014-2015 MÔN: TOÁN Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1 (3,0 điểm). 1) Cho biểu thức a) Nêu điều kiện xác định và rút gọn biểu thức P. b) Tìm các giá trị của x để P2 = P. 2) Cho hai đường thẳng (d1): ; (d2): cắt nhau tại I. Tìm m để đường thẳng (d3): đi qua điểm I. Câu 2 (2,0 điểm). Cho phương trình: (1) (với ẩn là ). 1) Giải phương trình (1) khi =1. 2) Chứng minh phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi . 3) Gọi hai nghiệm của phương trình (1) là ; . Tìm giá trị của để ; là độ dài hai cạnh của một tam giác vuông có cạnh huyền bằng . Câu 3 (1,0 điểm). Một hình chữ nhật có chu vi là 52 m. Nếu giảm mỗi cạnh đi 4 m thì được một hình chữ nhật mới có diện tích 77 m2. Tính các kích thước của hình chữ nhật ban đầu? Câu 4 (3,0 điểm). Cho đường tròn (O;R) (điểm O cố định, giá trị R không đổi) và điểm M nằm bên ngoài (O). Kẻ hai tiếp tuyến MB, MC (B,C là các tiếp điểm ) của (O). Tia Mx nằm giữa hai tia MO và MC. Qua B kẻ đường thẳng song song với Mx, đường thẳng này cắt (O) tại điểm thứ hai là A. Vẽ đường kính BB’ của (O). Qua O kẻ đường thẳng vuông góc với BB’, đường thẳng này cắt MC và B’C lần lượt tại K và E. Chứng minh rằng: a) 4 điểm M; B; O; C cùng nằm trên một đường tròn. b) Đoạn thẳng ME = R. c) Khi điểm M di động mà OM = 2R thì điểm K di động trên một đường tròn cố định, chỉ rõ tâm và bán kính của đường tròn đó? Câu 5 (1,0 điểm). Cho x, y, z là ba số dương thoả mãn x + y + z =3. Chứng minh rằng: . -------------------------- Hết------------------------ Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm PHÒNG GD & ĐT YÊN LẠC TRƯỜNG THCS TAM HỒNG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2014 – 2015 Môn thi: TOÁN 9 Câu Ý Nội dung Điểm 1 1.a a) ĐKXĐ -1< x < 1. 0,25 0,25 với –1< x < 1 (*). 0,5 1.b b) P2 = P P2 – P = 0 P(P – 1) = 0 P = 0 hoặc P = 1. 0,25 Với P = 0 (không tmđk (*)) 0,25 Với P = 1 (tmđk (*)) 0,25 Vậy x = 0 thì P2 = P . 0,25 2 Do I là giao điểm của (d1) và (d2) nên toạ độ I là nghiệm của hệ phương trình: 0,25 Giải hệ tìm được I(-1; 3) 0,25 Do (d3) đi qua I nên ta có 3 = (m+ 1)(-1) + 2m -1 0,25 Giải phương trình tìm được m = 5 0,25 2 1 Khi m = 1 ta có phương trình x2 – 4x + 2 = 0 0,25 Giải phương trình được ; 0,25 2 Tính 0,25 Khẳng định phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt 0,25 3 Biện luận để phương trình có hai nghiệm dương 0,25 Theo giả thiết có x12 + x22 = 12 (x1 + x2)2 – 2x1x2 = 12 0,25 m2 + m – 2 = 0 0,25 Giải phương trình được m = 1 ( thoả mãn), m = -2 (loại) 0,25 3 Gọi kích thước của hình chữ nhật là a, b (m) điều kiện a, b > 0 0,25 Do chu vi của hình chữ nhật bằng 52 nên ta có a + b = 26 0,25 Sau khi giảm mỗi chiều đi 4 m thì hình chữ nhật mới có kích thước là a – 4 và b – 4 nên (a – 4)(b – 4) = 77 0,25 Giải hệ phương trình và kết luận được các kích thước là 15 m và 11 m 0,25 4 1 Vẽ đúng hình B a) Chứng minh M, B, O, C cùng thuộc 1 đường tròn Ta có: (vì MB là tiếp tuyến) 1 (vì MC là tiếp tuyến)O 2 1 K M => MBO + MCO = = 900 + 900 = 1800 E 1 B’ => Tứ giác MBOC nội tiếp C (vì có tổng 2 góc đối =1800) =>4 điểm M, B, O, C cùng thuộc 1 đường tròn 0,25 0,25 0,25 0,25 Lập luận có 0,25 Lập luận có 0,25 Suy ra bốn điểm B, C, D, E cùng nằm trên một đường tròn 0,25 2 b) Chứng minh ME = R: Ta có MB//EO (vì cùng vuông góc với BB’) => O1 = M1 (so le trong) Mà M1 = M2 (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau) => M2 = O1 (1) C/m được MO//EB’ (vì cùng vuông góc với BC) => O1 = E1 (so le trong) (2) Từ (1), (2) => M2 = E1 => MOCE nội tiếp => MEO = MCO = 900 => MEO = MBO = BOE = 900 => MBOE là hình chữ nhật => ME = OB = R (điều phải chứng minh) 0,25 0,25 0,25 0,25 3 c) Chứng minh khi OM=2R thì K di động trên 1 đường tròn cố định: Chứng minh được: Tam giác MBC đều => BMC = 600 => BOC = 1200 => KOC = 600 - O1 = 600 - M1 = 600 – 300 = 300 Trong tam giác KOC vuông tại C, ta có: Mà O cố định, R không đổi => K di động trên đường tròn tâm O, bán kính = (điều phải chứng minh) 0,25 0,25 0,25 0,25 5 Từ (*) Dấu “=” khi x2 = yz 0,25 Ta có: 3x + yz = (x + y + z)x + yz = x2 + yz + x(y + z) Suy ra (Áp dụng (*)) 0,25 (1) Tương tự ta có: (2), (3) 0,25 Từ (1), (2), (3) ta có Dấu “=” xảy ra khi x = y = z = 1 0,25 Lưu ý : Học sinh làm theo cách giải khác mà đúng, giám khảo vẫn cho điểm tối đa.
Tài liệu đính kèm: