Đề thi thử tốt nghiệp THPT lần 3 môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2021-2022 - Mã đề 104 (Có đáp án)

docx 5 trang Người đăng khanhhuyenbt22 Ngày đăng 20/06/2022 Lượt xem 410Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT lần 3 môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2021-2022 - Mã đề 104 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử tốt nghiệp THPT lần 3 môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2021-2022 - Mã đề 104 (Có đáp án)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH
TRƯỜNG THPT TIÊN DU SỐ 1
Đề gồm 5 trang
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 3 
NĂM HỌC 2021 – 2022
MÔN: Sinh
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Mã đề : 104
Câu 1. Mã di truyền có tính đặc hiệu là:
	A. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
	B. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
	C. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
	D. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.
Câu 2. Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên mỗi cặp tương đồng được gọi là
	A. thể ba kép.	B. thể bốn.	C. thể tứ bội	D. thể ba.
Câu 3. Biết gen trội là trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây là phép lai giữa các cơ thể thuần chủng tương phản?
	A. AA x aa.	B. AA x Aa.	C. Aa x Aa.	D. aa x aa.
Câu 4. Trên mARN bộ ba AAU mã hóa cho axit amin Asparagin, tARN mang axit amin này có bộ ba đối mã là
	A. 5´ TTA 3´.	B. 3´ TTA 5´.	C. 5´ UUA 3´.	D. 3´ UUA 5´.
Câu 5. Nguyên nhân chủ yếu của cạnh tranh cùng loài là:
	A. Do điều kiện sống thay đổi	B. Do mật độ cá thể của quần thể quá cao
	C. Do cùng đối phó với những kẻ thù giống nhau	D. Do các cá thể có cùng nhu cầu sống
Câu 6. Kiểu gen AA và kiểu gen Aa cùng quy định 1 kiểu hình, kiểu gen aa quy định kiểu hình khác. Hiện tượng này được gọi là
	A. Trội không hoàn toàn.	B. tương tác bổ sung.
	C. tương tác cộng gộp.	D. Trội hoàn toàn.
Câu 7. Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion muối khoáng chủ yếu qua :
	A. miền sinh trưởng.	B. miền trưởng thành.
	C. miền chóp rễ.	D. miền lông hút.
Câu 8. Theo quan niệm tiến hóa của ĐacUyn, đối tượng chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là:
	A. loài.	B. cá thể.	C. quần xã.	D. quần thể.
Câu 9. Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
	A. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.
	B. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin.
	C. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo.
	D. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
Câu 10. Mức xoắn 3 trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gọi là
	A. sợi nhiễm sắc.	B. sợi siêu xoắn.	C. sợi cơ bản.	D. nuclêôxôm.
Câu 11. Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
	A. Châu chấu.	B. Rắn hổ mang.	C. Cá chép.	D. Giun đất.
Câu 12. Cơ thể mang kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp về tất cả các gen đang xét?
	A. AABb	B. Aabb	C. AaBb	D. AABB
Câu 13. Quần thể nào sau đây không cân bằng di truyền?
	A. 0,2AA : 0,8Aa.	B. 100%aa.
	C. 100%AA.	D. 0,48Aa : 0,16AA : 0,36aa.
Câu 14. Nhóm cá thể sinh vật nào dưới đây là 1 quần thể?
	A. Các con chuột trong vườn.	B. Cỏ ven bờ hồ.
	C. Cá rô phi đơn tính trong hồ.	D. Ếch xanh và nòng nọc của nó trong hồ.
Câu 15. Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo cơ thể có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen?
	A. Gây đột biến gen.	B. Lai tế bào sinh dưỡng.
	C. Nhân bản vô tính.	D. Nuôi cấy hạt phấn và lưỡng bội hóa.
Câu 16. Trong quá trình nhân đôi ADN không có thành phần nào sau đây tham gia?
	A. các nucleotit tự do	B. Axit amin.
	C. Enzim ADN polimeraza	D. Enzim ligaza.
Câu 17. Đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bao nhiêu nhiễm sắc thể?
	A. 13.	B. 15.	C. 21.	D. 42.
Câu 18. Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Phép lai P: AaBbDd x AaBbdd thu được đời F1 có:
	A. 27 kiểu gen và 9 kiểu hình.	B. 16 kiểu gen và 8 kiểu hình.
	C. 18 kiểu gen và 8 kiểu hình.	D. 18 kiểu gen và 6 kiểu hình.
Câu 19. Sự tiêu hóa thức ăn ở dạ múi khế diễn ra như thế nào?
	A. Tiết pepsin và HCl để tiêu hóa prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
	B. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
	C. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hóa xenllulôzơ.
	D. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai kĩ lại.
Câu 20. Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Quá trình hình thành loài luôn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
	B. Hình thành loài bằng con đường tập tính thường xảy ra ở các loài sinh sản hữu tính bằng giao phối.
	C. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường xảy ra ở các loài động vật ít di động.
	D. Các loài động vật bậc cao thường có tốc độ tiến hóa nhanh hơn các loài động vật bậc thấp.
Câu 21. Ở Operon Lac, khi có đường lactozo thì quá trình phiên mã diễn ra vì lactozo gắn với :
	A. Enzim ARN pol làm kích hoạt enzim này
	B. Chất ức chế làm cho chất ức chế bị bất hoạt
	C. Protein điều hòa, làm kích thích hoạt động tổng hợp protein
	D. Vùng vận hành, kích hoạt vùng vận hành
Câu 22. Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Ở thực vật, cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến hiện tượng tự tỉa thưa.
	B. Số lượng cá thể trong quần thể càng tăng thì sự cạnh tranh cùng loài càng giảm.
	C. Ăn thịt lẫn nhau là hiện tượng xảy ra phổ biến ở các quần thể động vật.
	D. Khi nguồn thức ăn của quần thể càng dồi dào thì sự cạnh tranh về dinh dưỡng càng gay gắt.
Câu 23. Pha sáng quang hợp có vai trò
	A. Oxi hóa nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH và phóng thích O2.
	B. Khử CO2 nhờ ATP và NADPH để tổng hợp chất hữu cơ.
	C. Quang phân li nước tạo H+, điện tử và giải phóng oxi.
	D. Tổng hợp ATP và chất nhận CO2.
Câu 24. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của các phân tử axit nucleic.
	B. Đột biến gen có thể làm thay đổi số lượng NST.
	C. Đột biến gen có thể làm phát sinh các alen mới, làm phong phú thêm vốn gen của quần thể.
	D. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit trong gen luôn làm thay đổi 1 axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó quy định.
Câu 25. Cơ thể nào sau đây giảm phân có thể cho giao tử AB chiếm 50%? Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường
	A. AABb.	B. AaBb.	C. Aabb.	D. AABB.
Câu 26. Ở ruồi giấm alen A quy định tính trạng mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ phân tính 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng?
	A. ♀XAXA x ♂XaY	B. ♀XAXa x ♂XaY	C. ♀XAXa x ♂XAY	D. ♀XaXa x ♂XAY
Câu 27. Khi nói về vai trò của chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?
	A. CLTN có vai trò hình thành các kiểu gen thích nghi, qua đó tạo ra các kiểu hình thích nghi.
	B. CLTN có vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể.
	C. CLTN có vai trò tạo ra tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và loại bỏ cá thể có kiểu hình không thích nghi.
	D. CLTN có vai trò tạo ra các alen mới làm xuất hiện các kiểu gen thích nghi.
Câu 28. Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi
	A. Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
	B. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
	C. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
	D. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
Câu 29. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST và các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai P: Cây dị hợp 2 cặp gen × Cây dị hợp 1 cặp gen, thu được F1. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
	A. F1 luôn có 4 loại kiểu gen.
	B. F1 chỉ có 1 loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen.
	C. F1 số cây dị hợp 1 cặp gen có tối đa 2 loại kiểu gen.
	D. F1 cây mang 2 alen trội có thể bằng 12,5%.
Câu 30. Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ, gen a quy định mắt trắng, trong quần thể của loài này người ta tìm thấy 7 loại kiểu gen khác nhau về màu mắt. Cho Pt/c cái mắt đỏ lai với đực mắt trắng được F1, tiếp tục cho F1 ngẫu phối được F2 sau đó cho F2 ngẫu phối được F3. Theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi mắt trắng thu được ở F3 là
	A. 18,75%.	B. 75%.	C. 56,25%.	D. 81,25%.
Câu 31. Cho các phát biểu sau:
(1) Kích thước của quần thể sinh vật ổn định không phụ thuộc và điều kiện môi trường
(2) Cạnh tranh cùng loài làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành ổ sinh thái mới
(3) Ăn thịt lẫn nhau là hiện tượng xảy ra phổ biến ở các quần thể động vật
(4) Khi quần thể chịu tác động của nhân tố sinh thái hữu sinh thì có thể làm biến động số lượng cá thể của quần thể
Số phát biểu không đúng là?
	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 32. Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau, trong đó gen A có 2 alen trội lặn hoàn toàn, gen B có 3 alen B1, B2, B3 trội lặn hoàn toàn theo thứ tự B1 >B2>B3. Đem lai 2 cây P đều dị hợp 2 cặp gen, thu được F1. Theo lý thuyết, nếu không có đột biến, khi nói về F1, phát biểu nào sau đây là không đúng?
	A. Nếu F1 có 12 loại kiểu gen thì có 4 loại kiểu gen cùng chiếm tỉ lệ 12,5%.
	B. Nếu F1 có 4 loại kiểu hình thì tỉ lệ kiểu gen thuần chủng chiếm tối đa 25%.
	C. Một kiểu hình khác P xuất hiện ở F1, kiểu hình ấy chiếm ít nhất 12,5%.
	D. Nếu F1 có 6 loại kiểu hình thì loại kiểu hình lớn nhất chiếm 37,5%.
Câu 33. Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
(1) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo 1 chiều tử 3’ →5’ và tổng hợp 2 mạch cùng 1 lúc
(2) Kết thức quá trình phiên mã, phân tử ARN và enzim ARN polimeraza sẽ được giải phóng
(3) Ở vi khuẩn, quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã đều cần có sự tham gia của enzim ARNpolimeraza
(4) Trong operon Lac ở vi khuẩn Ecoli, 3 gen cấu trúc Z, Y, A luôn được phiên mã đồng thời tạo ra 3 phân tử mARN mang thông tin mã hóa cho cả 3 gen
	A. 3.	B. 4.	C. 2.	D. 1.
Câu 34. Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố và anh trai bị mù màu, có bà ngoại và mẹ bị bạch tạng. Bên phía người chồng có em gái bị bạch tạng, có bố bị mù màu. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
I. Nếu cặp vợ chồng này sinh 2 con thì xác suất để cả 2 người con đều bị cả 2 bệnh là 1/384.
II. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con trai và không bị bệnh là 5/24.
III. Xác suất con đầu lòng của cặp vợ chồng chỉ bị 1 trong 2 bệnh là 1/3.
IV. Nếu người con đầu lòng bị cả 2 bệnh thì xác suất sinh con thứ 2 bị cả 2 bệnh là 1/32.
	A. 3.	B. 4.	C. 1.	D. 2.
Câu 35. Một quần thẻ thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,2: 0,8. Cho rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 9 kiểu gen
II. Ở F2 có 5% số cây dị hợp tử về 2 cặp gen
III. Ở F3 có 63/80 số cây đồng hợp tử về 4 cặp gen
IV. Trong các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4 số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 69/85
	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 36. Cho các phát biểu sau:
(1) Trong quá trình tiến hóa, ban đầu quần thể cân bằng di truyển về sau trạng thái cân bằng di truyền bị phá vỡ và quần thể có độ đa dạng di truyền tăng lên. Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa đột biến và di nhập gen
(2) Trong các phương thức hình thành loài mới, hình thành loài khác khu vực địa lí thường xảy ra chậm chập qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp và không chịu tác động của CLTN
(3) Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở các loài dương xỉ và thực vật có hoa
(4) Khi không có tác động của các nhân tố đột biến, CLTN và di nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi
Số phát biểu đúng là?
	A. 4	B. 1	C. 2	D. 3
Câu 37. Một loài thực vật, cho 2 cây giao phấn với nhau , thu được có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ, quả bầu dục : 1 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa hồng, quả dài : 1 cây hoa trắng, quả bầu dục. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
I. Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau.
II. Nếu cho tất cả các cây lai phân tích thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.
III. Nếu cho tất cả các cây tự thụ phấn thì có 12,5% số cây đồng hợp trội về cả 2 cặp gen.
IV. Nếu cho tất cả các cây giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì có 25% số cây hoa hồng, quả bầu dục.
	A. 3	B. 4	C. 1	D. 2
Câu 38. Ở ruồi giấm alen A – thân xám trội hoàn toàn so với a – thân đen; alen B – cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b – cánh ngắn. D – quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d – mắt trắng.
Tiến hành phép laithu được 49,5% các cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho các kết luận sau đây về sự di truyền của các tính trạng và kết quả của phép lai kể trên:
I. Trong số các con đực, có 33% số cá thể mang kiểu hình trội về 3 tính trạng.
II. Về mặt lý thuyết, ở F1 tỷ lệ ruồi đực thân xám, cánh ngắn, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 2,25%
III. Hoán vị đã xảy ra ở hai giới với tần số khác nhau
IV. Nếu coi giới tính là một cặp tính trạng tương phản, ở đời F1 có 40 kiểu gen khác nhau và 16 kiểu hình.
Số khẳng định đúng là:
	A. 3	B. 4	C. 2	D. 1
Câu 39. Có 3 tế bào sinh tinh mang kiểu gen AbaB khi giảm phân tạo giao tử cùng xảy ra hoán vị gen giữa A và a, đồng thời có tế bào xảy ra đột biến làm cặp nhiễm sắc thể đang xét không phân ly trong giảm phân I. Giả sử các tế bào con đột biến đều phát triển thành giao tử. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu có 1 tế bào bị đột biến thì tỉ lệ giao tử đột biến là 1/3.
II. Nếu tạo ra được 7 loại giao tử thì chứng tỏ có ít nhất 1 tế bào đã không xảy ra đột biến.
III. Nếu cả 3 tế bào cùng đột biến thì có thể tạo giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 25%.
IV. Nếu có 2 tế bào đột biến thì tạo ra tối đa 9 loại giao tử.
	A. 4	B. 1	C. 2	D. 3
Câu 40. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quần thể, giả sử gen A có 5 alen và có tác nhân 5BU tác động vào quá trình nhân đôi gen A thì làm phát sinh alen mới.
II. Tác nhân 5BU tác động gây đột biến gen thì có thể sẽ làm tăng chiều dài của gen.
III. Trong tế bào có 1 alen đột biến, trải qua quá trình phân bào thì alen đột biến luôn di truyền về tế bào con.
IV. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit vẫn có thể làm tăng số axit amin của chuỗi polipeptit.
	A. 3.	B. 4.	C. 2.	D. 1.
------------- HẾT -------------

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_lan_3_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_hoc.docx
  • docxDap an.docx
  • pdfMade 104.pdf