Đề thi thử THPT quốc gia năm 2016 môn: Sinh học (lần III) trường THPT chuyên Bến Tre

doc 7 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1508Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia năm 2016 môn: Sinh học (lần III) trường THPT chuyên Bến Tre", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT quốc gia năm 2016 môn: Sinh học (lần III) trường THPT chuyên Bến Tre
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẾN TRE ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2016 
 TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẾN TRE Môn: SINH HỌC (LẦN III) 
 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi : 357
 (Đề thi có 7 trang)
Họ, tên thí sinh:...............................................................................................................
Số báo danh.....................................................................................................................
ĐỀ THI GỒM 50 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 50) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH.
Câu 1: Các cá thể trong quần thể luôn gắn bó chặt chẽ với nhau thông qua các mối quan hệ
hỗ trợ hoặc đối kháng.
hỗ trợ hoặc hội sinh.
hỗ trợ hoặc cạnh tranh.
hỗ trợ hoặc hợp tác.
Câu 2: Hai loài sinh vật sống ở hai khu vực địa lí khác nhau (hai châu lục khác nhau) có nhiều đặc điểm giống nhau. Cách giải thích nào dưới đây về sự giống nhau giữa hai loài là hợp lý hơn cả? 
Hai châu lục này trong quá khứ đã có lúc gắn liền với nhau.
Điều kiện môi trường ở hai khu vực giống nhau nên phát sinh đột biến giống nhau.
Điều kiện môi trường ở hai khu vực giống nhau nên chọn lọc tự nhiên chọn lọc các đặc điểm thích nghi giống nhau.
Điều kiện môi trường khác nhau nhưng do chúng có những tập tính giống nhau nên được chọn lọc tự nhiên chọn lọc theo cùng một hướng.
Câu 3: Bệnh hoặc hội chứng nào sau đây do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
(1) Bệnh bạch tạng. (2) Bệnh tiểu đường. (3) Bệnh mù màu.
(4) Bệnh máu khó đông. (5) Bệnh ung thư máu. (6) Hội chứng Đao.
(7) Hội chứng Claiphentơ. (8) Hội chứng tiếng mèo kêu.
(1) và (5).
(2), (4) và (5)
(5) và (8).
B. (3), (5), (6) và (7).
Câu 4: Khi nói về mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ, phát biểu nào sau đây đúng?
Vật kí sinh thường lớn hơn vật chủ.
Vật kí sinh thường không giết chết vật chủ.
Số lượng vật kí sinh thường ít hơn số lượng vật chủ.
Dùng ong mắt đỏ diệt sâu hại là một ví dụ về ứng dụng của mối quan hệ kí sinh – vật chủ.
Câu 5: Những tài nguyên nào sau đây sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt?
(1) Than ở Quảng Ninh. (2) Năng lượng thủy triều. (3) Năng lượng mặt trời.
(4) Thiếc ở Cao Bằng. (5) Động vật và thực vật. (6) Đá vôi ở Hà Tiên.
(1), (4), (6).
(1), (5), (6).
(2), (4), (5).
(3), (4), (5).
Câu 6: Điều nào sau đây không đúng với học thuyết tiến hóa của Đacuyn?
Các loài sinh vật có nhiều đặc điểm giống nhau là do chúng được tiến hóa từ một tổ tiên chung.
Cơ chế tiến hóa dẫn đến hình thành loài là do chọn lọc tự nhiên.
Chọn lọc tự nhiên là quá trình đào thải các sinh vật có các biến dị không thích nghi và giữ lại các biến dị di truyền giúp sinh vật thích nghi.
Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên các loài sinh vật mang kiểu gen qui định kiểu hình thích nghi với điều kiện môi trường.
Câu 7: Mã di truyền mang tính thoái hóa, nghĩa là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, ngoại trừ
AUG và UGG.
UAA, UAG và UGA.
AUG và GUG.
UGA và UAG.
Câu 8: Có bao nhiêu cặp bố mẹ sau đây phù hợp với phép lai phân tích?
 (1) P: AA x Aa. (2) P: AA x aa. (3) P: Aa x Aa. (4) P: Aa x aa. (5) P: aa x aa.
1.
3.
4.
2.
Câu 9: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Nguồn biến dị của một quần thể có thể được bổ sung bởi sự di chuyển của các cá thể hoặc các giao tử từ các quần thể khác vào.
Tiến hóa vẫn xảy ra khi quần thể không có các biến dị di truyền.
Quần thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa và quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài.
Quá trình hình thành quần thể thích nghi nhanh hay chậm không phụ thuộc vào khả năng phát sinh và tích lũy các đột biến của loài.
Câu 10: Loại đột biến nào sau đây xảy ra trên một nhiễm sắc thể làm thay đổi vị trí của gen?
Mất đoạn nhiễm sắc thể và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Mất đoạn nhiễm sắc thể và chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể khác nhau.
Đảo đoạn nhiễm sắc thể và lặp đoạn nhiễm sắc thể.
Lặp đoạn nhiễm sắc thể và mất đoạn nhiễm sắc thể
Câu 11: Trong các ví dụ dưới đây, có bao nhiêu ví dụ minh họa cho kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể?
(1) Đàn trâu rừng. (2) Cây thông trong rừng thông.
(3) Chim hải âu làm tổ. (4) Các loài sâu sống trên tán lá cây.
(5) Các loài sống trong phù sa vùng triều.
1.
2.
3.
4.
Câu 12: Hiện tượng dòng gen
không mang đến các loại alen có sẵn trong quần thể nên không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
có thể mang đến những alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
chỉ xảy ra giữa các quần thể cách li hoàn toàn với nhau.
đưa thêm gen vào quần thể, không đưa gen ra khỏi quần thể.
Câu 13: Dùng phép lai nào sau đây để xác định được một tính trạng nào đó do gen trong nhân hay gen nằm ngoài nhân qui định?
Lai phân tích.
Lai khác dòng.
Lai hữu tính.
Lai thuận nghịch.
Câu 14: Có bao nhiêu nhận định sau đây không đúng theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?
(1) Các cơ chế cách li là nhân tố tiến hóa đóng một vai trò rất quan trọng trong quá trình tiến hóa hình thành loài, giúp bảo toàn đặc điểm riêng cho mỗi loài.
(2) Các quần thể cùng loài sống ở các điều kiện địa lí khác nhau, chọn lọc tự nhiên sẽ làm thay đổi tần số alen của các quần thể đó theo những hướng khác nhau.
(3) Sự sai khác về vốn gen giữa các quần thể cách li địa lí, đến một lúc nào đó có thể xuất hiện sự cách li sinh sản như cách li tập tính, cách li mùa vụ... làm xuất hiện loài mới.
(4) Khi một nhóm sinh vật tiên phong di cư tới đảo mới, điều kiện sống mới và sự cách li tương đối về mặt địa lí dễ dàng biến quần thể nhập cư thành một loài mới sau một thời gian tiến hóa.
(5) Nếu kích thước quần thể quá nhỏ thì tần số alen có thể bị thay đổi hoàn toàn do yếu tố ngẫu nhiên.
1.
2.
3.
4.
Câu 15: Kết luận nào sau đây không đúng?
Hai loài có ổ sinh thái không trùng nhau thì không cạnh tranh nhau.
Sự trùng lặp ổ sinh thái là nguyên nhân gây ra sự cạnh tranh giữa các loài.
Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.
Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng thuận lợi của giới hạn sinh thái.
Câu 16: Nghiên cứu về sự phát sinh loài người, các bằng chứng hóa thạch cho thấy
người có tổ tiên từ các loài linh trưởng châu Phi (tinh tinh).
loài xuất hiện sớm nhất trong chi Homo là Homo sapiens.
cây phát sinh dẫn đến hình thành loài người là một cây có rất nhiều cành bị chết, chỉ còn lại một cành duy nhất là loài Homo habilis.
trong chi Homo đã phát hiện ít nhất 8 loài khác nhau trong đó chỉ có loài Homo sapiens còn tồn tại cho đến ngày nay. 
Câu 17: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Đặc trưng về thành phần loài biểu thị qua độ phong phú của loài, loài ưu thế và loài đặc trưng.... 
Đặc trưng về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã: phân bố theo nhóm, phân bố đồng đều và phân bố ngẫu nhiên.
Phân bố cá thể trong không gian của quần xã không tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
Sinh vật từ đỉnh núi, sườn núi tới chân núi phân bố theo chiều thẳng đứng.
Câu 18: Trình tự các gen trong một opêron Lac như sau:
Gen điều hoà (R) → Vùng vận hành (O) → Các gen cấu trúc: gen Z – gen Y – gen A.
Vùng khởi động (P) → Vùng vận hành (O) → Các gen cấu trúc: gen Z – gen Y – gen A.
Vùng vận hành (O) → Vùng khởi động (P) → Các gen cấu trúc: gen Z – gen Y – gen A.
Gen điều hoà (R) → Vùng khởi động (P) → Vùng vận hành (O) → Các gen cấu trúc: gen Z – gen Y – gen A.
Câu 19: Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
Trong quá trình tìm kiếm thức ăn, nơi ở, các loài trong quần xã gắn bó chặt chẽ với nhau bằng các mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng.
Trong quan hệ hỗ trợ, các loài hoặc đều có lợi hoặc ít nhất không bị hại.
Quan hệ hợp tác không phải là quan hệ chặt chẽ và nhất thiết phải có đối với mỗi loài.
Chim sáo và trâu rừng; cá ép sống bám trên cá lớn là hai ví dụ về quan hệ hội sinh.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về quá trình nhân đôi ADN?
Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu.
Enzim ADN polimeraza có vai trò lắp bổ sung các nuclêôtit để tổng hợp ARN mồi.
Nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
Mạch mới luôn luôn được kéo dài theo chiều 5’ → 3’. 
Câu 21: Trong một khu rừng nhiệt đới có các cây gỗ lớn và nhỏ mọc gần nhau. Vào một ngày gió lớn, một cây to bị đổ ở giữa rừng tạo nên một khoảng trống lớn. Hãy sắp xếp các dữ kiện sau đây để dự đoán quá trình diễn thế xảy ra trong khoảng trống đó.
(1) Nhiều tầng cây lấp kín khoảng trống, gồm có tầng cây gỗ lớn ưa sáng phía trên cùng, cây gỗ nhỏ và cây bụi chịu bóng ở lưng chừng, các cây bụi nhỏ và cỏ ưa bóng ở phía dưới.
(2) Cây gỗ ưa sáng cạnh tranh ánh sáng mạnh mẽ với các cây khác và dần dần thắng thế chiếm phần lớn khoảng trống.
(3) Cây gỗ nhỏ ưa sáng tới sống cùng cây bụi, các cây cỏ chịu bóng và ưa bóng dần dần sống dưới bóng cây gỗ nhỏ và cây bụi.
(4) Cây bụi nhỏ ưa sáng tới sống cùng cây cỏ.
(5) Cây cỏ và cây bụi nhỏ ưa sáng dần dần bị chết do thiếu ánh sáng, thay thế chúng là các cây bụi và cỏ ưa bóng.
(6) Các cây cỏ ưa sáng tới sống trong khoảng trống.
(6) → (2) → (5) → (3) → (4) → (1).
(6) → (4) → (3) → (5) → (2) → (1).
(6) → (5) → (4) → (3) → (2) → (1).
(6) → (3) → (4) → (5) → (2) → (1).
Câu 22: Điều nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của các loại ARN trong quá trình dịch mã?
ARN thông tin được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm.
Sau khi tổng hợp xong prôtêin, mARN thường được các enzim phân hủy.
ARN vận chuyển có chức năng mang axit amin tới ribôxôm, bộ ba đối mã đặc hiệu trên tARN có thể nhận ra và bắt đôi bổ sung với côđon tương ứng trên mARN.
ARN ribôxôm kết hợp với mARN tạo nên ribôxôm, ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin.
Câu 23: Điều nào sau đây sai khi nói về vai trò của các loài cộng sinh trong địa y?
Nấm và vi khuẩn sử dụng cacbohiđrat do tảo tổng hợp qua quang hợp.
Tảo sử dụng vitamin, hợp chất hữu cơ do nấm chế tạo, sử dụng nước trong tản của nấm để quang hợp.
Tảo và vi khuẩn sống trong tản của nấm, nhờ vỏ dày của tản nấm nên chống được ánh sáng mạnh và giữa ẩm.
Tảo có lợi, nấm và vi khuẩn không có lợi cũng không có hại gì.
Câu 24: Một đầm nước nông nuôi cá có ba bậc dinh dưỡng: vi khuẩn lam và tảo (bậc 1); động vật phù du (bậc 2); tôm, cá nhỏ (bậc 3). Do nguồn chất khoáng tích tụ nhiều năm từ các chất ô nhiễm ở đáy đầm tạo cho vi khuẩn lam và tảo bùng phát. Để tránh hệ sinh thái đầm bị ô nhiễm nặng hơn do hiện tượng phì dưỡng (phú dưỡng hóa), cách làm tốt nhất là loại bỏ
vi khuẩn lam và tảo.
tôm, cá nhỏ.
động vật phù du.
vi khuẩn lam, tảo và động vật phù du.
Câu 25: Nguyên nhân chính dẫn đến hiệu ứng nhà kính trên Trái Đất là do
sự thay đổi khí hậu nên thảm thực vật có xu hướng giảm dần quang hợp và tăng dần hô hấp.
động vật được phát triển nhiều nên làm tăng lượng CO2 qua hô hấp.
đốt quá nhiều nhiên liệu hóa thạch và thu hẹp diện tích rừng.
bùng nổ dân số nên làm tăng lượng CO2 qua hô hấp.
Câu 26: Luật hôn nhân và gia đình cấm những người có họ hàng gần kết hôn với nhau nhằm
ngặn chặn dư luận xã hội.
tránh tác động của các gen lặn có hại.
giảm bớt sự biểu hiện của gen trội có hại.
hạn chế sự thay đổi tần số các alen gây bệnh trong quần thể người.
Câu 27: Để xác định được mức phản ứng của một kiểu gen ở một con vật nào đó, điều trước tiên là phải
nhân bản được kiểu gen này thành rất nhiều cá thể khác nhau.
cho chúng sinh sản hữu tính qua nhiều thế hệ.
thực hiện giao phối cận huyết để tạo ra các cá thể có cùng kiểu gen.
kiểm tra kiểu gen đó có thuần chủng hay không.
Câu 28: Điều nào sau đây đúng khi nói về ưu thế lai?
Lai hai dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho ra con lai có ưu thế lai cao.
Lai các dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lí luôn cho ưu thế lai cao.
Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai.
Người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai thường không đồng nhất về kiểu hình.
Câu 29: Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với timin trong quá trình nhân đôi ADN, tạo nên đột biến thay thế 
cặp G – X bằng cặp T – A.
cặp G – X bằng cặp X – G.
cặp X – G bằng cặp T – A.
cặp X – G bằng cặp A – T.
Câu 30: Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà tạo giống bằng cách lai hữu tính thông thường không thể thực hiện được? 
Nuôi cấy hạt phấn.
Dung hợp tế bào trần.
Gây đột biến nhân tạo.
Nhân bản vô tính.
Câu 31: Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng hoa đỏ, thân cao 120cm với cây hoa trắng, thân cao 100cm người ta thu được F1 toàn cây hoa đỏ, thân cao 100cm. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 phân li theo tỉ lệ:
6,25% hoa đỏ, thân cao 120cm.
25% hoa đỏ, thân cao 115cm.
31,25% hoa đỏ, thân cao 110cm.
12,5% hoa đỏ, thân cao 105cm.
6,25% hoa trắng, thân cao 110cm.
12,5% hoa trắng, thân cao 105cm.
6,25% hoa trắng, thân cao 100cm.
Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình phát sinh noãn và hạt phấn là như nhau, không có đột biến xảy ra và tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen qui định. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây sai?
Tính trạng chiều cao cây do các gen không alen tương tác theo kiểu cộng gộp qui định.
Trong quá trình giảm phân của cây F1 đã xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.
Cây có kiểu hình hoa đỏ, thân cao 115cm ở F2 có 3 loại kiểu gen khác nhau.
Cho cây có kiểu hình hoa trắng, thân cao 105cm giao phấn ngẫu nhiên với nhau, ở thế hệ con thu được cây có kiểu hình hoa trắng, thân cao 100cm chiếm tỉ lệ 25%.
Câu 32: Giai đoạn phân bào được vẽ dưới đây biểu diễn:
Kì giữa giảm phân I với n = 4
Kì giữa giảm phân II với n = 4
Kì giữa giảm phân II với n = 8
Kì giữa giảm phân I với n = 2
Câu 33: Ở ngô, màu lớp áo của hạt được quy định bởi một locut duy nhất; trong đó alen A tạo cho hạt có màu, còn alen a tạo ra hạt không màu. Một locut khác quy định hình dạng hạt; trong đó alen B quy định hạt trơn, còn alen b quy định hạt nhăn. Trong một phép lai giữa một cây được trồng từ hạt trơn có màu với một cây được trồng từ hạt nhăn không màu, người ta thu được số hạt như sau: 473 hạt trơn có màu; 16 hạt nhăn có màu; 16 hạt trơn không màu, 469 hạt nhăn không màu. Tính theo lí thuyết, kiểu gen của cây bố, mẹ và tần số hoán vị gen (f) lần lượt là 
P: x , f = 3,29%
P: x , f = 1,64%
P: x , f = 3,29%
P: x , f = 1,64%
Câu 34: Ở một loài động vật ngẫu phối, xét bốn lôcut gen như sau: lôcut một có 3 alen, lôcut hai có 4 alen, lôcut ba có 5 alen, locut bốn có 2 alen. Lôcut một và hai cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể thứ nhất, lôcut ba nằm trên cặp nhiễm sắc thể thứ hai, lôcut bốn nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Tính theo lí thuyết, trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen dị hợp cả 4 cặp gen đang xét?
1080.
1260.
2730.
7950.
Câu 35: Một loài thực vật thụ phấn tự do có gen A qui định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt dài; gen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, thu được 68,25% hạt tròn, đỏ; 22,75% hạt tròn, trắng; 6,75% hạt dài, đỏ; 2,25% hạt dài, trắng. Nếu vụ sau mang tất cả các hạt có kiểu hình tròn, trắng ra trồng thì tỉ lệ kiểu hình hạt dài, trắng mong đợi khi thu hoạch là
0,28%.
5,33%.
5,69%.
11,54%.
36: Phả hệ dưới đây mô phỏng sự di truyền của bệnh “P” và bệnh “Q” ở người. Hai bệnh này do hai alen lặn nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau gây ra.
Cho rằng không có đột biến mới phát sinh. Alen a gây bệnh bệnh P, alen b gây bệnh Q. Các alen trội tương ứng là A, B không gây bệnh (A, B trội hoàn toàn so với a và b). Nhận định nào sau đây đúng?
Có 6 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen. 
Có 3 người trong phả hệ này chắc chắn mang một cặp gen dị hợp tử. 
Xác suất để con của cặp vợ chồng ở thế hệ III mang alen gây bệnh là 
Xác suất để người vợ ở thế hệ III mang kiểu gen dị hợp cả hai cặp gen là 
Câu 37: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AabbXX đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen E và e với tần số 10%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử AbX được tạo ra từ cơ thể này là
45%.
22,5%.
2,5%.
11,25%.
Câu 38: Trong một khu rừng ở Canada, cỏ cung cấp thức ăn cho thỏ, thỏ làm mồi cho mèo rừng. Đàn thỏ trung bình chỉ sử dụng 10% năng lượng của cỏ làm thức ăn, phần lớn còn lại được các nhóm động vật ăn cỏ khác chia sẻ. Ở đây có một gia đình mèo rừng gồm 9 con, bình quân mỗi con trong một ngày cần 2800 kcal năng lượng khai thác từ thỏ để sinh sống bình thường. Vậy trong một năm thì vùng hoạt động của gia đình mèo rừng phải rộng bao nhiêu ha mới có đủ thức ăn là thỏ? Biết rằng, thỏ ăn cỏ, mà năng suất cỏ (phần sử dụng được) là 3,5 tấn tươi/ha/năm và năng lượng chứa trong một tấn cỏ tươi tương ứng là 547,5 kcal.
131,5 ha.
50000 ha.
48000 ha.
167671,2 ha.
Câu 39: Ở một loài thực vật, một gen qui định một tính trạng, các gen trội lặn hoàn toàn. Cho phép lai (P): AaBbDd x AaBbdd. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về F1?
Tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội và 3 alen lặn là 31,25%.
Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là 46,875%.
Tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp một cặp gen là 37,5%.
Có 18 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
Câu 40: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1,875%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang hai tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F1 là
14,375%.
40, 625%.
26,25%.
57,5%.
Câu 41: Xét 1000 tế bào sinh tinh mang kiểu gen AabbDd thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử, trong đó có 100 tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể (NST) chứa cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; 200 tế bào khác có cặp NST chứa cặp gen bb không phân li trong giảm phân I; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết, tổng số loại giao tử được tạo ra tối đa là
4.
8.
12.
16.
Câu 42: Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 0,612và có 4650 liên kết hiđrô. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Gen này phiên mã 1 lần cần môi trường nội bào cung cấp 540 ađênin, tính theo lí thuyết, môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit loại uraxin, guanin, xitozin lần lượt là
210, 180, 870.
540, 870, 180.
870, 180, 210.
180, 870, 540.
Câu 43: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng cônsixin xử lí thành công các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F1. Chọn ngẫu nhiên hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 4025 cây quả đỏ và 115 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, cây mang kiểu gen dị hợp tử kép chiếm tỉ lệ
50%.
51,4%.
52,9%.
22,9%.
Câu 44: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm: 750 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 249 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 376 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 124 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài; 376 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 125 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của (P) là
Aa .
Aa .
Dd.
Dd.
Câu 45: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, liên kết gen hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai dưới đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống với tỉ lệ kiểu hình?
 (1) x . (2) x . (3) x .
(4) x . (5) x . (6) x .
(7) x . (8) x . (9) x .
3.
4.
5.
2.
Câu 46: Có 10 tế bào mầm phân bào liên tiếp với số lần như nhau ở vùng sinh sản, môi trường cung cấp 2480 nhiễm sắc thể đơn, tất cả các tế bào con đến vùng chín giảm phân đã đòi hỏi môi trường tế bào cung cấp thêm 2560 nhiễm sắc thể đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 10% và tạo ra 128 hợp tử. Biết không có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân. Nhận định nào sau đây sai? 
Tên của loài đang xét là ruồi giấm.
Mỗi tế bào mầm đã thực hiện nguyên phân 5 lần.
Cá thể đang xét có giới tính cái.
Có 320 tế bào đã thực hiện quá trình giảm phân.
Câu 47: Khi cho ruồi cái cánh xẻ lai với ruồi đực cánh bình thường (P), thu được F1 gồm: 117 con cái cánh bình thường; 116 con cái cánh xẻ và 119 con đực cánh bình thường. Phát biểu nào sau đây không phù hợp với phép lai này? Biết rằng hình dạng cánh do một gen chi phối.
Ở F1 có một nửa số con đực bị chết.
Con cái ở thế hệ P dị hợp tử một cặp gen.
Có xảy ra hiện tượng gen đa hiệu.
Các cá thể bị chết mang tính trạng lặn.
Câu 48: Ở thực vật, xét một locut gen có 4 alen, alen a1 qui định hoa đỏ, alen a2 qui định hoa vàng, alen a3 qui định hoa hồng và alen a4 qui định hoa trắng. Biết các gen trội hoàn toàn theo thứ tự a1 > a2 > a3 > a4. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? 
(1) Cho cây lưỡng bội hoa hồng dị hợp tử giao phấn với cây hoa vàng dị hợp tử, kiểu hình của đời con có thể là 50% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng : 25% cây hoa hồng.
(2) Thực hiện phép lai hai thể tứ bội (P): a1a2a3a4 x a2a3a4a4, các biết cây tứ bội tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, thu được F1 có cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 
(3) Những cây tứ bội có tối đa 36 loại kiểu gen.
(4) Có tối đa 6 loại kiểu gen của cây lưỡng bội. 
1.
2.
3.
4.
Câu 49: Ở một quần thể động vật sinh sản hữu tính, giới đực là dị giao tử (XY), giới cái là đồng giao tử (XX), có tần số alen A (nằm ở vùng không tương đồng trên NST X) tại thế hệ F1 ở giới đực là 0,2 và ở giới cái là 0,45. Các cá thể của quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau qua các thế hệ. Tần số alen A của giới đực ở thế hệ P và tần số alen A của giới cái ở thế hệ F2 lần lượt là
0,2 và 0,45.
0,325 và 0,45.
0,7 và 0,675.
0,7 và 0,325.
Câu 50: Khi cho hai dòng thuần chủng cùng loài là cây hoa đỏ và cây hoa trắng giao phấn với nhau (P), thu được F1 100% cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 483 cây hoa trắng và 357 cây hoa đỏ. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? Biết rằng không có hiện tượng gen gây chết và đột biến.
(1) Cây hoa đỏ F1 dị hợp tử 3 cặp gen, tạo ra 8 loại giao tử.
(2) Sơ đồ di truyền sinh hóa hình thành màu hoa đỏ ở cây F2 có thể là:
(3) Tính trạng màu sắc hoa được qui định bởi hai cặp gen không alen tương tác bổ sung.
(4) F2 có 16 kiểu tổ hợp giao tử.
(5) Nếu cây hoa đỏ F1 giao phấn với cây hoa trắng F2 đồng hợp về tất cả các alen lặn, thì thế hệ con có tỉ lệ kiểu hình 1 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng.
1.
2.
3.
4.
--------------HẾT---------------

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_va_DA_thi_thu_lan_3_Chuyen_Ben_Tre.doc