ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 4 (Đề thi gồm 03 trang) KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2022 Môn thi: Hóa học Thời gian làm bài: 50 phút - không kể thời gian giao đề Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1, C = 12, O = 16, N = 14, Cl = 35,5, Mg = 24, Ba = 137, Zn = 65, Fe = 56, Cu = 64, Al = 27, Ag = 108. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết khí sinh ra không tan trong nước. Câu 1: Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure? A. Ala-Gly. B. Ala-Ala-Gly-Gly. C. Ala-Gly-Gly. D. Gly-Ala-Gly. Câu 2: Hỗn hợp X gồm 3 chất: CH2O2, C2H4O2, C4H8O2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X, thu được 0,8 mol H2O và m gam CO2. Giá trị của m là A. 70,40. B. 35,20. C. 17,60. D. 17,92. Câu 3: Để bảo vệ ống thép (ống dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại A. Pb. B. Zn. C. Cu. D. Ag. Câu 4: Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc hai? A. Phenylamin. B. Metylamin. C. Đimetylamin. D. Trimetylamin. Câu 5: Để xử lí chất thải làm quỳ tím hóa đỏ, người ta thường dùng A. muối ăn. B. nước vôi. C. phèn chua. D. giấm ăn. Câu 6: Cho 3,68 gam hỗn hợp Al, Zn phản ứng với dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ), thu được 2,24 lít khí H2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng là A. 42,58 gam. B. 52,68 gam. C. 52,48 gam. D. 13,28 gam. Câu 7: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Ba. B. Cr. C. Fe. D. Al. Câu 8: Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được 1 mol glixerol và A. 1 mol natri stearat. B. 1 mol axit stearic. C. 3 mol axit stearic. D. 3 mol natri stearat. Câu 9: Cho dãy các oxit: MgO, ZnO, FeO, Fe2O3, Al2O3, CrO3, Cr2O3. Số oxit lưỡng tính trong dãy là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 10: Cho dãy các chất: Al, Al2O3, AlCl3, Al(OH)3. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 11: Ở nhiệt độ cao, khí H2 khử được oxit nào sau đây? A. MgO. B. CuO. C. CaO. D. Al2O3. Câu 12: Cho dãy các ion kim loại: K+, Ag+, Fe2+, Cu2+. Ion kim loại có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là A. Ag+. B. Fe2+. C. K+. D. Cu2+. Câu 13: Cho các chất: H2NCH(CH3)COOH, C6H5OH (phenol), CH3COOC2H5, C2H5OH, CH3NH3Cl. Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch KOH đun nóng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 14: Đun nóng dung dịch chứa m gam saccarozơ với dung dịch HCl, đun nóng sản phẩm với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là A. 8,55. B. 9,0. C. 17,1. D. 4,5. Câu 15: Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận biết được bao nhiêu dung dịch trong số 4 dung dịch mất nhãn: BaCl2, NaOH, NH4Al(SO4)2, KHSO4? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 16: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối clorua X, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần sang màu nâu đỏ. Công thức của X là A. AlCl3. B. FeCl2. C. MgCl2. D. FeCl3. Câu 17: Cho bột Al vào dung dịch KOH dư, thấy có hiện tượng: A. sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dung dịch không màu. B. sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch màu xanh lam. C. sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dung dịch màu xanh lam. D. sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch không màu. Câu 18: Sản phẩm của phản ứng nhiệt nhôm luôn có A. Al. B. Al(OH)3. C. Fe2O3. D. Al2O3. Câu 19: Nhận xét nào sau đây sai? A. Nguyên tử của đa số các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng. B. Những tính chất vật lí chung của kim loại chủ yếu do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây ra. C. Tính chất hóa học chung của kim loại là tính oxi hóa. D. Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử. Câu 20: Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất A. glucozơ và glixerol. B. xà phòng và ancol etylic. C. xà phòng và glixerol. D. glucozơ và ancol etylic. Câu 21: Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 22: Cho 10,8 gam kim loại M phản ứng hoàn toàn với khí clo dư, thu được 53,4 gam muối. Kim loại M là A. Al. B. Zn. C. Mg. D. Fe. Câu 23: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử K (Z = 19) là A. 4s1. B. 3s1. C. 2s1. D. 3d1. Câu 24: Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. C2H3COOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOC2H5. D. C2H5COOCH3. Câu 25: Công thức của alanin là A. CH3NH2. B. C6H5NH2. C. H2NCH2COOH. D. H2NCH(CH3)COOH. Câu 26: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a (mol/l), thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 0,032. B. 0,048. C. 0,060. D. 0,040. Câu 27: Aspirin hay acetyl salixylic axit (ASA) là một loại dược phẩm dùng làm thuốc cảm (hạ sốt, chống viêm, giảm đau). Aspirin được tổng hợp từ phản ứng: axit salixylic + anhiđrit axetic aspirin + axit axetic Biết, axit salixylic C7H6O3 (M = 138 g/mol); anhiđrit axetic C4H6O3 (M = 102 g/mol); aspirin C9H8O4 (M = 180 g/mol). Hiệu suất phản ứng là bao nhiêu khi cho 1,00 gam axit salixylic phản ứng với lượng dư anhiđrit axetic sinh ra 0,85 gam aspirin? A. 65%. B. 77%. C. 85%. D. 91%. Câu 28: Kim loại sắt không tan trong dung dịch A. HNO3 đặc nóng. B. H2SO4 đặc nóng. C. HNO3 đặc nguội. D. H2SO4 loãng. Câu 29: Oxit nào sau đây bị oxi hóa khi phản ứng với dung dịch HNO3 loãng? A. Al2O3. B. MgO. C. Fe2O3. D. FeO. Câu 30: Polime X là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Tên gọi của X là A. poli(vinyl clorua). B. polietilen. C. poliacrilonitrin. D. poli(metyl metacrylat). Câu 31: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là A. 42. B. 10. C. 30. D. 21. Câu 32: Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là A. chất xúc tác. B. chất oxi hóa. C. môi trường. D. chất khử. Câu 33: Có các dung dịch riêng biệt: C6H5–NH3Cl (phenylamoni clorua), H2N–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH, ClH3N–CH2–COOH, H2N–CH2–COONa. Số lượng dung dịch có pH < 7 là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 34: Trong quá trình bảo quản, một mẫu muối FeSO4.7H2O (có khối lượng m gam) bị oxi hóa bởi oxi không khí tạo thành hỗn hợp X chứa các hợp chất của Fe(II) và Fe(III). Hòa tan toàn bộ X trong dung dịch loãng chứa 0,025 mol H2SO4, thu được 100 ml dung dịch Y. Tiến hành hai thí nghiệm với Y: - Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 20 ml dung dịch Y, thu được 2,33 gam kết tủa. - Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào 20 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,1M vào Z đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 8,6 ml. Giá trị của m và phần trăm số mol Fe(II) đã bị oxi hóa trong không khí lần lượt là A. 11,12 và 57%. B. 6,95 và 7%. C. 6,95 và 14%. D. 11,12 và 43%. Câu 35: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl. (b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 dư, tạo sản phẩm khử duy nhất là NO. (c) Sục khí SO2 đến dư vào dung dịch NaOH. (d) Cho Fe vào dung dịch FeCl3 dư. (e) Cho hỗn hợp Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1:1) vào H2O dư. (g) Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng (không có khí thoát ra). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 36: Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình hóa học biểu diễn phản ứng giữa Al với dung dịch HNO3 loãng, nóng tạo ra hai muối là A. 40. B. 64. C. 58. D. 55. Câu 37: Cho 13,23 gam axit glutamic phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 28,89. B. 17,19. C. 31,31. D. 29,69. Câu 38: Cho 6,72 gam Fe phản ứng với 125 ml dung dịch HNO3 3,2M, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong dung dịch X là A. 24,20 gam. B. 21,60 gam. C. 25,32 gam. D. 29,04 gam. Câu 39: Este X đơn chức, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và 2 este Y, Z (đều no, mạch hở, MY < MZ), thu được 0,7 mol CO2. Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là A. 132. B. 118. C. 146. D. 136. Câu 40: Cho 46,8 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ, thu được dung dịch . Cho m gam Mg vào A, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B va chất rắn X. Thêm dung dịch KOH dư vào B thu được kết tủa . Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 45,0 gam chất rắn E. Giá trị gần nhất của m là A. 6,6. B. 11,0. C. 13,2. D. 8,8. -------------------- Hết --------------------
Tài liệu đính kèm: