HỆ THỐNG GD ĐÀO DUY TỪ ONLINE LẦN 1 (Đề thi có 04 trang) KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: .. Số báo danh: ... w Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65. w Các thể tích khí đều đo ở đktc. BIÊN SOẠN: Ths. TRẦN THANH BÌNH MA TRẬN v Mức độ: 5: 2: 2: 1 v Tỉ lệ LT/BT: 7: 3 v Nội dung: Chương I + II Hóa 12 v Tỉ lệ 11/12: 0,5: 9,5 Lớp STT Nội dung Mức độ Tổng NB TH VD VDC 11 1 Ancol 1 1 2 Axit cacboxylic 1 1 12 3 Lý thuyết este 5 1 2 8 4 Lý thuyết chất béo 5 1 6 5 Bài toán este 2 2 1 5 6 Bài toán chất béo 2 1 3 7 Lý thuyết cacbohiđrat 8 1 1 10 8 Bài toán cacbohiđrat 2 2 4 9 Lý thuyết tổng hợp 2 2 Tổng 20c 8c 8c 4c 40c 5đ 2đ 2đ 1đ Câu 1. (NB) Một trong những thành phần chính của dung dịch nước rửa tay khô là etanol (cồn). Công thức của etanol là A. C2H5OH. B. C3H7OH. C. CH3OH. D. C4H9OH. Câu 2. (NB) Vị chua của giấm ăn do axit axetic gây nên. Công thức của axit axetic là A. C3H7COOH. B. CH3COOH. C. C2H3COOH. D. C2H5COOH. Câu 3. (NB) Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 5. B. 2. C. 4. D. 6. Câu 4. (NB) Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là A. HCOOCH2C6H5. B. CH3COOC6H5. C. C6H5COOCH3. D. CH3COOCH2C6H5. Câu 5. (NB) Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri axetat? A. HCOOCH3. B. CH3COOC2H5 C. C2H5COOCH3 D. HCOOC2H5. Câu 6. (NB) Đun sôi hỗn hợp gồm ancol etylic và axit axetic (có axit H2SO4 đặc làm xúc tác) sẽ xảy ra phản ứng A. hiđro hóa. B. trùng hợp. C. este hóa. D. xà phòng hóa. Câu 7. (NB) Trong số các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi lớn nhất? A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. CH3CHO. D. HCOOCH3. Câu 8. (NB) Chất béo là trieste của axit béo với A. ancol metylic. B. etylen glicol. C. ancol etylic. D. glixerol. Câu 9. (NB) Chất nào sau đây là axit béo? A. Axit panmitic. B. Axit axetic. C. Axit fomic. D. Axit propionic. Câu 10. (NB) Công thức của tristearin là A. (C2H5COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (CH3COO)3C3H5. D. (HCOO)3C3H5. Câu 11. (NB) Khi xà phòng hoá triolein ta thu được sản phẩm là A. C17H33COONa và glixerol. B. C15H31COOH và glixerol. C. C17H33COOH và glixerol. D. C15H31COONa và glixerol Câu 12. (NB) Chất nào sau đây tồn tại thể rắn ở điều kiện thường? A. Tripanmitin. B. Trilinolein. C. Triolein. D. Glixerol. Câu 13. (NB) Chất nào sau đây là đisaccarit? A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Xenlulozơ. Câu 14. (NB) Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucozơ là: A. C2H4O2. B. (C6H10O5)n. C. C12H22O11. D. C6H12O6. Câu 15. (NB) Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là A. saccarozơ. B. xenlulozơ. C. tinh bột. D. glucozơ. Câu 16. (NB) Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là A. etyl axetat. B. glucozơ. C. tinh bột. D. saccarozơ. Câu 17. (NB) Gốc glucozơ và gốc fructozơ trong phân tử saccarozơ liên kết với nhau qua nguyên tử A. hiđro. B. nitơ. C. cacbon. D. oxi. Câu 18. (NB) Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH, nên có thể viết là A. [C6H5O2(OH)3]n. B. [C6H8O2(OH)3]n. C. [C6H7O2(OH)3]n. D. [C6H7O3(OH)2]n. Câu 19. (NB) Thuốc thử dùng để phân biệt glucozơ và fructozơ là A. dung dịch AgNO3/NH3 dư. B. nước brom. C. Cu(OH)2/OH-. D. dung dịch I2. Câu 20. (NB) Chất nào sau đây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit? A. Glixerol B. Fructozơ. C. Glucozơ. D. Xenlulozơ. Câu 21. (TH) Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 2 mol natri panmitat và 1 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân tử X có 5 liên kết π. B. Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. C. Công thức phân tử chất X là C52H96O6. D. 1 mol X làm mất màu tối đa 4 mol Br2 trong dung dịch. Câu 22. (TH) Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 16,4. B. 19,2. C. 9,6. D. 8,2. Câu 23. (TH) Đun nóng 12 gam CH3COOH với 4,8 gam CH3OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phảnứng este hoá bằng 60%). Khối lượng este tạo thành là A. 11,1 gam. B. 9,99 gam. C. 8,88 gam. D. 6,66 gam. Câu 24. (TH) Hiđro hóa hoàn toàn 26,52 gam triolein cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 4,032. B. 0,672. C. 1,344. D. 2,016. Câu 25. (TH) Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 19,32. B. 18,36. C. 22,36. D. 14,68. Câu 26. (TH) Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát. Tên gọi của X, Y lần lượt là A. Glucozơ và xenlulozơ. B. Saccarozơ và tinh bột. C. Fructozơ và glucozơ. D. Glucozơ và saccarozơ. Câu 27. (TH) Từ 32,4 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 80%). Giá trị của m là A. 59,40. B. 47,52. C. 74,25. D. 29,70. Câu 28. (TH) Thủy phân hoản toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc (hiệu suất 100%), thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là A. 36,0. B. 16,2. C. 18,0. D. 32,4. Câu 29. (VD) Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%, hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,07 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 20 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là A. 6,0. B. 6,5. C. 8,5. D. 9,0. Hướng dẫn giải Câu 30. (VD) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm fructozơ, axit etanoic, metanal và propan – 1,2 – điol. Sau phản ứng thu được 21,28 lít khí CO2 (đktc) và 20,7 gam H2O. Thành phần % theo khối lượng của propan – 1,2 – điol trong hỗn hợp X là A. 53,67%. B. 42,91%. C.41,61%. D. 59,14%. Hướng dẫn giải Ta có: C3H8O2 + 4O2 3CO2 + 4H2O 0,2 → 0,8 → 0,6 → 0,8 (mol) Câu 31. (VD) Cho các phát biểu sau: (a) Một số este có mùi thơm, không độc được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm. (b) Một số este được dùng để tách, chiết chất hữu cơ, pha sơn do có khả năng hòa tan nhiều chất. (c) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật. (d) Dầu mỡ bôi trơn máy và dầu mỡ đồng thực vật có cùng thành phần nguyên tố. (e) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol. (g) Xenlulozơ và tinh bột là đồng phân của nhau. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Hướng dẫn giải Bao gồm: a, b, c. (d) Sai vì dầu mỡ bôi trơn máy là hiđrocacbon (C, H) còn dầu mỡ động, thực vật là este (C, H, O). (e) Sai vì khử hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol. (g) Sai vì xenlulozơ và tinh bột có cùng công thức chung nhưng n khác nhau nên CTPT khác nhau ⇒ không phải là đồng phân của nhau. Câu 32. (VD) Cho sơ đồ các phản ứng: (1) X + NaOH (dung dịch) Y + Z; (2) Y + NaOH (rắn) T + P; (3) T Q + H2 ; (4) Q + H2O Z. Phát biểu nào sau đây là sai? A. T là hợp chất hữu cơ đơn giản nhất. B. Z có phản ứng tráng bạc. C. Đốt cháy Y thu được CO2, H2O, Na2CO3. D. Khối lượng mol của X là 88 g/mol. Hướng dẫn giải Ta có: 2CH4 C2H2 + 3H2 ⇒ D sai vì MX = 86 g/mol. Câu 33. (VD) Đốt cháy hoàn toàn 5,52 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH, thu được 5,376 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Mặt khác, cho 5,52 gam X phản ứng vừa đủ với 60 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 1,92 gam CH3OH. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về các chất trong X? A. Khối lượng mol của axit là 86. B. Axit thuộc cùng dãy đồng đẳng với HCOOH. C. Este không làm mất màu dung dịch brom. D. Tên gọi của este là metyl acrylat. Hướng dẫn giải Câu 34. (VD) Cho các phát biểu sau: (a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic. (b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước. (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói. (d) Trong tinh bột, amilozơ thường chiếm tỉ lệ cao hơn. (e) Độ ngọt của các loại đường giảm dần theo thứ tự: fructozơ, saccarozơ, glucozơ. (g) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Hướng dẫn giải Bao gồm: b, e, g. (a) Sai vì hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra sobitol. (c) Sai vì xenlulozơ trinitrat chỉ để chế tạo thuốc súng không khói. (d) Sai vì amilopectin trong tinh bột chiếm tỉ lệ cao hơn. Câu 35. (VD) Cho các phát biểu sau: (a) Khi thủy phân metyl fomat thu được sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (b) Thủy phân benzyl axetat trong dung dịch NaOH thu được sản phẩm hữu cơ gồm hai muối. (c) Khi đun nóng chất béo lỏng với hiđro có Ni xúc tác thì thu được chất béo rắn. (d) Nhiệt độ nóng chảy của tripanmitin cao hơn so với triolein. (e) Trong môi trường bazơ, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau. (g) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Hướng dẫn giải Bao gồm: a, c, d, e. (b) Sai vì CH3COOCH2C6H5 + NaOH CH3COONa + C6H5CH2OH (d) Đúng vì ở điều kiện thường tripanmitin ở thể rắn ⇒ tonóng chảy > tothường còn triolein ở thể lỏng. (g) Sai vì cả glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc. Câu 36. (VDC) Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp. Cho các phát biểu sau: (1) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol. (2) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách axit béo ra khỏi hỗn hợp. (3) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra. (4) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu cá thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự. (5) Phần chất lỏng sau bước 3 có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Hướng dẫn giải Bao gồm: 3, 4, 5. (1) Sai vì lớp chất rắn màu trắng nổi lên là muối của axit béo (xà phòng). (2) Sai vì vai trò của NaCl bão hòa ở bước 3 để tách muối của axit béo ra khỏi hỗn hợp. (3) Đúng. (4) Đúng vì mỡ lợn và dầu cá đều có thành phần chính là chất béo. (5) Đúng vì phần chất lỏng chứa glixerol hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. Câu 37. (VDC) Este X no, mạch hở, đa chức có công thức phân tử CnH10On. Xà phòng hoá hoàn toàn 17,55 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được một muối Y của axit cacboxylic và m gam hỗn hợp Z gồm hai ancol. Cho các phát biểu sau (a) Y có số nguyên tử C bằng số nguyên tử O. (b) X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (c) Khi đốt cháy Z thu được số mol CO2 gấp đôi số mol H2 sinh ra khi cho Z tác dụng với Na. (d) Khi đốt cháy Y không thu được H2O. (e) Giá trị của m là 9,54 gam. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Hướng dẫn giải Este no, mạch hở nên k = số nhóm chức ⇒ X thủy phân thu được 1 muối của axit cacboxylic và 2 ancol ⇒ CTCT của X là ⇒ Muối Y: (COONa)2; Z: C2H4(OH)2 và CH3OH (a) Sai vì Y: C2O4Na2 (b) Sai vì X không chứa nhóm CHO nên không tráng bạc. (c) Đúng vì Z có số C = số nhóm OH ⇒ (d) Đúng vì Y không chứa H. C2O4Na2 + ½ O2 Na2CO3 + CO2 (e) Sai. nX = 0,075 mol ⇒ ⇒ Chọn C Câu 38. (VD) Đốt cháy hoàn toàn 7,96 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 7,96 gam X cần vừa đủ 130 ml dung dịch NaOH 1M, thu được các sản phẩm hữu cơ gồm một ancol và hai muối. Khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn là A. 1,36 gam. B. 8,16 gam. C. 1,30 gam. D. 4,38 gam. Hướng dẫn giải Câu 39. (VDC) Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và este Y hai chức (X, Y chỉ chứa nhóm chức este, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn m gam E trong oxi dư thu được 0,925 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 18,5 gam hỗn hợp Z gồm 2 muối và hỗn hợp T gồm 2 ancol (2 ancol đều có khả năng tách nước tạo anken). Đốt cháy hoàn toàn 18,5 gam hỗn hợp Z thu được H2O; 0,1375 mol CO2 và 0,1375 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 25%. B. 34% C. 26%. D. 35%. Hướng dẫn giải Câu 40. (VDC) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm triglixerit X và axit béo Y cần vừa đủ 32,592 lít khí O2, sau phản ứng thu được 23,184 lít khí CO2 và 17,1 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 24,12 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 25,08 gam một muối natri của axit béo. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của triglixerit X có trong hỗn hợp E là A. 83,02%. B. 82,46%. C. 81,9%. D. 78,93%. Hướng dẫn giải _____HẾT_____
Tài liệu đính kèm: