Đề thi thử THPTQG - Năm 2016 môn: Sinh học - Mã đề thi 109

doc 8 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1059Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPTQG - Năm 2016 môn: Sinh học - Mã đề thi 109", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPTQG - Năm 2016 môn: Sinh học - Mã đề thi 109
TTLT THANH TƯỜNG-THANH CHƯƠNG
Lê Thế Tân - 0984672094
ĐỀ THI THỬ THPTQG-NĂM 2016
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề thi 109
Họ, tên thí sinh:............................................................... SBD: ........................
Nếu thí sinh có kết quả khác trong 4 phương án của đề xin vui lòng ghi vào phiếu TLTN!
Câu 1: Có 2000 tế bào của một cơ thể có kiểu gen dị hợp kép (Aa, Bb) giảm phân bình thường hình thành giao tử, thấy có xuất hiện 600 giao tử AB. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cơ thể là:
A. AB/ab,15 % hoặc Ab/aB, 40%	B. Ab/aB,15 % hoặc AB/ab, 40%
C. AB/ab,30 % hoặc Ab/aB, 15%	D. AB/ab,40 % hoặc Ab/aB, 30%
Câu 2: Yếu tố ngẫu nhiên gây nên sự biến đổi về tần số alen của quần thể với các đặc điểm nào dưới đây?
(1) tần số alen thay đổi không theo một chiều hướng nhất định.
(2) tần số alen thay đổi theo hướng giảm dần alen có lợi và tăng dần tần số alen có hại.
(3) có thể làm giảm tần số alen có lợi vì có thêm các alen mới.
(4) một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể.
(5) thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi không theo một hướng nhất định.
A. (1), (2), (3), (5)	B. (1), (4), (5)	C. (2), ( 3), (4), (5)	D. (1), (4)
Câu 3: Cho phép lai P: , trong quá trình giảm phân ở mẹ, một số tế bào cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li ở giảm phân 1, các cặp NST khác giảm phân bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; ở bố giảm phân bình thường. Số loại kiểu gen tối đa của F1 và số loại kiểu gen tối đa thuộc thể ba nhiễm ở F1 là
A. 364 và 104	B. 56 và 32	C. 504 và 144	D. 56 và 16
Câu 4: Tiến hành 3 phép lai giữa một cá thể F1 với ba cá thể khác, kết quả như sau:
Phép lai 1: lai với cá thể thứ nhất được thế hệ lai có kiểu hình cây thấp, hạt dài chiếm 6,25%.
Phép lai 2: lai với cá thể thứ hai được thế hệ lai có kiểu hình cây thấp, hạt dài chiếm 12,5%.
Phép lai 3: lai với cá thể thứ ba được thế hệ lai có kiểu hình cây thấp, hạt dài chiếm 25%.
Biết rằng mỗi gen trên một nhiễm sắc thể quy định một tính trạng, tương phản với các tính trạng cây thấp, hạt dài là cây cao, hạt tròn.
Tính theo lý thuyết, trong đời F2 kết luận nào sau đây không đúng?
A. Kiểu hình cây cao, hạt tròn của phép lai thứ 2 là 12,5%.
B. Tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai thứ 2 là 3:3:1:1.
C. Kiểu hình cây cao, hạt dài ở phép lai thứ 3 chiếm 25%.
D. Kiểu hình cây cao, hạt tròn ở phép lai thứ nhất chiếm 56,25%.
Câu 5: Ở một loài thực vật, alen A quy định tính trạng cây cao, alen a quy định tính trạng cây thấp; alen B quy định hoa đỏ; alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả hình tròn; alen d quy định quả hình bầu dục. Cho lai hai dòng thuần chủng khác nhau bởi 3 cặp tính trạng nói trên được F1, tạp giao các cây đậu F1 thu được F2 như sau: 120 cây cao, hoa đỏ, quả tròn; 20 cây thấp, hoa đỏ, quả bầu dục; 40 cây cao, hoa đỏ, quả bầu dục; 60 cây thấp, hoa đỏ, quả tròn; 60 cây cao, hoa trắng, quả tròn; 20 cây cao, hoa trắng, quả bầu dục . Biết các gen nằm trên NST thường, quá trình giảm phân hình thành hạt phấn và hình thành noãn là như nhau. Cho các nhận định sau
(1) F2 có thể có 21 kiểu gen	(2) 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST
(3) Có khoảng 80 cây cao đỏ tròn F2 có kiểu gen dị hợp	(4) Cây có kiểu gen dị hợp ở F2 là 75%
(5) Tất cả các cây quả bầu F2 đều có kiểu gen đồng hợp	(6) F2 có tối đa 30 kiểu gen
Số nhận định đúng là
A. 2	B. 3	C. 5	D. 4
Câu 6: Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân lùn; B: hoa đỏ, b: hoa vàng; D ức chế sự biểu hiện kiểu hình màu sắc hoa cho hoa trắng, 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau. Có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỷ lệ kiểu hình 3:3:1:1
A. 14	B. 10	C. 15	D. 9
Câu 7: Trong diễn thế , nhóm loài đã « tự đào huyệt chôn mình » vì
A. nhóm loài ưu thế là nguồn sống của quần xã.
B. hoạt động mạnh mẽ của nhóm loài ưu thế sẽ làm thay đổi điều kiện sống, từ đó tạo cơ hội cho các loài khác có khả năng cạnh tranh cao hơn trở thành loài ưu thế mới.
C. hoạt động mạnh mẽ của nhóm loài ưu thế đã làm giảm nguồn sống.
D. loài ưu thế có số lượng lớn nên đã sử dụng hết nguồn thức ăn, dẫn đến thiếu thức ăn và chết.
Câu 8: Ở một giống ngô, chiều cao của cây do 4 cặp gen (A,a; B,b; D,d; E,e) cùng quy định, các gen phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 5 cm. Cây cao nhất có chiều cao là 130 cm. Cho phép lai AaBBDdee x AaBbDdEE, có bao nhiêu phát biểu đúng về F1
(1) Có 18 kiểu gen
(2) Cây cao nhất cao 130cm
(3) Cây cao 115 cm chiếm tỷ lệ 31,25%
(4) Có 5 kiểu gen quy định cây cao 110 cm
(5) Cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ 12,5%
A. 3	B. 4	C. 2	D. 1
Câu 9: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho tất cả các nhân tố tiến hóa?
A. Làm xuất hiện các alen mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc.
B. Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
D. Làm tăng tính đa dạng và phong phú về vốn gen của quần thể.
Câu 10: Ba tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có kiểu gen giảm phân hình thành giao tử, số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra là
A. 12	B. 8	C. 5	D. 4
Câu 11: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp?
A. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể
B. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường
C. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít
D. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
Câu 12: Ở người bộ NST 2n = 46. Trong quá trình giảm phân ở cả bố và mẹ có 2 cặp NST số 9 và số 8 xảy ra trao đổi chéo tại một điểm với tần số tương ứng là 20% và 40%. Theo lý thuyết, khi thụ tinh xác suất thu được hợp tử mang 23 NST có nguồn gốc từ ông nội và 23 NST có nguồn gốc từ bà ngoại và đều không mang gen trao đổi chéo là
A. 0,08 x 2-46	B. 0,12 x 2-23	C. (0,12 x 2-21)2	D. (0,48 x 2-23)2
Câu 13: Một cơ thể mang 3 cặp gen khi giảm phân tạo ra loại giao tử ABD chiếm tỷ lệ 18%. Kiểu gen của cơ thể có thể được viết theo bao nhiêu cách sau đây:
(1) 	(2) 	(3) 	(4) 
(5) 	(6) 	(7) 	(8) 
A. 5	B. 3	C. 2	D. 4
Câu 14: Khi nói về quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Con người cần phải bảo vệ sự trong sạch của môi trường sống.
B. Con người phải biết khai thác tài nguyên một cách hợp lí, bảo tồn đa dạng sinh học.
C. Con người cần phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không tái sinh.
D. Con người phải tự nâng cao nhận thức và sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên nhiên.
Câu 15: Một gen dài 5100 Å có 3900 liên kết hydrô nhân đôi 3 lần liên tiếp. Số nuclêôtit tự do mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho lần nhân đôi cuối cùng là
A. A = T = 2400; G = X = 3600	B. A = T = 3600; G = X = 2400
C. A = T = 4200; G = X = 6300	D. A = T = 6300; G = X = 4200
Câu 16: Khi nói về tác động của nhân tố sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian
B. Giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố nhất định tùy thuộc vào đặc điểm của từng loài
C. Cơ thể sinh vật có thể thích nghi với các nhân tố sinh thái môi trường nhờ những biến đổi hình thái, giải phẫu, sinh lý, tập tính hoạt động của mình
D. Các nhân tố sinh thái tác động một cách  riêng lẻ tới sinh vật nên người ta phân sinh vật thành các nhóm sinh thái theo các nhân tố tác động như sinh vật ưa bóng sinh vật ưa sáng.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mã di truyền
A. Mã di truyền là mã bộ ba, được đọc liên tục theo chiều 5’-3’ trên mARN
B. Mã di truyền có tính đặc hiệu, mỗi loại axit amin chỉ được mã hóa bởi một loại bộ ba
C. Mã di truyền có tính phổ biến, tất cả các loài đều sử dụng chung bộ mã
D. Mã di truyền là trình tự các nucleotit trên gen quy định trình tự các axit amin trên protein
Câu 18: Quy trình chắc chắn tạo ra dòng thuần chủng mang bộ NST của hai loài khác nhau là
A. dung hợp tế bào trần.	B. tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
C. nuôi cấy hạt phấn.	D. lai xa và đa bội hóa.
Câu 19: Cho các ví dụ sau:
 (1) Địa y và cây gỗ	(2) Hiện tượng tỉa thưa của các cây thông
(3) Chó sói và báo tranh mồi	(4) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn
(5) Cá mập con ăn các trứng chưa nở	(6) Cá đực Edriolychnus schimidti sống trên cá cái
Số các ví dụ thể hiện mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể là
A. 3	B. 4	C. 2	D. 5
Câu 20: Một phân tử mARN khi thực hiện quá trình dịch mã đã tổng hợp được một số chuỗi polipeptit giống nhau. Số loại bộ ba tối đa mà đoạn mã hóa của phân tử mARN này chứa là:
A. 63	B. 64	C. 62	D. 61
Câu 21: Quan hệ giữa hai loài sống chung với nhau, cả hai cùng có lợi và không nhất thiết phải xảy ra là
A. quan hệ hợp tác.	B. quan hệ cộng sinh.	C. quan hệ hội sinh.	D. quan hệ kí sinh.
Câu 22: Ở một loài động vật, gen B quy định lông xám, alen b quy định lông đen, gen A át chế gen B và b cho kiểu hình có lông trắng, alen a không át chế, các gen phân li độc lập. Phép lai giữa con cái dị hợp 2 cặp gen với con đực lông xám dị hợp cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 3 lông đen : 4 lông trắng : 1 lông xám	B. 4 lông trắng : 1 lông đen : 3 lông xám
C. 3 lông trắng : 1 lông đen	D. 3 lông xám : 12 lông trắng : 1 lông đen
Câu 23: Nguyên nhân dẫn tới sự tổng hợp gián đoạn trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN:
A. Trình tự nuclêôtit trên hai mạch đơn là khác nhau, do vậy sự tổng hợp phải xảy ra theo hai chiều ngược nhau mới đảm bảo sự sao chép chính xác.
B. Trên một chạc tái bản, quá trình bẻ gãy các liên kết hiđro chỉ theo một hướng, hai mạch đơn của khuôn ADN ngược chiều và sự tổng hợp mạch mới luôn theo chiều 5’- 3’.
C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn luôn được đảm bảo trong trong quá trình nhân đôi, do vậy trên hai mạch khuôn có sự khác nhau về cách thức tổng hợp mạch mới, một mạch tổng hợp gián đoạn, mạch kia tổng hợp liên tục.
D. Nguyên tắc bổ sung khiến cho đoạn mạch đơn mới tổng hợp có trình tự đúng và chính xác và được đảm bảo về hai phía ngược nhau.
Câu 24: Điều nào sau đây nói về quần thể tự phối là không đúng?
A. Số cá thể đồng hợp tăng, số cá thể dị hợp giảm qua các thế hệ
B. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ
C. Có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
D. Quần thể bị phân dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau
Câu 25: Một phụ nữ nhóm máu A giống bố mẹ có em gái nhóm máu O, kết hôn với một người đàn ông nhóm máu B có bố nhóm máu O. Xác suất họ sinh được hai đứa con có nhóm máu khác nhau là
A. 13/18	B. 13/36	C. 2/3	D. 1/3
Câu 26: Khẳng định nào sau đây không chính xác?
A. Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động vào từng gen riêng rẽ mà còn tác động lên toàn bộ kiểu gen.
B. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố chính trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi và loài mới.
C. Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động lên từng cá thể mà còn tác động cả lên quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 27: Ở cà chua, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Cho cây tứ bội có kiểu gen Aaaa tự thụ phấn được F1, chọn các cây hoa đỏ F1 cho tiếp tục tự thụ phấn thì ở F2 tỷ lệ cây hoa đỏ là
A. 38,2%	B. 61,8%	C. 82,4%	D. 36,8%
Câu 28: Thành phần không thuộc quần xã là
A. Sinh vật phân giải.	B. Sinh vật tiêu thụ.
C. Sinh vật sản xuất.	D. Xác sinh vật, chất hữu cơ.
Câu 29: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội (A, B, D) là trội hoàn toàn. Cho các phép lai:
(1)AaBbDD x AaBbdd	(2) AaBbdd x aaBbDD	(3)AABbDd x AabbDd
(4)aaBbDd x AaBbdd	(5)AabbDd x AaBBDd	(6)AaBbDd x AABbDd
Số phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 9:3:3:1 là
A. 4	B. 5	C. 2	D. 3
Câu 30: Một QT thực vật tự thụ, alen A quy định hạt có khả năng mọc được trên đất nhiễm kim loại nặng trội so với alen a quy định hạt không mọc trên đất nhiễm kim loại nặng. Thu hoạch các hạt ở một quần thể cân bằng P có A=0,2 đem gieo vào môi trường nhiễm kim loại nặng. Các hạt F1 khi mọc thành cây trên môi trường này có
A. Tỷ lệ kiểu gen là 3/9AA: 4/9Aa: 2/9aa	B. Tỷ lệ kiểu gen là 5/13AA: 8/13Aa
C. Tần số alen xấp xỉ 0,71A:0,29a	D. Tần số alen xấp xỷ 0,56ª: 0,44a
Câu 31: Trong hệ sinh thái,
A. vật chất được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường, còn năng lượng được trao đổi qua chu trình dinh dưỡng.
B. năng lượng và vật chất được trao đổi qua chu trình dinh dưỡng
C. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường
D. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường, còn vật chất được trao đổi qua chu trình dinh dưỡng.
Câu 32: Cho một số bệnh, tật ở người
(1)Bạch tạng	(2)Ung thư máu	(3)Mù màu	
(4)AIDS	(5)Máu khó đông	(6)Dịch Ebola
(7)Hội chứng Đao	(8)Dịch teo não do virut Zica	(9)Hội chứng Tơcnơ
(10)Hồng cầu hình liềm	(11)Hội chứng mèo kêu
Số những bệnh, tật di truyền là
A. 7	B. 6	C. 8	D. 9
Câu 33: Cho các thành tựu sau: 
(1) Tạo chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội 3n
(3) Tạo giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp -caroten trong hạt
(4) Tạo giống táo má hồng từ táo Gia Lộc-Hải Dương
(5) Tạo cừu Đôly
(6) Tạo cừu sản xuất protein huyết thanh của người
Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp chuyển gen là:
A. (1), (5) và (6)	B. (1), (3) và (5)	C. (3), (4) và (6)	D. (1), (3) và (6)
Câu 34: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai P AabbDdHH xAaBbDdHh, có bao nhiêu nhận định sau về F1 là đúng:
(1) Có 64 kiểu tổ hợp giao tử
(2) Có 36 kiểu gen và 8 kiểu hình
(3) Tỷ lệ kiểu gen mang 5 alen trội là 3/16
(4) Trong các cây mang tất cả các tính trạng trội ở F1 thì cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ 1/18
A. 2	B. 3	C. 4	D. 1
Câu 35: Bản chất quy luật phân li của Menđen là
A. sự phân li độc lập của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân
B. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các alen trong giảm phân và thụ tinh
C. sự phân li đồng đều và tổ hợp tự do của các alen trong giảm phân và thụ tinh
D. sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân
Câu 36: Trong các yếu tố:
(1) Loài ưu thế, loài đặc trưng.	(2) Số lượng cá thể của mỗi loài.
(3) Kiểu phân bố cá thể trong không gian của quần xã.	(4) Số lượng loài của quần xã.
Mức độ đa dạng của quần xã được xác định dựa vào những yếu tố nào
A. (1), (2), (4).	B. (2), (4).	C. (1), (4).	D. (1), (2), (3), (4).
Câu 37: Một bazơ nitơ Guanin của gen trở thành dạng hiếm (G*) thì qua quá trình nhân đôi của ADN sẽ làm phát sinh dạng đột biến
A. thay thế 1 cặp nuclêôtit T-A thành G-X.	B. thay thế 1 cặp nuclêôtit G-X thành A-T.
C. thay thế 1 cặp nuclêôtit G-X thành T-A.	D. thay thế 1 cặp nuclêôtit A-T thành G-X.
Câu 38: Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của vi sinh vật
(1) Đột biến làm thay đổi bộ ba có thể không làm thay đổi axit amin của protein
(2) Mỗi tế bào chứa một phân tử ADN vòng
(3) Quá trình phiên mã và dịch mã có thể đồng thời xảy ra
(4) Gen không tồn tại thành cặp alen
(5) Đột biến xảy ra ở vùng intron của gen sẽ không ảnh hưởng đến mã di truyền
(6) Đột biến làm thay thế axit amin có thể không ảnh hưởng đến cấu trúc và chức năng của protein
A. 2	B. 3	C. 5	D. 4
Câu 39: Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ P là 0,5AA + 0,40Aa + 0,10aa =1. Tính theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ F1 là
A. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1	B. 0,60AA + 0,20Aa + 0,20aa = 1
C. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1	D. 0,09AA + 0,42Aa + 0,49aa = 1
Câu 40: Cho các đặc điểm sau
(1) tính đa dạng di truyền	(2) số lượng cá thể
(3) hình thức sinh sản	(4) khả năng thích nghi.
(5) khả năng khôi phục kích thước quần thể sau khi gặp điều kiện bất lợi.
Có bao nhiêu đặc điểm có thể sử dụng để phân biệt quần thể ngẫu phối với quần thể tự phối?
A. 5	B. 3	C. 2	D. 4
Câu 41: Cho các nhận định sau:
(1) Kiểu hình xuất hiện nhiều hơn ở giới đực
(2) Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau
(3) Tỉ lệ phân tính của tính trạng biểu hiện không giống nhau ở hai giới
(4) Chỉ được di truyền cho giới cái
(5) Dễ biểu hiện kiểu hình ở giới cái
(6) Có hiện tượng di truyền chéo
Nhận định nào là đặc điểm di truyền của gen lặn quy định tính trạng thường nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X?
A. 1,2,3,6	B. 2,3,6	C. 2,4,5	D. 1,4,5,6
Câu 42: Theo quan niệm hiện đại, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp, đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa.
B. Loài mới không thể hình thành nếu thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu không thay đổi.
C. Loài mới có thể được hình thành từ con đường tự đa bội.
D. Không thể hình thành loài mới nếu các quần thể cách li không có khả năng sinh sản hữu tính.
Câu 43: Châu chấu có bộ NST 2n = 24, trên mỗi cặp NST xét một gen có 3 alen. Phép lai giữa một cặp châu chấu sẽ thu được số kiểu gen tối đa là
A. 4x311	B. 9x611	C. 412	D. 612
Câu 44: Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
(2) Một tế bào sinh trứng có kiểu gen giảm phân bình thường tạo ra 1 loại giao tử.
(3) Hai tế bào sinh tinh của ruồi giấm có kiểu gen giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử.
(4) Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử.
(5) Ba tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có kiểu gen giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
A. 1	B. 3	C. 4	D. 2
Câu 45: Bệnh u xơ nang ở người do một đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Một người đàn ông bình thường có bố không mang gen gây bệnh, phía bên mẹ chỉ có người dì bị bệnh; vợ của anh ta có bố mẹ bình thường nhưng em trai mắc bệnh. Họ sinh được 1 đứa con trai không mắc bệnh u xơ nang, khả năng đứa con này mang alen bệnh là
A. 58,8%	B. 41,2%	C. 38,9%	D. 94,44%
Câu 46: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận hoặc gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.
B. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
C. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
D. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.
Câu 47: Một tế bào sinh dục sơ khai 2n nguyên phân năm đợt liên tục, các tế bào con thực hiện giảm phân hình thành giao tử. Toàn bộ quá trình phát sinh giao tử nói trên môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương 1134 NST đơn. Nếu trong bộ nhiễm sắc thể 2n đó có một cặp nhiễm sắc thể tương đồng gồm hai nhiễm sắc thể cấu trúc giống nhau và mỗi nhiễm sắc thể đều không thay đổi cấu trúc trong giảm phân thì quá trình trên có thể cho tối đa số loại giao tử là
A. 64	B. 512	C. 32	D. 256
Câu 48: Một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân tạo ra 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử AbDe chiếm 4,5%. Biết rằng không có đột biến, diễn biến NST quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn giống nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Nếu cho cơ thể trên tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất một tính trạng trội ở đời con là:
A. 18,68%.	B. 96,47%.	C. 99,36%.	D. 89,34%.
Câu 49: Nguyên nhân làm cho các chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không dài là:
A. Do năng lượng thất thoát quá lớn qua các bậc dinh dưỡng.
B. Do năng lượng bị hấp thụ nhiều ở mỗi bậc dinh dưỡng.
C. Do năng lượng mặt trời được sử dụng quá ít trong quang hợp.
D. Do năng lượng bị hấp thụ nhiều ở sinh vật sản xuất.
Câu 50: Điều nào không đúng với chu trình cacbon:
A. Các động vật sử dụng trực tiếp cacbon từ thức ăn thực vật.
B. Thực vật hấp thụ cacbon dưới dạng CO2 để tổng hợp chất hữu cơ.
C. Trong quá trình hô hấp của sinh vật, CO2 được trả lại môi trường.
D. Trong quá trình phân giải chất hữu cơ của vi sinh vật, CO2 được trả lại môi trường.
----------- HẾT ----------
?ÁP ÁN - SINH H?C
made
cauhoi
dapan
made
Cauhoi
dapan
made
cauhoi
dapan
made
cauhoi
dapan
109
1
B
271
1
A
312
1
B
435
1
C
109
2
B
271
2
A
312
2
A
435
2
B
109
3
A
271
3
D
312
3
D
435
3
D
109
4
A
271
4
A
312
4
D
435
4
A
109
5
A
271
5
D
312
5
B
435
5
A
109
6
A
271
6
B
312
6
C
435
6
C
109
7
B
271
7
A
312
7
D
435
7
C
109
8
A
271
8
B
312
8
C
435
8
A
109
9
B
271
9
B
312
9
A
435
9
D
109
10
C
271
10
B
312
10
D
435
10
B
109
11
A
271
11
C
312
11
B
435
11
B
109
12
C
271
12
D
312
12
A
435
12
C
109
13
D
271
13
A
312
13
A
435
13
C
109
14
C
271
14
A
312
14
A
435
14
C
109
15
A
271
15
D
312
15
A
435
15
B
109
16
D
271
16
A
312
16
D
435
16
D
109
17
B
271
17
C
312
17
C
435
17
C
109
18
D
271
18
C
312
18
B
435
18
C
109
19
A
271
19
C
312
19
C
435
19
B
109
20
C
271
20
A
312
20
A
435
20
D
109
21
A
271
21
B
312
21
D
435
21
D
109
22
B
271
22
D
312
22
A
435
22
C
109
23
B
271
23
D
312
23
D
435
23
B
109
24
C
271
24
C
312
24
B
435
24
A
109
25
C
271
25
A
312
25
C
435
25
B
109
26
A
271
26
D
312
26
C
435
26
B
109
27
C
271
27
C
312
27
B
435
27
A
109
28
D
271
28
B
312
28
D
435
28
D
109
29
D
271
29
D
312
29
C
435
29
B
109
30
C
271
30
A
312
30
B
435
30
D
109
31
D
271
31
D
312
31
A
435
31
D
109
32
C
271
32
A
312
32
B
435
32
B
109
33
D
271
33
A
312
33
B
435
33
A
109
34
A
271
34
B
312
34
D
435
34
B
109
35
D
271
35
C
312
35
B
435
35
C
109
36
B
271
36
D
312
36
C
435
36
C
109
37
B
271
37
A
312
37
A
435
37
A
109
38
D
271
38
D
312
38
B
435
38
C
109
39
A
271
39
B
312
39
D
435
39
A
109
40
D
271
40
D
312
40
C
435
40
C
109
41
B
271
41
B
312
41
B
435
41
B
109
42
D
271
42
C
312
42
D
435
42
A
109
43
C
271
43
C
312
43
A
435
43
D
109
44
D
271
44
A
312
44
D
435
44
D
109
45
B
271
45
B
312
45
D
435
45
A
109
46
C
271
46
D
312
46
C
435
46
C
109
47
A
271
47
C
312
47
C
435
47
D
109
48
C
271
48
B
312
48
C
435
48
A
109
49
A
271
49
C
312
49
C
435
49
C
109
50
A
271
50
C
312
50
C
435
50
A
c

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_THU_TTLT.doc