Đề số 5 ÔN THI THPT QUỐC GIA 2016 NT3.HĐ Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc? A. Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hoá liên tục, không chứa các đoạn không mã hoá axit amin (intron). B. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã. C. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hoá axit amin (êxôn) là các đoạn không mã hoá axit amin (intron). D. Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm ba vùng trình tự nuclêôtit: vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc. Câu 2. Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là A. ABb và A hoặc aBb và a. B. ABB và abb hoặc AAB và aab. C. ABb và a hoặc aBb và A. D. Abb và B hoặc ABB và b. Câu 3. Điều nào dưới đây không đúng khi nói đột biến gen được xem là nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá. A. Đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể. B. Đột biến gen ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của cơ thể. C. Mặc dù đa số đột biến gen là có hại trong những điều kiện mới hoặc gặp tổ hợp gen thích hợp nó có thể có lợi. D. Đột biến gen luôn tạo ra được tổ hợp gen thích nghi. Câu 4. Khi nói về diễn thế thứ sinh, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật. B. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã. C. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định. D. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi thành phần loài của quần xã. Câu 5. Nguồn biến dị di truyền chính của quần thể sinh vât là gì? A. Các đột biến nhiễm sắc thể phát sinh ở mỗi thế hệ. B. Là biến dị tổ hợp không liên quan đến những đột biến. C. Sự sắp xếp lại các đột biến ở các thế hệ trước qua quá trình tái tổ hợp. D. Các đột biến gen trội phát sinh ở mỗi thế hệ. Câu 6. Điều nào sau đây là sai? A. Không phải tất cả các gen ở sinh vật nhân sơ là không phân mảnh. B. Các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục gọi là gen phân mảnh C. Trong vùng mã hóa của gen phân mảnh, các đoạn mã hóa axit amin xen kẽ các các đoạn không mã hóa axit amin D. Trong vùng mã hóa của gen không phân mảnh, các đoạn mã hóa axit amin xen kẽ các các đoạn không mã hóa axit amin Câu 7. Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng? A. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN. B. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin. C. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5'→3' trên phân tử mARN. D. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3'→5' trên phân tử mARN. Câu 8. Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng? A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma. B. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái. C. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. D. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường. Câu 9. Phát biểu nào sau đây là không chính xác khi nói về nhiễm sắc thể ở sinh vật có nhân thực? A. Mỗi loài sinh vật bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu trúc gen. B. Mọi tế bào trong 1 cơ thể đa bào có số lượng nhiễm sắc thể như nhau. C. Hình thái, cấu trúc đặc trưng của mỗi nhiễm sắc thể được duy trì ổn định qua các thế hệ. D. Hình thái, cấu trúc các nhiễm sắc thể biến đổi qua các kỳ của phân bào. Câu 10. Trong quá trình giảm phân của 3 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen Ab/aB đã xẩy ra hoán vị gen ở cả 3 tế bào. Cho biết không có đột biến xẩy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cả 3 tế bào trên là A.12 loại với tỉ lệ 3/12: 3/12 : 3/12 : 3/12 B. 4 loại với tỉ tệ 25% : 25% : 25 % : 25% C. Không xác định được vì không biết tần số hoán vị gen D. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen Câu 11. Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17 cM. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ A. 56,25%. B. 64,37%. C. 50%. D. 41,5%. Câu 12. Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho (P) ruồi giấm đực mắt trắng giao phối với ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1 gồm toàn ruồi giấm mắt đỏ. Cho các ruồi giấm ở thế hệ F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3 con mắt đỏ : 1 con mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn ruồi đực. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ có kiểu gen dị hợp ở F2 giao phối với ruồi giấm đực mắt đỏ thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, theo lí thuyết, trong tổng số ruồi giấm thu được ở F3, ruồi giấm đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ A. 25%. B. 50%. C. 100%. D. 75%. Câu 13. Ở đậu Hà lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh, khi cho dòng hạt vàng thuần chủng giao phấn với dòng hạt xanh thì thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn được thế hệ F2, rồi lại cho F2 tạp giao với nhau thì tỉ lệ màu sắc hạt trên cây F2 là A. 3/4 vàng : 1/4 xanh B. 9/16 vàng : 7/16 xanh C. 5/8 vàng : 3/8 xanh D. 1/2 vàng : 1/2 xanh Câu 14. Cho 3000 tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen Rq/rQ. Nếu tần số hoán vị gen của loài bằng 20% thì số tế bào tham gia giảm phân không xẩy ra hoán vị trong số tế bào nói trên là A. 900 B. 600 C. 1800 D. 1200 Câu 15. Ở 1 loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả bầu dục; giả sử 2 cặp gen này nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ phân tính theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. Biết rằng tần số hoán vị gen ở loài này về các gen đang quan tâm là 25%. A. x B. x C. x D. x Câu 16. Cho biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai AaBbDd x AaBbDD thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể, xác suất để thu được 2 cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là A. 3/8 B. 3/16 C. 9/64 D. 5/8 Câu 17. Ở 1 loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau quy định. Khi trong kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa đỏ; các trường hợp còn lại có hoa trắng. Ở phép lai AaBb x AaBb được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể F1 thì xác suất để thu được cá thể có kiểu hình hoa đỏ là A. 18,75% B. 56,25% C. 6,25% D. 43,75% Câu 18. Người bị máu khó đông do gen lặn trên X, không alen trên Y. Trong một gia đình máu của người vợ đông bình thường. Người chồng và người con trai bị bệnh máu khó đông. Người con trai bị bệnh do nguyên nhân nào ? A. Bố di truyền cho con gen gây bệnh B. Mẹ di truyền cho con gen gây bệnh C. Được di truyền gen bệnh của ông nội D. Được di truyền gen bệnh của bà nội Câu 19. Một quần thể đông vật ở thế hệ xuất phát (P), khi chưa xẩy ra ngẫu phối có: Tần số của alen A ở phần đực trong quần thể là 0,8; tần số của a ở phần cái trong quần thể là 0,6 ( Biết rằng các alen này nằm trên nhiễm sắc thể thường). Nếu quần thể này thực hiện ngẫu phối thì cấu trúc di truyền ở trạng thái cân bằng di truyền sẽ là : A. 0,48Aa + 0,36AA + 0,16aa = 1 B. 0,32AA + 0,56Aa + 0,12aa = 1 C. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1 D. 0,36Aa + 0,48AA + 0,16aa = 1 Câu 20. Một loài sinh vật có cặp nhiễm sắc thể ở giới đực là XX, ở giới cái là XY: gen thứ nhất nằm trên nhiễm sắc thể X có 7 alen và không có alen trên Y, gen thứ hai nằm trên NST Y có 3 alen và không có alen trên X; trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường có 2 gen: gen thứ nhất có 5 alen, gen thứ hai có 10 alen. Số kiểu gen tối đa trong quần thể về cả 5 gen trên là A. 1324 B. 39525 C. 62475 D. 749700 Câu 21. Ở một loài động vật, tính trạng mắt đỏ trội so với tính trạng mắt trắng, tính trạng cánh dài trội so với tính trạng cánh ngắn. Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Một quần thể của loài ở trạng thái cân bằng Hacđi–Vanbec có 64% cá thể mắt đỏ và 51% cá thể cánh dài. Tỉ lệ cá thể có kiểu hình không phải mắt trắng, cánh ngắn trong quần thể là A. 82,36%. B. 32,64% C. 36,64%. D. 17,64%. Câu 22. Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào? A. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. B. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa. C. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. D. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt. Câu 23. Nguyên nhân của hiện tượng bất thụ thường gặp ở con lai giữa hai loài khác nhau là A. tế bào cơ thể lai xa mang đầy đủ bộ nhiễm sắc thể 2n của hai loài bố mẹ. B. tế bào của cơ thể lai xa không mang các cặp nhiễm sắc thể tương đồng. C. tế bào cơ thể lai xa có kích thước lớn, cơ thể sinh trưởng mạnh, thích nghi tốt. D. tế bào của cơ thể lai xa chứa bộ nhiễm sắc thể tăng gấp bội so với hai loài bố mẹ. Quy ước: Nam bình thường Nam bị bệnh Nữ bình thường Nữ bị bệnh A,B,O là các nhóm máu hệ ABO Câu 24. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh ở người. Biết rằng, gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA , IB , IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và bệnh trong phả hệ là do một trong 2 alen của một gen quy định, trong đó alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử các cặp gen quy định nhóm và quy định bệnh phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Xác suất người con đầu lòng là con trai có nhóm máu B và không bị bệnh của cặp vợ chồng (7 và 8) ở thế hệ thứ II là A. 1/9 B. 1/18 C. 5/9 D. 5/18 Câu 25.Các kết quả nghiên cứu về sự phân bố của các loài đã diệt vong cũng như các loài đang tồn tại có thể cung cấp bằng chứng cho thấy sự giống nhau giữa các sinh vật chủ yếu là do A. chúng sống trong cùng một môi trường. B. chúng sử dụng chung một loại thức ăn. C . chúng có chung một nguồn gốc. D. chúng sống trong những môi trường giống nhau. Câu 26. Đóng góp quan trọng của thuyết tiến hoá tổng hợp là gì ? A. Giải thích được sự đa dạng của sinh giới. B. Tổng hợp được nhiều bằng chứng tiến hoá từ nhiều lĩnh vực. C. Làm sáng tỏ được cơ chế tiến hoá nhỏ. D. Giải thích được đặc điểm thích nghi của sinh vật. Câu 27. Phát biểu nào sau đây là chính xác nhất khi nói về cơ chế tiến hóa A. Nhân tố tiên hóa là nhân tố phải làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. B. Đột biến gen làm biến đổi đột ngột và lớn tần số alen của 1 gen nào đó, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa. C. Giao phối ngẫu nhiên không phải là nhân tố tiến hóa nên không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa. D. Nhân tố tiên hóa là nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể hoặc chỉ thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể Câu 28. Khi nói về cơ chế tiến hóa nói chung, quá trình hình thành loài mới nói riêng, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Theo thuyết tiến hóa của ĐacUyn để tiến hóa được thì sinh vật phải không ngừng phát sinh biến dị, chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động, trong đó chọn lọc sẽ tác động trực tiếp tới kiểu hình và gián tiếp tới kiểu gen của từng cá thể sinh vật. B. Theo thuyết tiến hóa hiện đại thì có nhiều con đường hình thành loài mới, nhưng chỉ hình thành được loài mới hoàn chỉnh khi xuất hiện cơ chế cách li, vì cách li ngăn ngừa sự giao phối tự do, duy trì sự khác biệt tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. C. Theo thuyết hóa hiện đại, nguồn nguyên liệu tiến hóa chính là biến dị di truyền gồm đột biến và biến dị tổ hợp, trong đó đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp, còn biến dị tổ hợp chủ yếu do giao phối không ngẫu nhiên tạo ra sẽ cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa. D. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, để sinh vật tiến hóa được thì phải có sự thay đổi cấu trúc di truyền (thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen) của quần thể dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. Câu 29. Khi phân tích các nhân tố có vai trò trong tiến hóa, phát biểu nào sau đây là đúng A. Theo ĐacUyn, các nhân tố tham gia vào quá trình hình loài mới là di truyền, biến dị, chọn lọc tự nhiên và phân li tính trạng B. Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, các nhân tố tham gia vào quá trình tiến hóa chỉ có nhân tố tiến hóa. C. Theo thuyết tiến hóa ĐacUyn thì động lực của tiến hóa là do nhu cầu thị hiếu khác nhau của con người, còn theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại động lực của tiến hóa là đấu tranh sinh tồn. D. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại thì cơ chế cách li có vai trò tạo ra sự khác biệt tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, do đó làm cơ sở dẫn đến cách li sinh sản để hình thành loài mới. Câu 30. Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý , phát biểu nào dưới đây là không đúng A. Hình thành loài bằng con đường địa lý là phương thức có cả ở động vật và thực vật B. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật C. Trong quá trình này nếu có sự tham gia của các nhân tố biến động di truyền thì sự phân hóa kiểu gen của loài gốc diễn ra nhanh hơn D. Trong những điều kiện sống khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau dần dần tạo thành những nòi địa lý rồi thành loài mới Câu 31. Sơ đồ nào dưới đây mô tả đúng thứ tự quá trình tiến hóa phát sinh ra loài người ngày nay là đúng đắn nhất? A. Vượn người hóa thạch -> Người cổ -> Ngươi tối cổ -> Người hiện đại B. Vượn người hóa thạch -> Người vượn hóa thạch -> Người tối cổ -> Người cổ -> Người hiện đại C. Vượn người hóa thạch -> Người tối cổ -> Homo habilis -> Homo neanđectan -> Homo erestus -> Người hiện đại D. Vượn người hóa thạch -> Người tối cổ -> Homo habilis -> Người đứng thẳng -> Homo neanđectan -> Người hiện đại Câu 32. Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau: (1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. (2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá. (3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi. (4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. (5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là A. (2) và (5). B. (1) và (4). C. (1) và (3). D. (3) và (4). Câu 33. Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người? (1) Hội chứng Etuôt. (2) Hội chứng Patau. (3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS). (4) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. (5) Bệnh máu khó đông. (6) Bệnh ung thư máu. (7) Bệnh tâm thần phân liệt. Phương án đúng là:A. (3), (4), (7). B. (1), (2), (6). C. (2), (6), (7). D. (1), (3), (5). Câu 34. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên? A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể. B. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể. C. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản. D. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài Câu 35.Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. B. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. C. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Câu 36. Đặc điểm nào sau đây về sự phân tầng của các loài sinh vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới là đúng? A. Các loài thực vật phân bố theo tầng còn các loài động vật không phân bố theo tầng. B. Sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật. C. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng. D. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái. Câu 37. Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất. B. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài. C. Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn. D. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi. Câu 38. Phát biểu nào sau đây là không đúng đối với một hệ sinh thái? A. Trong hệ sinh thái càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng càng giảm dần. B. Trong hệ sinh thái sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn. C. Trong hệ sinh thái sự biến đổi vật chất diễn ra theo chu trình. D. Trong hệ sinh thái sự biến đổi năng lượng có tính tuần hoàn. Câu 39. Phát biểu nào sau đây đúng với tháp sinh thái? A. Các loại tháp sinh thái không phải bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh hướng lên trên. B. Tháp khối lượng bao giờ cũng có dạng chuẩn. C. Các loại tháp sinh thái bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh hướng lên trên. D. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng chuẩn. Câu 40. Trong hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng được sinh vật hấp thụ cuối cùng đều A. sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật. B. chuyển đến bậc dinh dưỡng tiếp theo. C. chuyển cho các sinh vật phân giải. D. giải phóng vào không gian dưới dạng nhiệt năng. Câu 41. Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau: (1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN. (2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh. (3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu. (4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu). (5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’. (6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1. Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là: A. (1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5). B. (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3). C. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5). D. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5). Câu 42. Giả sử một phân tử mARN nhân tạo chỉ gồm 3 loại nucleotit là A, U và X thì số loại côđôn (bộ ba) tối đa có thể có trong mARN mã hóa các axit amin là A. 25 loại . B. 24 loại. C. 27 loại. D. 26 loại. Câu 43. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tân số như nhau. Tiến hành phép lai: P: x , trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình lặn về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 15%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ là A. 50%. B. 40%. C. 20%. D. 30 %. Câu 44. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả tròn chiếm tỉ lệ 12%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả dài ở F2 chiếm tỉ lệ A. 54,0%. B. 49,5%. C. 66,0%. D. 16,5%. Câu 45. Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp gồm các bước sau: (1) Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế hệ để tạo ra các giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn. (2) Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn. (3) Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. Trình tự đúng của các bước là: A . (3) → (2) → (1). B. (2) → (3) → (1). C. (3) → (1) → (2). D. (1) → (2) → (3). Câu 46. Phát biểu nào sau đây không đúng về người đồng sinh ? A. Những người đồng sinh khác trứng thường khác nhau ở nhiều đặc điểm hơn người đồng sinh cùng trứng. B. Những người đồng sinh cùng trứng không hoàn toàn giống nhau về tâm lí, tuổi thọ và sự biểu hiện các năng khiếu. C. Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng khác nhau thì các tính trạng đó do kiểu gen quy định là chủ yếu. D. Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng khác nhau thì các tính trạng đó chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường. Câu 47. Khi nói về các bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau được gọi là cơ quan tương tự. B. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng. C. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm. D. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau. Câu 48. Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể. B. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể. C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen. D. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể. Câu 49. Gọi N0 là số lượng cá thể của quần thể ở thời điểm ban đầu (t0), Nt là số lượng cá thể của quần thể ở thời điểm t, B là số cá thể sinh ra tính đến thời điểm t, D là số cá thể tử vong tính điểm t, I là số cá thể nhập cư tính đến thời điểm t và E là số cá thể xuất cư tính đến thời điểm t. Vậy kích thước quần thể tính đến thời điểm t được mô tả bằng công thức tổng quát nào dưới đây là đúng? A. Nt = N0 – B + D – I + E B. Nt = N0 + D – B + E – I C. Nt = N0 + B – D + I – E D. Nt = N0 + B – I + D – E Câu 50. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật? A. Mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của quan hệ con mồi - vật ăn thịt. B. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hoá. C. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh. D. Trong tiến hoá, các loài gần nhau về nguồn gốc thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái của mình.
Tài liệu đính kèm: