Đề thi thử tốt nghiệp THPT quốc gia và đại học lần II năm học :2015- 2016 môn: Sinh học - Trường thpt Triệu Sơn I

doc 10 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 866Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT quốc gia và đại học lần II năm học :2015- 2016 môn: Sinh học - Trường thpt Triệu Sơn I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử tốt nghiệp THPT quốc gia và đại học lần II năm học :2015- 2016 môn: Sinh học - Trường thpt Triệu Sơn I
TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN I
 ĐỀ CHÍNH THỨC
 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA 
 VÀ ĐẠI HỌC LẦN II NĂM HỌC :2015- 2016
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
 Mã đề thi 975
Họ, tên thí sinh:..............................................................................................................................................
Số báo danh:...............................................................................................................Phòng thi .
Câu 1: Bộ ba đối mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin là
A. 3'XAU5'.	B. 3'AUG5'.	C. 5'XAU3'.	D. 5'AUG3'.
Câu 1 : Chọn C
Câu 2: Một mARN trưởng thành có chiều dài 0,408 micromet tiến hành dịch mã. Số liên kết peptit trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh là:
A. 797	B. 397	C. 398	D. 798
Câu 2: Chọn B L/10,2 – 3 = 397
Câu 3: Loại đột biến nào xảy ra ở cả trong nhân và ngoài nhân
A. Đột biến số lượng NST	B. Đột biến gen
C. Đột biến cấu trúc NST	D. Đột biến đa bội và lệch bội
Câu 3: Chọn B
Câu 4: Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật sẽ làm cho
A. số lượng cá thể của quần thể tăng lên mức tố đa
B. số lượng cá thể của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu.
C. mức độ sinh sản của quần thể giảm, quần thể bị diệt vong.
D. số lượng cá thể của quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống của môi trường.
Câu 4: Chọn D
Câu 5: Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển của các quần xã thực vật trải qua các giai đoạn:
	(1) Quần xã đỉnh cực.	(2) Quần xã cây gỗ lá rộng	(3) Quần xã cây thân thảo.
	(4) Quần xã cây bụi.	(5) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm.
	Trình tự đúng của các giai đoạn là
A. (5) à (3) à (2) à (4) à (1)	B. (5) à (3) à (4) à (2) à (1)
C. (5) à (2) à (3) à (4) à (1)	D. (1) à (2) à (3) à (4) à (5)
Câu 5: Chọn B
Câu 6: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây? 
 A. AaBbDEe	 B. AaBbEe	 C. AaBbDdEe	 D. AaaBbDdEe
Câu 6: Chọn A
Câu 7: Ý nghĩa sinh thái của phân bố ngẫu nhiên là:
A. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
B. sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
C. Các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
D. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 7: Chọn B
Câu 8: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ, xác suất để cả hai cây được chọn có kiểu gen dị hợp tử là
A. 14,06%	B. 75,0%	C. 56,25%	D. 25%
Câu 8: Chọn C vì: Ở trạng thái CBDT : 0,16 AA:0,48Aa :0,36aa.
 Chọn được 2 cây dị hợp là: ()2 = 0,5625
Câu 9: Trong sản xuất nông nghiệp, muốn nhập nội một giống nào đó vào địa phương thì phải dựa vào
A. khả năng chống chịu bệnh của giống đó so với các giống khác
B. giới hạn sinh thái của giống đó so với khí hậu của địa phương
C. khả năng chịu đựng về nhiệt độ và độ ẩm của giống
D. khả năng sử dụng nguần thức ăn sẵn có của địa phương
Câu 9: Chọn B
Câu 10: Khi kích thước quần thể giảm mạnh thì tần số alen lặn có hại bị giảm nhanh chóng , nguyên nhân chủ yếu là vì
A. Dễ xảy ra đột biến làm thay đổi tần số alen
B. Xảy ra giao phối gần làm giảm sức sống của các cá thể đồng hợp lặn
C. Xảy ra giao phối gần làm tăng tỷ lệ đồng hợp lặn tạo điều kiện cho CLTN loại bỏ alen lặn có hại
D. CLTN tác động với áp lực cao hơn
Câu 10: Chọn C
Câu 11: Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoại.
(2) Tạo cừu sản sinh prôtêin người trong sữa
(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp - carôten trong hạt.
(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.
(5) Tạo giống lúa lai HYT 100 với dòng mẹ (A) là IR 58025A và dòng bố (R) là R100, HYT 100 có năng suất cao, chất lượng tốt, thời gian sinh trưởng ngắn, do Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển lúa Việt Nam lai chọn tạo.
(6) Tạo giống nho quả to, không hạt, hàm lượng đường tăng. 
(7) Tạo chủng vi khuẩnE. coli sản xuất insulin của người.
(8) Nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen.
(9) Tạo giống bông kháng sâu hại
Số thành tựu được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gen là:
 A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 11: C. 5 Vì (1), (2), (3) , (7), (9) Công nghệ gen.
 (4), (6): dạng tự đa bội. (5) Phương pháp lai tạo ; (8) phương pháp công nghệ tế bào	
Câu 12 : Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây? A. Lai khác dòng	 B. Công nghệ gen
 C. lai tế bào xôma khác loài	 D. Nuôi cây hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa
Câu 12 : Chọn D
Câu 13: Vây cá mập, vây cá ngư long và vây cá voi là ví dụ về bằng chứng
 A. cơ quan thoái hóa.	 B. phôi sinh học.	
 C. cơ quan tương đồng.	 D. cơ quan tương tự.
Câu 13 : Chọn D
Câu 14: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể đơn?
	A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.	B. Đảo đoạn.
	C. Mất đoạn.	D. Lặp đoạn.
Câu 14: D. Lặp đoạn.
Câu 15: Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của người bị bệnh ung thư máu là
 A. 46.	B. 45.	C. 47.	D. 23. 
Câu 15: A. 46.	Vì là dạng đột biến cấu trúc NST nên số lượng NST giữ nguyên.
Câu 16: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên chủ yếu của quá trình tiến hóa là
 A.đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể	 B. đột biến gen
 C. biến dị cá thể	 D. đột biến số lượng nhiễm sắc thể
Câu 16: C. biến dị cá thể	
Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất:
	 A. Những cá thể sống đầu tiên trên TĐ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy.
 	B. Quá trình hình thành nên chất sống đầu tiên diễn ra theo con đường hóa học.
 	C. Axitnuclêic đầu tiên được hình thành có lẽ là ARN chứ không phải là ADN vì ARN vì ARN có thể tự nhân đôi mà không cần enzim.
 	D. Các chất hữu cơ phức tạp đầu tiên xuất hiện trong nước có thể tạo thành các giọt keo hữu cơ, các giọt keo này có khả năng trao đổi chất và đã chịu tác động của quy luật chọn lọc tự nhiên.
Câu 17 : Chọn A
Câu 18:Bằng chứng tiến hóa nào cho thấy sự đa dạng và thích ứng của sinh giới:
  	A.  Bằng chứng phôi sinh học.	 B. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
 	C. Bằng chứng sinh học phân tử.	 D. Bằng chứng tế bào học.
Câu 18: Chọn B
Câu 19: Điều nào dưới đây không đúng khi nói về chỉ số ADN?
	A. Phân tích chỉ số ADN là phương pháp chính xác để xác định cá thể, mối quan hệ huyết thống, phân tích các bệnh di truyền.
B. Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của một đoạn nucleotit có chứa mã di truyền trên ADN, đoạn này giống nhau ở các cá thể cùng loài.
C. Chỉ số ADN được sử dụng trong khoa học hình sự để xác định tội phạm, tìm ra thủ phạm trong các vụ án.
D. Chỉ số ADN có ưu thế hơn hẳn các chỉ tiêu hình thái, sinh lý, sinh hóa thường dùng để xác định sự khác nhau giữa các cá thể.
Câu 19: Chọn B
Câu 20: Cho F1 tự thụ phấn F2 phân li theo tỷ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên 5 cây hoa đỏ F2 cho tự thụ phấn. Xác suất để đời con cho tỷ lệ phân li theo kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là
 	A. 10/243. 	B. 1/4. 	C. 40/243. 	D. 5/128.
Câu20: Chọn C vì F2 lấy 5 cây : dAA + h Aa = 1.
 F3: hoa trắng aa = 1/10 = 0,1 = h/4 vậy h = 0,4 ; d = 0,6 . Nghĩa là trong 5 cây có 2 cây có kiểu gen Aa và 3 cây có kiểu gen AA vậy xác suất là C25 (2/3)2(1/3)3 = 40/243.
Câu 21: Khi lai hai thứ bí quả tròn thuần chủng thu được F1 đồng loạt quả dẹt. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% quả dẹt; 37,5% quả tròn; 6,25% quả dài. Cho tất cả các cây quả tròn và quả dài ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau . Về mặt lí thuyết, F3 phân tính kiểu hình theo tỉ lệ
 	A. 8 quả dẹt: 32 quả tròn: 9 quả dài.	 B. 32 quả dẹt: 8 quả tròn: 9 quả dài.
 	C. 6 quả dẹt: 2 quả tròn: 1 quả dài.	 D. 2 quả dẹt: 6 quả tròn: 1 quả dài.
Câu 21: Chọn A vì tính trạng được di truyền theo qui luật tương tác bổ sung 9:6:1 nên qui ước:
B- : quả dẹt; A-bb + aaB- : quả tròn ; aabb :quả dài.
F2: quả tròn và quả dài giao phối ngẫu nhiên với nhau:
 (1AAbb :2Aabb :1aaBB:2aaBb:1aabb) x (1AAbb :2Aabb :1aaBB:2aaBb:1aabb)
G: 2Ab : 2aB :3ab 2Ab: 2aB :3ab
F3: 8 A-B- : 16 A- bb : 16aaB- : 9aabb
 KH : 8 quả dẹt : 32 quả tròn : 9 quả dài
Câu 22: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước đá; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết quả đúng trong các kết luận sau đây?
(1)Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng.
(2)Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ thể lông có màu đen.
(3)Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin
(4)Khi buộc cục nước đá vào lưng có lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gen ở vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen.
 A. 2	B. 1	C. 3	D. 4
Câu 22: C. 3	Vì :(1);(2);(3) Là nội dung đúng
Câu 23: 1000 tế bào đều có kiểu gen tiến hành giảm phân, trong đó có 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm giữa A và B, 500 tế bào xảy ra trao đổi chéo một điểm giữa B và D, 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo kép tại 2 điểm. Khoảng cách giữa A và B, giữa B và D lần lượt là
A. 20cM, 60cM	B. 10cM, 50cM	C. 15cM, 30cM	D. 10cM, 30cM
Câu 23:Chọn D
 Số lượng giao tử aBD = Abd = 100; ABd = abD = 500 ; AbD = aBd = 100; ABD = abd =1 300
Khoãng cách giữa A và B là : (200 +200 ):4000 = 0,1 vậy AB = 10cM
Khoãng cách giữa B và D là : (1 000 +200 ):4000 = 0,3 vậy BD = 30cM
*Tính bằng tổng tỉ lệ trao đổi chéo đơn và trao đổi chéo kép có liên quan đến gen đó.
Câu 24: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có ba alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện ba dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét? 
A. 1080. 	 B. 108. 	 C. 64. D. 36.
Câu 24: Chọn A
Số KG : C13 x 62 x 10 = 1080 vì có 3 dạng thể ba C13 ; Mỗi cặp NST bình thường có 6 kểu gen;
 cặp 3 nhiễm có 10 KG
Cây 25: Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố nào sau đây? 
A. Chọn lọc tự nhiên. 	B. Giao phối không ngẫu nhiên. 
C. Các yếu tố ngẫu nhiên. 	D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 25: Chọn C
Câu 26: Ở người, những bệnh và hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
(1) Bệnh phêninkêtô niệu.	(2) Bệnh ung thư máu ác tính. 
(3) Hội chứng Tớcnơ.	(4) Hội chứng khóc tiếng mèo kêu.
(5) Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.	(6) Bệnh bạch tạng.
A. (1), (2).	 B. (2), (3). 	 C. (2), (4). D. (5), (6).
Câu 26: Chọn C vì (1),(5),(6) là đột biến gen ; (3) đột biến số lượng nhiễm sắc thể
Câu 27: Trong những nhận định sau, có bao nhiêu nhận định không đúng về tiến hoá nhỏ? 
(1) Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ. 
(2) Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể qua thời gian. 
(3) Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp. 
(4) Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp.
(5) Tiến hóa nhỏ hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ...).
(6) Tiến hóa nhỏ chỉ làm biến đổi tần số alen, không làm biến đổi tần số kiểu gen.	
A. 2. 	B. 3. C. 4. D. 5.
Chọn B vì (1),(2),(4) đúng ; (3),(5) nói về tiến hóa lớn ; (6) sai vì tiến hóa nhỏ làm biến đổi cả tần số alen và tần số kiểu gen
Câu 28: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biểu nào sau đây là đúng? 
(1) Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới. 
(2) Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới. 
(3) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới. 
(4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật.
(5) Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
(6) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản.	
A. (1), (5). 	B. (2), (4). C. (3), (4). D. (3), (5).
Câu 28: Chọn A 
Câu 29: Khi nói về bằng chứng tiến hóa, có các nhận định sau:
(1) Sự giống nhau về cấu tạo đại thể các cơ quan tương đồng ở các loài khác nhau là do các loài đều được chọn lọc tự nhiên tác động theo cùng một hướng.
(2) Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử chứng minh sinh giới có chung nguồn gốc, đồng thời dựa vào bằng chứng sinh học phân tử có thể chứng minh quan hệ họ hàng gần gũi giữa các loài.
(3) Cơ quan tương đồng thể hiện sự tiến hóa phân li, cơ quan thoái hóa thể hiện sự tiến hóa đồng quy.
(4) Khi so sánh cấu tạo hình thái giữa các loài sinh vật ta thấy chúng có những đặc điểm tương tự nhau cho phép ta kết luận về nguồn gốc chung của chúng.
(5) Cơ quan tương tự phán ánh tiến hóa đồng quy.
Nhận định nào đúng?
A. (2), (5). 	 B. (1), (4). 	C. (2), (3). D. (3), (4).	
Câu 29: Chọn A
Câu 30: Cho các bước tạo động vật chuyển gen: 
(1) Lấy trứng ra khỏi con vật. 
(2) Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình thường. 
(3) Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm. 
(4) Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi. 
Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là 
A. (1) → (3) → (4) → (2). 	B. (3) → (4) → (2) → (1). 	
C. (2) → (3) → (4) → (1).	D. (1) → (4) → (3) → (2). 
Câu 31: Có bao nhiêu kết luận không đúng khi nói về gen ngoài nhân?
(1) Gen ngoài nhân biểu hiện ra kiểu hình không đều ở hai giới.
(2) Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào trong quá trình phân bào.
(3) Kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch là giống nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ, nghĩa là di truyền theo dòng mẹ.
(4) Tính trạng do gen ngoài nhân quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác. 
(5) Do con lai mang tính trạng của mẹ nên di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ, hay nói cách khác, mọi di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
A. 2.	 B. 4.	 C. 5. 	 D. 3.
Câu 31 : Chọn B vì (1) ,(2),(3),(5)Sai
Câu 32: Xét trường hợp một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Trường hợp nào sau đây biểu hiện ngay thành kiểu hình lặn?
(1) Loài đơn bội, đột biến gen trội thành gen lặn.
(2) Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XY.
(3) Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST giới tính Y không có alen tương ứng trên X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XY.
(4) Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST giới tính X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XO.
(5) Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
(6) Loài lưỡng bội, đột biến gen lặn thành gen trội, gen nằm trên NST thường hoặc NST giới tính.
A. (2), (3), (4), (5), (6).	B. (1), (3), (4), (6).
C. (1), (2), (3), (4), (5), (6).	D. (1), (2), (3), (4), (6).
Câu 32 : Chọn D
Câu 33: Cho các loại tế bào sau: 
(1) Tế bào đơn bội ở người.	
(2) Tế bào tam bội ở đậu Hà Lan.
(3) Tế bào xôma ở châu chấu đực.	
(4) Tế bào giao tử bình thường ở ruồi giấm.
(5) Thể ba nhiễm ở ruồi giấm.	
(6) Tế bào của người bị mắc hội chứng Tớc-nơ. 
(7) Tế bào nội nhũ ở đậu Hà Lan.	
(8) Tế bào tứ bội ở củ cải.	
Có bao nhiêu tế bào có bộ nhiễm sắc thể là một số lẻ?
A. 3. 	 B. 4. 	 C. 5.	 D. 6.
Câu 33: Chọn D vì (1) có n= 23; (2) 3n = 21 ; (3) châu chấu đực có 23 NST.
 (5) 2n +1 = 9; (6) 2n -1 = 45 ; (7) 3n = 21
Còn (4) n = 2 ; (8) 4n = 36 nên là số chẵn
Câu 34: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, có những phát biểu sau:
(1) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản. 
(2) Trong quá trình dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên phân tử mARN. 
(3) Trong quá trình tái bản ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn. 
 (4) Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hoá của gen.
(5) Trong tái bản ADN, tại mỗi đơn vị tái bản, enzim ligaza chỉ tác động vào một mạch mới được tổng hợp.
(6) Có nhiều enzim ADN – pôlimeraza tham gia vào quá trình tái bản ADN.
Có bao nhiêu phát biểu không đúng? 
A. 4. 	 B. 3. 	C. 2. 	D. 1.
Câu 34: Chọn C vì (2) sai bộ 3 kết thúc không phải khớp mã; 
 (5) sai enzin ligaza tác động vào cả 2 mạch mới tổng hợp
Câu 35: Khi nói về NST giới tính ở động vật có vú, các phát biểu nào sau đây là đúng?
(1) Trên vùng tương đồng của NST giới tính, gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y
(2) Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp
(3) NST giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xoma
(4) Trên NST giới tính, ngoài các gen quy định tính đực cái còn có các gen quy định các tính trạng thường
A. 3	B. 4	C. 2	D. 1
Câu 35 : Chọn D vì chỉ có (4) đúng
Câu 36: Ở lúa 2n=24, có bao nhiêu kết luận đúng trong các kết luận sau:
Số lượng NST trong tế bào không nhiễm là 22. 
(2) Số lượng NST trong tế bào ba nhiễm kép là 24.
(3) Số dạng 1 nhiễm đơn tối đa có thể xuất hiện là 12. 
(4) số dạng 3 nhiễm kép tối đa có thể xuất hiện là 66
 (5) Số dạng đột biến đồng thời có thể 3 kép và thể 1 tối đa có thể xuất hiện là 660 
 (6) trong tế bào đồng thời có thể 3 kép và thể 1 có số lượng NST là 26
 3 B. 4 C. 5 D.6
Câu 36 : Chọn B vì (1) 2n – 2 = 22 (đúng); (2) 2n +1+1 = 26 (sai); (3) C112 = 12 (đúng)
 (4) C212 = 66(đúng); (5) C212x(12-2) = 660(đúng) ; (6) 2n +1+1-1 = 25 (sai)
Câu 37: Do đột biến gen trội đã tạo ra hai alen tương phản mới là a và a1. Gen A trội so với a1. Do đột biến thể dị bội đã tạo ra cơ thể lai F1 có kiểu gen Aaa1 . Cho cơ thể F1 đó tự thụ phấn được F2 Cho biết gen A qui định tính trạng cây cao, a qui định cây trung bình, a 1a1 qui định cây thấp. Có bao nhiêu kết luận đúng trong các kết luận sau: 
(1) Số kiểu gen có thế tạo ra ở dạng dị bội trên là 10.
(2) Cơ thể F1 trên có thể tạo ra 8 loại giao tử nhưng chỉ có 6 loại giao tử có sức sống. 
(3) phân li KH ở F2 là 27 cây cao: 8 cây trung bình: 1 cây thấp.
(4) F2 có 19 kiểu gen khác nhau.
 A. 	 1 B. 2 C. 	3 D. 4
Câu 37: Chọn D vì:
Kiểu gen của dạng dị bội trên là 10 : AAA;aaa;a1a1a1; Aaa1;Aaa;Aa1a1;AAa;AAa1;Aa1a1; aa1a1.
Aaa1 tạo giao tử 3n , 2n , n, 0 nhưng chỉ giao tử 2n và n có sức sống:
 Aaa1, Aa , Aa1, aa1 , A , a, a1, 0; giao tử có sức sống Aa , Aa1, aa1 , A , a, a1
F1 x F1 : Aaa1 x Aaa1 .
G : Aa , Aa1, aa1 , A , a, a1 Aa , Aa1, aa1 , A , a, a1
Lập khung có 36 tổ hợp với 19 kiểu gen và 3 kiểu hình là 27 cây cao: 8 cây trung bình: 1 cây thấp.
Câu 38: Cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Thực hiện phép lai ở ruồi giấm:♀AaBb x ♂Aabb thu được tỉ lệ kiểu hình trội cả 4 tính trạng ở đời con là 26,25%. Tính theo lí truyết, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận không đúng?
(1)Số loại KG tối đa thu được ở đời con là 42, kiểu hình là 16.
(2) Số loại KG tối đa thu được ở đời con là 42, kiểu hình là 12
(3)Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là 2,5% 
(4) tần số hoán vị gen lả 30%
(5)tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là 55% 
 A. 1.	 B. 2	 C. 3. 	D. 4.
Câu 38: Chọn B vì (1),(3),(5) đúng còn (2),(4) sai.
Aa x Aa cho (1AA :2Aa:1aa) KH : 3 trội : 1 lặn. 
 Bb x bb KG 1Bb :1bb KH 1 trội : 1 lặn.
DE/de x DE/de thu được 7 KG và 4 KH(Vì HVG chỉ xãy ra ở con cái)
	Số KG ở đời con là : 3x2x7 = 42; Số KH là : 2x2x4 = 16 vậy (1) đúng
A-B-D-E- = ¾ ./1/2(0,5 + x) = 0,2625 vậy x = de/de = 0,2 = 0,5 x 0,4 vậy f = 0,2.vậy (4) sai
aabbddee = ¼.1/2.0,2 = 2,5% vậy (3) đúng
A-B- ddee +A- bbD-ee +A- bbddE-+aaB-D-ee +aaB-ddE- +aabbD-E- = 55% Vậy (5) đúng
Câu 39: Cho các ví dụ sau:
(1) Người bị bạch tạng kết hôn với người bình thường sinh con có thể bị bạch tạng
(2) Trẻ em bị bệnh pheniketo niệu nếu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường
(3) Người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bi viêm phổi, thấp khớp, suy thận,... 
(4) Người bị hội chứng AIDS thường bị ung thư, tiêu chảy, viêm phổi,... 
(5) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc vào độ pH của môi trường đất
(6) ở người, kiểu gen AA quy định hói đầu, kiểu gen aa quy định tóc bình thường, kiểu gen Aa quy định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ
Có bao nhiêu ví dụ ở trên phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình?
A. 2	B. 3	C. 4	D. 5
Câu 39: Chọn A vì chỉ (2) và (5) đúng
(1) là biến dị tổ hợp; (3) gen đa hiệu ; (4) hội chứng suy giảm miễn dịch; (6) tính trạng bị chi phối bởi giới tính hay tương tác giữa gen với nhiễm sắc thể giới tính.
Câu 40: Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen D quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen d quy định hạt dài, gen R quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen r quy định hạt trắng. Hai gặp gen Dd, Rr phân ly độc lập. Khi thu hoạch tại một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài, trắng. Cho các phát biểu sau:
(1) Kiểu gen rr chiếm tỉ lệ trong quần thể cân bằng di truyền.
(2) Cho kiểu hình hạt dài, đỏ ra trồng thì vụ sau thu được tỉ lệ kiểu hình hạt dài, đỏ là .
(3) Trong số hạt đỏ ở quần thể cân bằng di truyền, hạt đỏ dị hợp chiếm .
(4) Tần số của D, d trong quần thể trên lần lượt là 0,9 và 0,1.
Phát biểu đúng là
A. (1), (2), (3).	 B. (2), (3), (4). 	 C. (1), (4).	D. (1), (3).
Câu 40: Chọn A vì.
hạt dài q2dd = 0,81 vậy qd = 0,9 ; PD = 0,1.
Hạt trắng q2rr = 0,25 vậy qr = 0,5 ; PR = 0,5.
QT đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên : (0,01DD :0,18Dd:0,81dd)(0,25RR:0.5Rr:0,25rr)
đúng ; (4) sai vì tần số ngược lại ; (3) đúng hạt đỏ dị hợp là Rr = 0,5:0,75 = 2/3.
Đúng lấy hạt dài đỏ trong QT cân bằng: dd(1/3 RR : 2/3Rr) x dd (1/3RR :2/3Rr)
 dd(8/9 R- : 1/9rr ) nên hạt dài đỏ = 8/9 còn 1/9 là dài , trắng
 Câu 41: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai Y, tính theo lý thuyết, các cá thể con có kiểu hình A-B- và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là chiếm tỉ lệ 
A. 7,5%. 	 B. 12,5%.	 C. 18,25%.	 D. 13,75%.
Câu 41: Chọn A vì A – B - = 0,3 ; XdE Xde = 0,25 
vậy A-B- XdE Xde = 0,3x0,25 =0,075
Câu 42: Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 4 gen, trong đó: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Gen thứ ba có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ tư có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y và không có alen tương ứng trên X. Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về bốn gen nói trên?
A. 1908.	B. 1800.	C. 2340	D. 1548.
Câu 42: Chọn A vì 
Giới đực có tối đa KG về 4 gen trên là : 3x 3x4x4x5 = 1440
Giới cái có tối đa KG về 4 gen trên là : 3x 4x3 = 468
Loài động vật có tối đa KG về 4 gen trên là : 1440 + 468 = 1908
Câu 43: Sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh trên độc lập với sự di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra.
Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II trong gia đình sinh người con có nhóm máu O và không bị bệnh trên là
A. .	 B. .	 C. .	D. .
Câu 43: Chọn B.
Nhìn vào phả hệ ta thấy bệnh là trạng thái trội trên NST thường.
Thế hệ thứ II người mẹ có KG (1AA:2Aa)IBI0 x bố Aa (1IAIA : 2IAI0).
Sinh con nhóm máu O và không bị bệnh là : 1/6 x 1/6 = 1/36
Câu 44: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P) x trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ:
A. 56,25 %	B. 38,94%	C. 18,75%	D. 30,25%
Câu 44: Chọn B vì A- B-D-E- = (0,5 + 0,16)(0,5+0,09) = 0,3894
Câu 45: Ở người, nếu có 2 gen trội GG thì khả năng chuyển hoá rượu (C2H5OH) thành anđehit rồi sau đó anđehit chuyển hoá thành muối axêtat một cách triệt để. Người có kiểu gen Gg thì khả năng chuyển hoá anđehit thành muối axêtat kém hơn một chút. Cả 2 kiểu gen GG, và Gg đều biểu hiện kiểu hình mặt không đỏ khi uống rượu vì sản phẩm chuyển hoá cuối axetat tương đối vô hại. Còn người có kiểu gen gg thì khả năng chuyển hoá anđehit thành muối axêtat hầu như không có, mà anđehit là một chất độc nhất trong 3 chất nói trên, vì vậy những người này uống rượu thường bị đỏ mặt và ói mửa. Giả sử quần thể người Việt Nam có 36% dân số uống rượu mặt đỏ. Một cặp vợ chồng của quần thể này uống rượu mặt không đỏ sinh được 2 con trai. Tính xác suất để cả 2 đứa uống rượu mặt không đỏ?
 A. 0,7385 B. 0,1846 C. 0,1885 D. 0,7539.
Câu 45: Chọn D 
Hướng dẫn: Bố mẹ có kiêu gen: (0,16GG: 0,48Gg) x (0,16GG: 0,48Gg) nghĩa là 
 (0,25GG: 0,75 Gg) x (0,25GG: 0,75Gg) 
Con 25/64 GG: 30/64 Gg : 9/64 gg
Xác suất để sinh ít nhất một trong hai người con đỏ mặt là : 0,75 x 0,75 ( 1 – (3/4)2) = .63/256.
Hai người con không đỏ mặt : 1 – 63/256 = 193/256 = 0,7539
Câu 46:Ở thỏ tính trạng màu sắc lông do quy luật tương tác át chế gây ra (A-B- + A-bb: Lông trắng; aaB- lông đen; aabb: lông xám), tính trạng kích thước lông do một cặp gen quy định (D; lông dài, d: lông ngắn). Cho thỏ F1 có kiểu hình lông trắng ,dài giao phối với thỏ có kiểu hình lông trắng ngắn được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ như sau: 15 lông trắng dài : 15 lông trắng ngắn : 4 lông đen ngắn : 4 lông xám dài : 1 lông đen dài : 1 lông xám ngắn.
Cho biết gen quy định trính trạng nằm trên NST thường. Tần số hoán vị và kiểu gen các cá thể đem lai:
 	A. Aa    x    Aa (f = 30%).	 B. Aa × Aa (f = 30%). 
 	C. Aa x Aa  tần số hoán vị gen (f = 20%).	 D. Aa × Aa  (f = 20%).
Câu 46: Chọn D
F: tính trạng màu sắc lông: Trắng : Xám : Đen = 6:1:1 vậy KG AaBb x Aabb.
 Tính trạng kích thước lông : Dài :Ngắn = 1:1 ; KG phép lại : Dd x dd
KH đen, dài = aaBbDd = 1/20 = 0,025= 0,5 abd x aBD , giao tử aBD = 0,05
KH xám , ngắn = aabbđ = 1/20 = 0,025 = 0,5abd x abd , giao tử abd = 0,05.
Cơ thể Aa,Bb,Dd cho giao tử aBD = abd = 0,05 , nên gen B liên kết với gen D theo kiểu liên kết đối.
Aa và f = 0,05 x 4 = 0,2 = 20% x Aa 
Câu 47. Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST số I. Trên cặp NST số II có alen D qui định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt đen. Cho lai giữa hai dòng cùng thuần chủng đều thuộc loài động vật này thu được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 ngẫu phối thì được F2, trong đó kiểu hình thu được ở F2 có kiểu hình lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm 4%. Biết rằng ở loài này hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau và các gen đều trội hoàn toàn. Tần số kiểu hình lông xám, chân cao, mắt nâu ở F2 là 
 A.49,5% 	 	 	B.34% 	 	 	C.40% 	 	 	D.42% 
Câu 47: Chọn A
F1 x F1: Aa,Bb,Dd x Aa, Bb,Dd.
F2 : Hung, thấp , đen = aabbdd = 0,04 ; aabb = 0,16.
 Xám, cao, nâu = A- B- D- = (0,5 +0,16)x 0,75 = 49,5%
Câu 48:Có hai quần thể ốc sên: quần thể lớn (quần thể chính) và quần thể nhỏ nằm ở hòn đảo (quần thể đảo). Xét một gen gồm hai alen: A và a. Ở quần thể chính có pA = 1, quần thể đảo có pA= 0,6. Do di cư, quần thể đảo trở thành quần thể mới, có 20% số cá thể là của quần thể chính. Tần số tương đối của các alen trong quần thể mới sau di cư là: A.pA=0,68;qa=0,32. B.pA=0,8;qa=0,2 
 C.pA=0,62;qa=0,38. D.pA=0,78;qa=0,22.
Câu48: Chọn A
Quần thể mới có PA = 0,2 x 1 + 0,8 x 0,6 = 0,68 ; qa = 1- 0,68 = 0,32
Câu 49: Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này: 
(1) Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn. 
(2) Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau. 
(3) Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F. 
(4) Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi. 
(5) Nếu số lượng cá thể của loài C giảm thì số lượng cá thể của loài F giảm. 
(6) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5. 
Phương án trả lời đúng là 
A. (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) đúng, (5) sai, (6) đúng. 
B. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai, (5) đúng, (6) sai. 
C. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng, (5) đúng, (6) sai. 
D. (1) sai, (2) đúng, (3) đúng

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_co_dap_an_chi_tiet.doc