Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh (60 câu)

doc 10 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1283Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh (60 câu)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh (60 câu)
Câu 1: Số alen của gen I, II và III lần lượt là 5, 3 và 7. Biết các gen đều nằm trên NST thường và không cùng nhóm liên kết. Số kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen và dị hợp về 2 cặp gen lần lượt là
A. 71 và 303.                   B. 270 và 390.                 C. 105 và 630.                 D. 630 và 1155.
Câu 2: Một nhà hoá sinh học đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần thiết cho quá trình sao chép ADN. Khi cô ta bổ sung thêm ADN, sự sao chép diễn ra, nhưng mỗi phân tử ADN bao gồm một mạch bình thường kết cặp với nhiều phân đoạn ADN gồm vài trăm nucleôtit. Nhiều khả năng là cô ta đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần gì?
A. Primaza (enzim mồi).                                           B. ADN polymeraza.
C. ARN polymeraza.                                                D. ADN ligaza
Câu 3: Cho Ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi mắt trắng cánh xẻ thu được F1 100% ruồi mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau F2 thu được: 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên : 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ : 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên : 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ. Cho biết 1 gen qui định 1 tính trạng, các gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và có một số hợp tử qui định ruồi mắt trắng cánh xẻ bị chết. Trong tất cả các hợp tử của F2 số hợp tử chết chiếm bao nhiêu phần trăm?
A. 24%.                            B. 15,5%.                         C. 5%.                              D. 9%.
Câu 4: Ba loài ếch: Rana pipiens, Rana clamitans và Rana sylvatica, cùng sinh sống trong một ao. Song chúng bao giờ cũng bắt cặp giao phối đúng với các cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về kiểu cách li nào?
A. Cách li tập tính.                                                   B. Cách li thời gian.
C. Cách li sinh thái.                                                  D. Cách li sau hợp tử và con lai bất thụ.
Câu 5: Ý nghĩa nào dưới đây không phải của hiện tượng hoán vị gen?
A. Tái tổ hợp lại các gen quý trên các NST khác nhau của cặp tương đồng tạo thành nhóm gen kiên kết.
B. Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hoá.
C. Đặt cơ sở cho việc lập bản đồ gen.
D. Giúp giải thích cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ trong đột biến cấu trúc NST.
Câu 6: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho P thuần chủng, khác nhau hai cặp tính trạng tương phản. Điểm khác biệt giữa định luật phân li độc lập với liên kết gen là:
I. Tỉ lệ kiểu hình của F1
II. Tỉ lệ kiểu hình và tỉ lệ kiểu gen của F2
III. Tỉ lệ kiểu hình đối với mỗi cặp tính trạng ở đời F2
IV. Sự xuất hiện các biến dị tổ hợp nhiều hay ít
       Câu trả lời đúng là
A. II và III.                       B. II và IV.                       C. I, II, III và IV.              D. I, III và IV.
Câu 7: Một plasmit có 104 cặp nuclêôtit tiến hành tự nhân đôi 3 lần, số liên kết cộng hoá trị được hình thành giữa các nuclêôtit của ADN là
A. 140000.                       B. 159984.                       C. 139986.                       D. 70000.
Câu 8: Cho P thuần chủng lai với nhau được F1-1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1-1 lai phân tích, được tỉ lệ là 3 trắng: 1 đỏ. Xét thêm một cặp gen qui định chiều cao cây. Cho các cá thể P thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen tương phản lai với nhau, được F1-2 đồng loạt cây hoa đỏ, thân cao. Cho F1-2 lai phân tích, F2-2 thu được 4 loại kiểu hình: hoa đỏ, thân cao; hoa đỏ, thân thấp; hoa trắng, thân cao và hoa trắng, thân thấp; trong đó cây hoa đỏ, thân thấp chiếm tỉ lệ 20%. Cây hoa đỏ, thân cao ở F2-2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm?
A. 20%.                           B. 30%.                           C. 45%.                                   D. 5%.
Câu 9: Nội dung cơ bản của phương pháp nghiên cứu tế bào là
A. khảo sát về quá trình nguyên phân và giảm phân.
B. khảo sát sự trao đổi chất của tế bào diễn ra bình thường hay không.
C. quan sát về hình thái, số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào, để dự đoán sự phát triển bình thường hay bất thường của cơ thể.
D. tạo tế bào trần để lai tế bào sinh dưỡng.
Câu 10: Đặc điểm khác nhau cơ bản giữa các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là:
A. Chọn lọc tự nhiên chỉ diễn ra mạnh mẽ khi môi trường thay đổi, còn các yếu tố ngẫu nhiên  xảy ra ngay cả môi trường không thay đổi.
B. Chọn lọc tự nhiên trực tiếp tạo ra kiểu gen thích nghi còn các yếu tố ngẫu nhiên thì không.
C. Chọn lọc tự nhiên làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng xác định, còn các yếu tố ngẫu nhiên thì không.
D. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành loài mới còn kết quả của các yếu tố ngẫu nhiên là tăng tần số alen có lợi trong quần thể.
Câu 11: Ở một loài thực vật, xét 4 gen đột biến được tạo ra từ 4 gen trội nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Số loại thể đột biến tối đa có thể được tạo ra trong quần thể là
A. 27.                               B. 1.                                 C. 80.                               D. 65.
Câu 12: Khi nói về các phân tử ADN ở trong nhân của một tế bào sinh dưỡng ở sinh vật nhân thực có các nhận xét sau:
    (1) Các phân tử nhân đôi độc lập và diễn ra ở các thời điểm khác nhau.
    (2) Thường mang các gen phân mảnh và tồn tại theo cặp alen.
    (3) Có độ dài và số lượng các loại nuclêôtit bằng nhau.
    (4) Có cấu trúc mạch kép thẳng.
    (5) Có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.
Nhận xét đúng là
A. (1), (2), (3).                 B. (2), (4), (5).                  C. (2), (3), (4).                 D. (3), (4), (5).
Câu 13: Ở một loài thực vật xét một gen có 3 alen A, a, a1 nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó: alen A quy định tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a và a1; alen a quy định tính trạng hoa hồng trội hoàn toàn so với alen a1 quy định tính trạng hoa trắng. Trong trường hợp cây tứ bội khi giảm phân tạo ra các giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường và không có đột biến xảy ra, cây tứ bội có kiểu gen Aaa1a1 tự thụ phấn. Tỷ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ tiếp theo là
A. 27 hồng : 8 đỏ : 1 trắng.                                       B. 27 trắng : 8 hồng : 1 đỏ.
C. 26 đỏ : 9 hồng : 1 trắng.                                       D. 27 đỏ : 8 hồng : 1 trắng.
Câu 14: Ở ruồi giấm A qui định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với a qui định mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do (số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai là
A. 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng.                               B. 62,5% mắt đỏ: 37,5% mắt trắng.
C. 50% mắt đỏ: 50% mắt trắng.                               D. 56,25% mắt đỏ: 43,75% mắt trắng.
Câu 15: Khi cho lai giữa cây thuần chủng thân cao, quả ngọt với cây thân thấp, quả chua, F1 thu được toàn cây thân cao, quả ngọt. Cho F1 tự thụ phấn F2 thu được: 27 thân cao, quả ngọt : 21 thân thấp, quả ngọt : 9 thân cao, quả chua : 7 thân thấp, quả chua. Biết rằng tính trạng vị quả do một cặp gen quy định, gen nằm trên NST thường. Cho cây F1 lai phân tích, tỷ lệ kiểu hình thu được ở Fa là
A. 3 thân cao, quả ngọt : 3 thân cao, quả chua : 1 thân thấp, quả ngọt : 1 thân thấp, quả chua.
B. 7 thân cao, quả ngọt : 7 thân cao, quả chua : 1 thân thấp, quả ngọt : 1 thân thấp, quả chua.
C. 3 thân thấp, quả ngọt : 3 thân thấp, quả chua : 1 thân cao, quả ngọt : 1 thân cao, quả chua.
D. 9 thân cao, quả ngọt : 3 thân cao, quả chua : 3 thân thấp, quả ngọt : 1 thân thấp, quả chua.
Câu 16: Chiều cao cây do 5 cặp gen phân li độc lập tác động cộng gộp, sự có mặt mỗi alen trội làm cao thêm 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 220cm. Về mặt lý thuyết, phép lai AaBBDdeeFf x AaBbddEeFf cho đời con cây có chiều cao 190 cm và 200 cm chiếm tỉ lệ là
A. 18/128 và 21/128.       B. 42/128 và 24/128.       C. 45/128 và 30/128.       D. 35/128 và 21/128.
Câu 17: Một đột biến gen có thể gây ra biến đổi nucleotit ở bất kì vị trí nào trên gen. Nếu như đột biến xảy ra ở vùng điều hòa của gen thì gây nên hậu quả gì?
A. Cấu trúc sản phẩm của gen không thay đổi nhưng lượng sản phẩm của gen có thể thay đổi theo hướng tăng cường hoặc giảm bớt.                                                              
B. Lượng sản phẩm của gen sẽ tăng lên nhưng cấu trúc của gen chỉ thay đổi đôi chút do biến đổi chỉ xảy ra ở vùng điều hòa không liên quan đến vùng mã hóa của gen.
C. Lượng sản phẩm của gen sẽ giảm xuống do khả năng liên kết với ARN polymerase giảm xuống, nhưng cấu trúc sản phẩm của gen không thay đổi.                               
D. Cấu trúc sản phẩm của gen sẽ thay đổi kết quả thường là có hại vì nó phá vỡ mối quan hệ hài hòa giữa các gen trong kiểu gen và giữa cơ thể với môi trường.
Câu 18: Ở một quần thể thực vật lưỡng tính, xét về tính trạng màu hoa, người ta nhận thấy ở quần thể ban đầu có cấu trúc quần thể chưa tuân theo định luật Hacdi-Vanbec. Qua 2 thế hệ giao phấn ngẫu nhiên, người ta khảo sát, thống kê và thấy rằng tỉ lệ số cá thể hoa đỏ đồng hợp giảm xuống chỉ còn 90% so với quần thể ban đầu và số cây hoa đỏ chiếm 84% tổng số cây. Số cây dị hợp trong quần thể ban đầu chiếm tỉ lệ
A. 24%.                            B. 36%.                            C. 18%.                            D. 40%.
Câu 19: Để có ưu thế trong tiến hóa, một cơ thể phải
A. di truyền được các gen của chúng cho thế hệ sau.
B. thu nhận được các tập tính giúp chúng sống sót.
C. có số lượng đột biến tối đa.
D. thích nghi với thay đổi của môi trường.
Câu 20: Có 2 quần thể cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 750 cá thể, trong đó tần số A là 0,6. Quần thể thứ 2 có 250 cá thể, trong đó lần số alen A là 0,4. Nếu toàn bộ cá thể ở quần thể 2 di cư vào quần thể 1 thì ở quần thể mới, alen A có tần số là
A. 1.                                 B. 0,45.                            C. 0,55.                            D. 0,5.
Câu 21: Yếu tố nào được duy trì nguyên vẹn từ thế hệ này sang thế hệ khác?
A. Alen.                                                                    B. Kiểu gen của quần thể.
C. Kiểu hình của sinh vật.                                        D. Vốn gen của quần thể.
Câu 22: Các nhà khoa học đã phát hiện ra khi để chung vỏ prôtêin của thể ăn khuẩn T2 và ADN của thể ăn khuẩn T4 thì tạo được một thể ăn khuẩn ghép. Nếu ta cho thể ăn khuẩn ghép đó lây nhiễm vào một vi khuẩn, các thể ăn khuẩn nhân bản lên trong tế bào vật chủ sẽ có:
A. Prôtêin T2 và ADN của T2.                                   B. Prôtêin T4 và ADN của T2.
C. Prôtêin T2 và ADN của T4.                                   D. Prôtêin T4 và ADN của T4
Câu 23: Giả sử ở một giống lúa: alen A gây bệnh vàng lùn trội hoàn toàn so với alen đột biến a có khả năng kháng bệnh này. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh trên từ một giống lúa ban đầu có kiểu gen AA, người ta thực hiện các bước sau:
1. xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc thành cây.
2. chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
3. cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.
4. cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần.
Quy trình tạo giống theo thứ tự:
A. 1,2,3,4.                        B. 1,4,3,2.                        C. 1,3,2,4.                        D. 1,3,2.
Câu 24: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 8% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở cơ thể cái có 20% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, 16% tế bào có cặp NST mang gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các giao tử có khả năng thụ tinh ngang nhau. Ở đời con của phép lai AaBbDd x AaBbDd, hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ
A. 38,4%.                         B. 41,12%.                       C. 3,6%.                          D. 0,9%.
Câu 25: Tính trạng thân xám (A), cánh dài (B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen (a), cánh cụt (b); 2gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Thế hệ P cho giao phối
 được F1 180 cá thể trong số đó có 9 ruồi cái đen, dài, trắng. Cho rằng tất cả các trứng tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%; 100% trứng thụ tinh được phát triển thành cá thể. Có bao nhiêu tế bào sinh trứng của ruồi giấm nói trên không xảy ra hoán vị gen trong quá trình tạo giao tử?
A. 40.                               B. 135.                             C. 90.                               D. 120.
Câu 26: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài; alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua; alen D quy định chín sớm, alen d quy định chín muộn. Biết hai gen B,b và D,d cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 40 cM. Người ta lấy hạt phấn của cây có kiểu gen
nuôi cấy trong môi trường nhân tạo thu được các dòng cây đơn bội và sau đó đa bội hoá để tạo các dòng thuần. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ dòng cây thuần chủng sẽ cho quả tròn, ngọt và chín muộn thu được là
A. 30%.                            B. 10%.                            C. 20%.                            D. 15%.
Câu 27: Ở một loài chim, xét 3 cặp gen (A,a), (B,b), (D,d) nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai P: AaBbDdXMXm x aaBbddXMY. Trong tổng số cá thể F1, con đực có kiểu hình giống mẹ chiếm tỷ lệ
A. 3/32.                            B. 3/64.                            C. 3/16.                            D. 9/64.
Câu 28: Đối với các loài sinh vật hiện nay, cơ chế nào đóng góp nhiều nhất vào quá trình hình thành loài mới?
A. Lai xa kết hợp với đa bội hóa.                             B. Cách li tập tính.
C. Cách li sinh thái.                                                D. Cách li địa lí.
Câu 29: Ở một cơ thể thực vật, trong quá trình nguyên phân của tế bào sinh dưỡng (2n) đã có một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li. Kết quả cơ thể sẽ có
A. hai dòng tế bào bị đột biến, một dòng tế bào có bộ NST 2n+1 và một dòng tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n -1.
B. hai dòng tế bào, một dòng tế bào bình thường, một dòng tế bào bị đột biến có bộ nhiễm sắc thể 2n+1 và 2n -1.
C. một dòng tế bào sinh dưỡng có số lượng nhiễm sắc thể theo công thức 2n + 1.
D. tất cả các tế bào đều có số lượng nhiễm sắc thể theo công thức 2n + 1.
Câu 30: Ở gà màu lông do 2 cặp gen không alen qui định. Trong đó A-: lông xám; B-: lông đen và gen A át chế hoàn toàn gen B, 2 cặp gen đồng hợp lặn biểu hiện lông trắng. D: lông đuôi dài; d: lông đuôi ngắn (D trội hoàn toàn so với d). Cho lai 2 cá thể dị hợp 3 cặp gen đời con thu được: 12 lông xám, đuôi dài : 3 lông đen, đuôi ngắn : 1 lông trắng, đuôi ngắn. Kiểu gen của P là:
Câu 31: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cánh của bồ câu và cánh của châu chấu là cơ quan tương đồng do cùng có chức năng giúp cơ thể bay.
B. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện chức năng khác nhau.
C. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp vừa được xem là cơ quan tương đồng, vừa được xem là cơ quan tương tự.
D. Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng đều do  biến dạng của lá nên được xem là cơ quan tương đồng.
Câu 32: Theo Darwin nguyên nhân chủ yếu nào làm cho vật nuôi, cây trồng phân li tính trạng?
A. Trên mỗi giống, con người đi sâu khai thác một đặc điểm có lợi nào đó, làm cho nó khác xa với tổ tiên.
B. Việc loại bỏ những dạng trung gian không đáng chú ý đã làm phân hoá nhanh chóng dạng gốc.
C. Trong mỗi loài vật nuôi hay cây trồng, sự chọn lọc nhân tạo có thể được tiến hành theo những hướng khác nhau.
D. Trong mỗi loài, sự chọn lọc nhân tạo có thể được tiến hành theo một hướng xác định để khai thác một đặc điểm
Câu 33: Một loài thực vật được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa. Giả sử đã xảy ra sáu lần lai xa kèm đa bội hóa (mỗi loài tham gia trong quá trình này chỉ xuất hiện một lần). Hàm lượng ADN trong một tế bào của loài này ở kì sau của giảm phân I
A. gấp đôi tổng hàm lượng ADN trong mỗi tế bào lưỡng bội của bảy loài ban đầu.
B. bằng tổng hàm lượng ADN trong mỗi tế bào lưỡng bội của sáu loài ban đầu.
C. bằng tổng hàm lượng ADN trong mỗi tế bào lưỡng bội của bảy loài ban đầu.
D. gấp đôi tổng hàm lượng ADN trong mỗi tế bào lưỡng bội của sáu loài ban đầu.
Câu 34: Tế bào sinh dục của một thể đột biến của loài sau 5 lần nguyên phân đã tạo ra các tế bào con có tổng số nhiễm sắc thể đơn là 416. Thể đột biến tiến hành giảm phân có thể tạo ra bao nhiêu dạng giao tử không bình thường về số lượng nhiễm sắc thể?
A. bảy dạng giao tử thiếu một nhiễm sắc thể hoặc sáu dạng giao tử thừa một nhiễm sắc thể.
B. sáu dạng giao tử thừa một nhiễm sắc thể.
C. bảy dạng giao tử thiếu một nhiễm sắc thể.
D. sáu dạng giao tử thiếu một nhiễm sắc thể hoặc bảy dạng giao tử thừa một nhiễm sắc thể.
Câu 35: Các cá thể trong quần thể cùng chung ổ sinh thái, nhưng rất hiếm khi xảy ra đấu tranh trực tiếp. Lí do chủ yếu nào dưới đây khẳng định điều đó?
A. Do cùng huyết thống, không cách li nhau về di truyền.
B. Đấu tranh trực tiếp sẽ dẫn đến sự diệt vong của loài.
C. Nguồn thức ăn luôn thỏa mãn cho sự phát triển số lượng tối đa của quần thể.
D. Các cá thể của quần thể không phân bố tập trung, tránh sự cạn kiệt nguồn sống.
Câu 36: Có hai giống lúa, một giống có gen qui định khả năng kháng bệnh X và một giống có gen qui định kháng bệnh Y. Bằng cách nào dưới đây, người ta có thể tạo ra giống mới có hai gen kháng bệnh X và Y luôn di truyền cùng nhau? Biết rằng, gen qui định kháng bệnh X và gen qui định kháng bệnh Y nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau.
A. Sử dụng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng bệnh X vào giống có gen kháng bệnh Y hoặc ngược lại.
B. Lai hai giống cây với nhau  rồi lợi dụng hiện tượng hoán vị gen ở cây lai mà hai gen trên được đưa về cùng một NST.
C. Lai hai giống cây với nhau rồi sau đó xử lí con lai bằng tác nhân đột biến nhằm tạo ra các đột biến chuyển đoạn NST chứa cả hai gen có lợi vào cùng một NST.
D. Dung hợp tế bào trần của hai giống trên, nhờ hoán vị gen ở cây lai mà hai gen trên được đưa về cùng một NST.
Câu 37: Ở ngô, chiều dài bắp do 1 gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn quy định: alen A: bắp dài, alen a: bắp ngắn; màu hạt do 1 cặp gen trội lặn hoàn toàn khác quy định: alen B: hạt màu vàng, alen b: hạt trắng. Hai gen này trên 2 cặp NST khác nhau. Thực hiện phép lai  P: ♀Aabb x ♂aaBb. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Trong hạt thu được có kiểu gen hợp tử là Aabb, kiểu gen nội nhũ là Aaabbb.
B. Trong hạt thu được có kiểu gen hợp tử là aaBb, kiểu gen nội nhũ là aaaBbb.
C. Lấy toàn bộ hạt thu được gieo thành thế hệ cây F1, xác xuất để thu được cây cho bắp dài, hạt trắng là 25%.
D. Trong hạt thu được có kiểu gen hợp tử là AaBb, kiểu gen nội nhũ là AAaBbb.
Câu 38: Khi lai cây hoa thuần chủng màu hồng với cây hoa màu trắng, người ta thu được F1 toàn cây có hoa màu đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thì thu được F2 phân li kiểu hình với tỉ lệ: 9 đỏ : 3 hồng : 4 trắng. Cho các cây hoa đỏ F2 giao phấn ngẫu nhiên đời con thu được cây cho hoa màu đỏ chiếm tỉ lệ        A. 56/81.                          B. 40/81.                          C. 64/81.                          D. 32/81.
1D 2D 3C 4A 5D 6A 7A 8C 9C 10C 11D 12B 13D 14B 15C 16D 17A 18D 19A 20C 21A 22D 23D 24B 25B 26D 27A 28A 29B 30B 31B 32C 33A 34A 35C 36C 37A 38C
Câu 1: Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân thật có số liên kết hoá trị giữa các nuclêôtit là 2998, hiệu số giữa A với một nuclêôtit khác là 10%. Trong các đoạn intron số nuclêôtit loại A = 300; G = 200. Trong đoạn mã hoá axit amin của gen có số lượng từng loại nuclêôtit là
A. A = T = 300; G = X = 700                                  B. A = T = 600; G = X = 400
C. A = T = 300; G = X = 200                                  D. A = T = 150; G = X = 100
Câu 2: Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?
Câu 3: Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
B. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể trong quần thể.
C. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.
D. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường.
Câu 4: Cho gen A quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt trắng. Thế hệ ban đầu (P0) có 1 cá thể mang kiểu gen Aa và 2 cá thể mang kiểu gen aa. Cho chúng tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ, sau đó cho ngẫu phối ở thế hệ thứ 3. Theo lí thuyết ở thế hệ thứ 4 quần thể có:
A. 0,31 hạt đỏ: 0,69 hạt trắng.                      B. 0,5 hạt đỏ: 0,5 hạt trắng.
C. 0,168 hạt đỏ: 0,832 hạt trắng.                   D. 0,75% hạt đỏ: 0,25% hạt trắng.
Câu 5: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen a quy định quả chua; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST thường. Thực hiện phép lai giữa hai cây P: AaBB × aabb, thu được các cây F1, tứ bội hoá thành công các cây F1 bằng dung dịch consixin. Chọn một trong các cây F1 đã được tứ bội hoá cho tự thụ phấn. Tỷ lệ phân li kiểu hình ở F2 là
A. 105: 35: 35: 1 hoặc 9: 3: 3: 1.                     B. 105: 35: 35: 1 hoặc 35: 1.
C. 9: 3: 3: 1 hoặc 35: 1.                                  D. 1225: 35: 35: 1 hoặc 35: 1.
Câu 7: Một loài thực vật có kiểu gen Ab  DE
                                                    aB   de
tự thụ. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội hoàn toàn lấn át gen lặn và tần số hoán vị f(A-b) = 20%, f(D-E) = 40% thì ở đời con F1 tỉ lệ kiểu hình mang toàn tính trội là
A. 56,25%                  B. 30,09%                   C. 42,75%                     D. 75%
Câu 8: Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là:
A. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi và dịch mã.
B. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hóa học.
C. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai và sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên.
D. Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải là 
ADN.
Câu 9: Cho 2 quần thể I và II cùng loài, kích thước của quần thể I gấp đôi quần thể II. Quần thể I có tần số alen A = 0,3; quần thể II có tần số alen A = 0,4. Nếu có 10% cá thể của quần thể I di cư vào quần thể II và 20% cá thể của quần thể II di cư qua quần thể I, thì tần số alen A của quần thể I và quần thể II lần lượt 
là:
A. 0,4 và 0,3.       B. bằng nhau = 0,35.      C. 0,35 và 0,4.       D. 0,31 và 0,38.
Câu 11: Lai hai cá thể đều dị hợp về hai cặp gen (Aa, Bb). Trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen trên chiếm tỷ lệ 9%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường và không có đột biến xảy ra, kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 36%.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 18%.
D. Hoán vị gen có thể xảy ra ở một bên hoặc cả hai bên bố và mẹ với tần số 36% hoặc 40%.
Câu 12: Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh trên, người ta thực hiện các bước sau:
1. Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc cây.
2. Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
3. Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.
4. Cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần.
Quy trình tạo giống theo thứ tự:
A. 1→ 3→ 2→ 4.          B. 1→ 3→ 4→ 2.        C. 2→ 3→ 4→ 1.       D. 1→ 2→ 3→ 4.
Câu 13: Một loài cây hoa đơn tính khác gốc, cây đực có kiểu gen XY, cây cái có kiểu gen XX. Qua thụ phấn, một hạt phấn đã nảy mầm và xảy ra thụ tinh kép. Kiểu gen của tế bào phôi và nội nhũ sẽ như thế nào?
A. Phôi XX và nội nhũ XXY hoặc phôi XY và nội nhũ XXY.
B. Phôi XX và nội nhũ XXX hoặc phôi XY và nội nhũ XXY.
C. Phôi XY và nội nhũ XYY hoặc phôi XXY và nội nhũ XXY.
D. Phôi XX và nội nhũ XX hoặc phôi XY và nội nhũ XY.
Câu 14: Ở một loài thực vật, xét 3 gen nằm trên NST thường, mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen này, thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình: 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 2 : 2 : 2. Kết luận nào sau đây 
là đúng?
A. 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau.
B. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và có hoán vị gen.
C. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và liên kết hoàn toàn.
D. 3 cặp gen nằm trên một cặp NST và có hoán vị gen.
Câu 15: Lai chuột lông màu vàng với chuột lông đen người ta thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 vàng: 1 đen. Lai chuột lông vàng với chuột lông vàng người ta thu được chuột con với tỷ lệ phân li kiểu hình là 2 vàng: 1 đen. Giải thích nào nêu dưới đây về kết quả của các phép lai trên là đúng?
A. Có hiện tượng gen gây chết nằm trên NST thường hoặc NST giới tính.
B. Màu lông chuột chịu sự tác động nhiều của môi trường.
C. Màu lông chuột di truyền liên kết với giới tính.
D. Alen quy định lông vàng là gen đa hiệu khi ở thể đồng hợp.
Câu 18: Nếu cấu trúc di truyền của quần thể qua 3 thế hệ tự thụ phấn là 0,35 AA : 0,1 Aa : 0,55 aa, thì cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát là
A. 0,2 Aa : 0,8 aa                                           B. 0,55 AA : 0,1 Aa : 0,35 aa
C. 0,8 Aa : 0,2 aa                                           D. 0,35 AA : 0,1 Aa : 0,55 aa
Câu 19: Phong tục nào gây bất lợi cho đa dạng sinh học và giảm chất lượng môi trường cần xóa bỏ?
A. Tự do hái lộc trong đêm giao thừa.
B. Thả cá xuống sông, ao hồ nhân ngày tết “Chạp ông Công”.
C. Lễ Phóng sinh các loài nhân ngày tết “Xá tội vong nhân”.
D. Lễ Tịch điền.
Câu 20: Giao tử bình thường của loài vịt nhà có chứa 40 nhiễm sắc thể đơn. Một hợp tử của loài vịt nhà nguyên phân bình thường 4 lần và đã sử dụng của môi trường nguyên liệu tương đương 1185 nhiễm sắc thể đơn. Tên gọi nào sau đây đúng với hợp tử trên?
A. Thể lưỡng bội 2n.                                               B. Thể đa bội 3n.
C. Thể đột biến 1 nhiễm.                                        D. Thể đột biến 3 nhiễm.
Câu 22: Cho cây hoa đỏ, quả tròn lai với cây hoa trắng, quả dài, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân li
kiểu hình như sau: 1/4 cây hoa đỏ, quả tròn : 1/4 cây hoa đỏ, quả dài : 1/4 cây hoa trắng, quả tròn : 1/4 cây hoa trắng, quả dài. Từ kết quả trên có thể nhận định:
(1) gen quy định màu hoa và hình dạng quả di truyền độc lập nhau.
(2) chưa xác định hết tính chất di truyền của các gen là trội hoàn toàn hay trội không hoàn toàn.
(3) có thể các tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen liên kết không hoàn toàn nhau với tần số hoán vị là 50%.
(4) một tính trạng do 2 cặp gen tương tác và liên kết hoàn toàn nhau, tính trạng còn lại do một cặp gen quy định.
Kết luận đúng là:
A. (1), (2), (3)                                                B. (1), (2), (3), (4)
C. (1), (2)                                                      D. (1), (3)
Câu 24: Cho sơ đồ phả hệ về một bệnh ở người do một đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định như sau:
Câu 25: Một phân tử ADN mạch kép, thẳng có 3155 liên kết hyđrô nối giữa hai mạch đơn, tự nhân đôi một số lần liên tiếp đã cần môi trường nội bào cung cấp 40.500 nuclêôtit. Số nuclêôtit từng loại của phân tử ADN trên là:
A. A = T = 715; G = X = 575.                              B. A = T = 400; G = X = 785.
C. A = T = 550; G = X = 685.                              D. A = T = 895; G = X = 455.
Câu 26: Bằng chứng quan trọng nhất để chứng minh quan hệ họ hàng gần gũi giữa người và các loài thuộc bộ linh trưởng là:
A. các loài đều dùng chung mã di truyền.              
B. mức độ giống nhau về ADN và prôtêin.
C. bằng chứng hình thái, giải phẫu sinh lý.            
D. bằng chứng về đặc điểm tay 5 ngón.
Câu 27: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục, các gen nằm trên NST thường. Cặp bố mẹ đem lai đều có kiểu gen Ab 
      aB hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số như nhau. Kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình quả vàng, bầu dục ở đời con?
A. 7,29%.                     B. 12,25%.                    C. 5,25%.                     D. 9%.
Câu 28: Nếu kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau thì kết luận nào dưới đây là đúng nhất?
A. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể.
B. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X.
C. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính hoặc trong ti thể.
D. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính Y.
Câu 29: Phân tử prôtêin do gen đột biến (b) tổng hợp ít hơn prôtêin do gen bình thường (B) 1 axit amin và có 1 axit amin bị đổi mới. Câu trả lời chính xác nhất, là gen B đã bị đột biến
A. mất 3 cặp nuclêôtit thuộc 2 bộ ba kế tiếp nhau.
B. mất một bộ 3 và có một bộ ba bị thay thế.
C. mất 3 cặp nuclêôtit

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_thu.doc