SỞ GD & ĐT NAM ĐỊNH TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2016 Môn: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút; Đề thi gồm có 6 trang Mã đề thi 254 Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: ............................. Cho: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn=65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. Câu 1: Để trung hoà dung dịch chứa 6 gam một axit X (no, đơn chức, mạch hở) thì cần 100ml dung dịch NaOH 1M. Công thức của X là A. C2H3COOH. B. CH3COOH. C. C2H5COOH. D. HCOOH. Câu 2: Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học là A. Pb(NO3)2 + H2S . B. Cl2 + 2NaOH C. O3 + 2KI + H2O . D. FeCl2 + H2S . Câu 3: Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4 đặc nguội , (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là: A. (1), (2), (3). B. (1), (4), (5). C. (1), (3), (4), (5). D. (1), (3), (5). Câu 4: Hai kim loại thuộc 2 chu kì liên tiếp, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn tác dụng được với nước tạo dung dịch kiềm là A. Be, Ca. B. Na, K. C. Ca, Ba. D. Ca, Sr. Câu 5: Cho phương trình hóa học : Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Nếu hệ số phân tử của H2SO4 là 6 thì hệ số của phân tử SO2 là 4. B. 5. C. 6. D. 3. Câu 6: Để pha loãng H2SO4 đặc, cách làm nào sau đây đúng ? A. cách 1. B. cách 2. C. cách 3. D. cách 1 và 2. Câu 7: Cho dãy các chất : Al, Al2O3 , AlCl3, Al(OH)3. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl là: A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 8: Hoà tan 6,5 gam Zn trong dung dịch axit HCl dư, sau phản ứng cô cạn dung dịch thì số gam muối khan thu được là A. 20,7gam. B. 13,6gam. C. 14,96gam. D. 27,2gam. Câu 9: Thuốc thử dùng để phân biệt dung dịch NH4NO3 với dung dịch (NH4)2SO4 là A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch NaCl. C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch Ba(OH)2. Câu 10: Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H2NCH2COOH, vừa tác dụng với CH3NH2? A. NaCl. B. HCl. C. CH3OH. D. NaOH. Câu 11: Cho dãy kim loại: Zn, Fe, Cr. Thứ tự giảm dần độ hoạt động hoá học của các kim loại từ trái sang phải trong dãy là A. Zn, Cr, Fe. B. Cr, Fe, Zn. C. Fe, Zn, Cr. D. Zn, Fe, Cr. Câu 12: Dung dịch metyl amin trong nước làm A. quì tím không đổi màu. B. quì tím hoá đỏ. C. phenolphtalein hoá xanh. D. phenolphtalein hóa hồng Câu 13: Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch axit vô cơ, thu được sản phẩm là A. fructozơ và glucozơ. B. ancol etylic. C. saccarozơ. D. glucozơ. Câu 14: Cho các polime: (1) polietilen, (2) poli(metyl metacrylat), (3) poli caprolactam, (4) polistiren, (5) poli(vinyl axetat) , (6) tơ nilon-6,6 và (7) poli acrilonitrin. Trong các polime trên, số polime được dùng để sản xuất tơ là: A. 4 B. 3 C. 5 D. 6. Câu 15: Thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng để phản ứng hết với dung dịch chứa 0,1 mol CH3COOH và 0,1 mol C2H5OH là A. 300ml. B. 200ml. C. 100ml. D. 400ml. Câu 16: Ở điều kiện thường, kim loại có độ cứng lớn nhất là A. Al. B. K. C. Cr. D. Fe. Câu 17: Dãy các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân nóng chảy là : A. Mg, Na. B. Fe, Cu. C. Fe, Mg. D. Cu, Na. Câu 18: Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là A. 2,8. B. 11,2. C. 1,4. D. 5,6. Câu 19: Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36g glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong amoniac. Khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của gương là: (giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%) A. 68,0g . B. 21,6g . C. 43,2g . D. 43,2g . Câu 20: Cho các chất có CTPT như sau: CH2O2, CH2O3, C2H2, CaC2, C2H5NO2, CH5NO3, C2H7O3N, C2H8N2O3, CH4N2O, CH8N2O3. Số các chất là chất hữu cơ là: A. 6. B. 5 C. 4. D. 8. Câu 21: Chất có thể dùng làm mềm nước cứng tạm thời là A. NaCl. B. HCl. C. NaHSO4. D. Ca(OH)2. Câu 22: Cho 4,11 gam Ba vào 1 lít dung dịch Fe2(SO4)3 0,03 M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là A. 10,20 gam. B. 9,13 gam. C. 8,75 gam. D. 7,87 gam. Câu 23: Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là A. 6,72 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 4,48 lít. Câu 24: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung cho các nguyên tố halogen (F, Cl, Br, I). A. Lớp electron ngoài cùng đều có 7 electron . B. Nguyên tử đều có khả năng nhận thêm 1 electron. C. Đều có các số oxi hóa -1; +1; +3; +5; +7 trong các hợp chất. D. Các hợp chất với hydro tan trong nước đều tạo dung dịch có tính axit. Câu 25: Cho từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,03 mol HCl vào dung dịch chứa 0,02 mol Na2CO3 thì thể tích khí CO2 thoát ra (đktc) là A. 0,336 lít. B. 0,672 lít. C. 0,224 lít. D. 0,448 lít. Câu 26: Trong xương động vật, nguyên tố canxi và photpho tồn tại chủ yếu dưới dạng Ca3(PO4)2. Khi hầm xương, muốn nước xương thu được giàu canxi và photpho ta nên: A. Cho thêm vào nước ninh xương một ít quả chua (me, sấu, khế ) B. Cho thêm vào nước ninh xương một ít vôi tôi. C. Chỉ ninh xương với nước. D. Cho thêm vào nước ninh xương một ít đường. Câu 27: Trong các chất: phenol, etyl axetat, ancol etylic, axit axetic; số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 4 B. 1. C. 2. D. 3. Câu 28: Hai nhóm học sinh làm thí nghiệm: nghiên cứu tốc độ phản ứng kẽm tan trong dung dịch axit clohydric : Nhóm thứ nhất : Cân miếng kẽm 1g và thả vào cốc đựng 200ml dung dịch axit HCl 2M Nhóm thứ hai : Cân 1g bột kẽm và thả vào cốc đựng 300ml dung dịch axit HCl 2M Kết quả cho thấy bọt khí thóat ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do: A.Nhóm thứ hai dùng axit nhiều hơn. B. Diện tích bề mặt bột kẽm lớn hơn. C.Nồng độ kẽm bột lớn hơn. D. Cả ba nguyên nhân đều sai. Câu 29: Phương pháp chiết được mô tả như sau. Phương pháp này dùng để tách riêng 2 chất lỏng không tan vào nhau. Có thể dùng phương pháp này để tách riêng: A. muối ăn và nước. B. Benzen và nước. C. C2H5OH và CH3COOH. D. Benzen và Brom. Câu 30: Phản ứng hoá học nào sau đây không xảy ra? A. C2H5OH + Na → . B. CH3COOH + Na → . C. C6H5OH + CH3COOH → . D. CH3COOH + NaOH → . Câu 31: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: HCOOH; CH3COOH; HCl; C6H5OH. Giá trị pH của các dung dịch trên cùng nồng độ 0,01M, ở 250C đo được như sau: Chất X Y Z T pH 6,48 3,22 2,00 3,45 Nhận xét nào sau đây đúng? A. T tạo kết tủa trắng với dung dịch AgNO3 B. X được điều chế trực tiếp từ ancol etylic C. Y có tham gia phản ứng tráng gương D. Z tạo kết tủa trắng với nước brom Câu 32: Cho các phản ứng: (1) FeCO3 + H2SO4 đặc khí X + khí Y + (4) FeS + H2SO4 loãng khí G + (2) NaHCO3 + KHSO4 khí X + (5) NH4NO2 khí H + (3) Cu + HNO3(đặc) khí Z + (6) AgNO3 khí Z + khí I + Trong các chất khí sinh ra ở các phản ứng trên, số chất khí tác dụng với dung dịch NaOH là A. 7. B. 6. C. 5. D. 4. Câu 33: Salbutamol (INN) hoặc albuterol (Usan) là một chất chủ vận thụ thể β2-adrenergic sử đụng để làm giảm co thắt phế quản ở bệnh như hen suyễn và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính. Salbutamol được dùng chủ yếu bằng đường hít cho tác dụng trực tiếp trên cơ trơn phế quản. Tại Việt Nam, một số trang trại chăn nuôi gia súc đã trộn thuốc này vào thức ăn gia súc để làm tăng lượng nạc ở thịt gia súc nuôi. Khi trộn vào thức ăn gia súc, gia cầm, các chất này có tác dụng thúc cho lợn lớn nhanh hơn, mông, vai nở hơn, tỉ lệ nạc cao hơn, màu sắc thịt đỏ hơn. “Salbutamol và Clenbutarol đều được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa. Vì vậy, chất này còn tồn dư trong thịt bao nhiêu thì người sử dụng sẽ hấp thụ bấy nhiêu.Sau một thời gian tích lũy trong cơ thể, người tiêu dùng sẽ bị nhiễm độc gây nhức đầu, run tay chân, buồn nôn, nhịp tim nhanh, làm tăng hoặc hạ huyết áp, rối loạn tiêu hóa. Trường hợp ngộ độc nặng có thể nguy hiểm đến tính mạng. Salbutamol có CTCT: Phân tử khối của Salbutamol là: A. 237. B. 236. C. 235. D. 239. Câu 34: Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và etanol phản ứng hoàn toàn với natri (dư), thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, để phản ứng hoàn toàn với m gam X cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là A. 7,0. B. 21,0. C. 14,0. D. 10,5. Câu 35: Cho các phản ứng sau: X + 2NaOH 2Y + H2O (1); Y + HCl (loãng) Z + NaCl (2). Biết X là chất hữu cơ có công thức phân tử C6H10O5. Khi cho 0,1 mol Z tác dụng hết với Na (dư) thì số mol H2 thu được là A. 0,20. B. 0,10. C. 0,05. D. 0,15. Câu 36: Dẫn V lít hỗn hợp khí X chứa C2H2, C2H4, H2 qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp Y qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 3,2 gam. Đốt cháy khí thoát khỏi bình Br2 thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Khối lượng hỗn hợp X là A. 7,5 gam. B. 6,4 gam. C. 5,9 gam. D. 4,8 gam. Câu 37: Đốt cháy hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit no, đơn chức mạch hở Y (trong đó số mol metan gấp 2 lần số mol glixerol) cần vừa đủ 1,525 mol O2 thu được 1,55 mol CO2. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 2,5M, rồi cô cạn thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây? A. 80. B. 64. C. 70. D. 76. Câu 38: Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau: (1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thuỷ phân. (2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có tham gia phản ứng tráng bạc. (3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau. (4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ. (5) Thuỷ phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ. Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 39: Ion kim loại X khi vào cơ thể vượt mức cho phép sẽ gây nguy hiểm với sự phát triển cả về trí tuệ và thể chất con người. Ở các làng nghề tái chế ăcqui cũ, nhiều người bị ung thư, trẻ em chậm phát triển trí tuệ, còi cọc vì nhiễm độc ion kim loại này.Vừa qua 5 lô nước C2 và rồng đỏ cũng đã bị thu hồi do hàm lượng ion này vượt mức cho phép trong nước uống nhiều lần. Kim loại X ở đây là: A. Đồng. B. Magie. C. Chì. D. Sắt. Câu 40: Hỗn hợp X gồm etanol, propan-1-ol, butan-1-ol và pentan-1-ol. Oxi hóa một lượng X bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được H2O, ancol dư và hỗn hợp Y gồm 4 anđehit tương ứng. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 21 lít O2 (đktc), thu được H2O và 15,12 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho toàn bộ lượng Y trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 27,0. B. 43,2. C. 32,4. D. 64,8. Câu 41: Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch muối trung hoà có nồng độ 27,21%. Kim loại M là A. Mg. B. Cu. C. Fe. D. Zn. Câu 42: Hỗn hợp A gồm este đơn chức X và hai este no, hai chức, mạch hở Y và Z (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 8,85 gam A cần vừa đủ 0,4075 mol O2, thu được 4,95 gam H2O. Mặt khác 8,85 gam A tác dụng vừa đủ với 0,13 mol NaOH, thu được 4,04 gam hai ancol no, đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng, cô cạn dung dịch thu được m gam hỗn hợp muối T. Giá trị của m là A. 9,74 . B. 10,01. C. 8,65 . D. 12,56 . Câu 43: Hỗn hợp X gồm Cu và Al2O3 có tỷ lệ mol tương ứng là 4 : 3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được chất rắn Y và dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z ta có đồ thị sau: Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được x mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của x là: A. 0,36 B. 0,40 C. 0,42 D. 0,48 Câu 44: E là hỗn hợp gồm 3 peptit X, Y, Z. Thủy phân hoàn toàn 18,6 gam E cần vừa đủ 225 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp M gồm 3 muối kali của Gly, Ala , Lys với số mol tương ứng là x, y, z. Nếu đốt cháy hoàn toàn một lượng E thấy số mol CO2 và nước thu được là như nhau. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm a mol muối kali của Gly và b mol muối kali của Ala (a.y =b.x) được 99 gam CO2 và 49,5 gam nước. Phần trăm khối lượng muối của Ala trong M gần nhất với giá trị nào sau đây A. 70. B. 48 C. 64 D. 32. Câu 45: Cho các sơ đồ phản ứng sau: (a) X + O2 Y; (b) Z + H2O G (c) Z + Y T (d) T + H2O Y + G. Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và G có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T có giá trị xấp xỉ bằng A. 37,21%. B. 44,44%. C. 53,33%. D. 43,24%. Câu 46: Cho các phát biểu: (1) Tất cả các anđehit đều có cả tính oxi hoá và tính khử; (2) Tất cả các axit cacboxylic đều không tham gia phản ứng tráng bạc; (3) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch; (4) Tất cả các ancol no, đa chức đều hòa tan được Cu(OH)2. Phát biểu đúng là A. (1) và (2). B. (2) và (4). C. (3) và (4). D. (1) và (3). Câu 47: : Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3 và 1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lit (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỷ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH; lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp X là A. 31,95%. B. 19,97%. C. 23,96%. D. 27,96%. Câu 48: Đun nóng bình kín chứa x mol ankin và y mol H2 (xúc tác Ni), sau một thời gian thu được hỗn hợp khí M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được hỗn hợp khí N và z mol kết tủa. Sục N vào dung dịch Br2 dư, còn lại t mol khí. Biểu thức liên hệ giữa x, y, z, t là A. t - y = x - z. B. x + 2y = z + 2t. C. 2y - z = 2x - t. D. x + t = y + z. Câu 49: Điện phân với điện cực trơ 200g dung dịch hỗn hợp chứa 0,3 mol FeCl3, 0,1 mol CuCl2, 0,2 mol HCl đến khi khí bắt đầu thoát ra ở catot thì ngắt dòng điện. Để yên bình điện phân rồi thêm 250g dung dịch AgNO3 vừa đủ vào, phản ứng xảy ra hoàn toàn được 156,65g kết tủa, V lít khí (đktc) và dung dịch Y chứa 2 muối. Nồng độ phần trăm của muối có phân tử khối lớn hơn trong Y có giá trị gần nhất với. A. 27 B. 25 C. 15 D. 18 Câu 50: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4; (2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4; (3) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Na2SiO3; (4) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Ca(OH)2; (5) Nhỏ từ từ dd NH3 đến dư vào dd Al2(SO4)3; (6) Nhỏ từ từ dd Ba(OH)2 đến dư vào dd Al2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 5. B. 6. C. 4. D. 3. -----------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: