Đề thi thử THPT Quốc gia – năm 2015 môn: Hóa học có đáp án

doc 4 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1168Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia – năm 2015 môn: Hóa học có đáp án", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT Quốc gia – năm 2015 môn: Hóa học có đáp án
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA– NĂM 2015
Môn: HÓA HỌC
(Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm)
Họ và tên ...................................................... .....................Số báo danh ..........................
Mã đề thi 135
Cho khối lượng nguyên tử của các nguyên tố (theo đvC): C = 12; H = 1; O = 16; S = 32; Cu = 64; Fe = 56; Al = 27;
 N = 14; Na = 23; Mg = 24; Cl = 35,5; Ba = 137; K = 39; Pb = 207; Ag = 108; P = 31; Ca = 40; Zn = 65; Be = 9. 
Câu 1: Cho 6,44 gam một ancol đơn chức phản ứng với CuO đun nóng, thu được 8,68 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 30,24.	B. 86,94.	C. 60,48.	D. 43,47.
Câu 2: Chất đóng vai trò chính gây hiệu ứng nhà kính là.
	A. CH4	B. CO	 	C. CO2	D. NO
Câu 3: Cho dãy các chất: axetilen, anđehit axetic, glucozo, anilin, phenol, fructozo. Số chất trong dãy làm mất màu nước brom là
A. 5.	B. 6.	C. 4.	D. 3.
Câu 4: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO, C2H2 và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi). Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 0,07 mol O2, sinh ra 0,055 mol CO2 và 0,81 gam H2O. Phần trăm thể tích của HCHO trong X là
A. 25,00%.	B. 75,00%.	C. 66,67%%.	D. 33,33%.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Ba và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X và 0,2 mol H2. Sục khí CO2 tới dư vào X, xuất hiện 11,7 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 37,60.	B. 21,35.	C. 42,70.	D. 35,05.
Câu 6: X là đipeptit Ala-Glu, Y là tripeptit Ala-Ala-Gly. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:2 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 56,4 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 40,27.	B. 39,12.	C. 38,68.	D. 45,6
Câu 7: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là
A. C2H5COOH, C2H5CH2OH, CH3COCH3, C2H5CHO.	B. C2H5COOH, C2H5CHO, C2H5CH2OH, CH3COCH3.
C. C2H5CHO, CH3COCH3, C2H5CH2OH, C2H5COOH.	D. CH3COCH3, C2H5CHO, C2H5CH2OH, C2H5COOH.
Câu 8: Hấp thụ hết 0,15 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,025 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2, kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 14,775.	B. 9,850.	C. 29,550.	D. 19,700.
Câu 9: Khi thủy phân chất béo luôn thu được 
 A. ancol etylic	 B. α – amino axit	C. glucozo	D. glyxerol
Câu 10: Để nhận biết các khí: CO2, SO2, H2S, N2 cần dùng các dung dịch:
A. Nước brom và Ca(OH)2	B. NaOH và Ca(OH)2
C. KMnO4 và NaOH	D. Nước brom và NaOH
Số mol CO2
Số mol BaCO3	
 x
0,4a
0,5
0
2a
a
Câu 11: Người ta hòa tan hoàn toàn hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2 vào nước dư thu được dung dịch X. Sục khí CO2 vào dung dịch X. Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau :
Giá trị của x là : 
	A. 3,25	B. 2,5	B. 3,0	D. 2,75
Câu 12: Ion M3+ có cấu hình electron là 1s22s22p6. M là:
A. K	 B. Ne	 C. Mg	 D. Al
Câu 13: Cho 15 gam hỗn hợp kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lit khí (đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là:
A. 2,0	B. 0	C. 2,2	D. 8,5
Câu 14: Một mẫu nước cứng chứa các ion: Mg2+, Ca2+, Cl, SO. Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là
A. NaHCO3.	B. BaCl2.	C. Na3PO4.	D. H2SO4.
Câu 15: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần dùng vừa đủ 0,06 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là.
 A. 18,24 gam	B. 17,8 gam 	C. 16,68 gam	D. 18,38 gam
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn amin no đơn chức X, thu được 16,8 lít CO2 ; 2,8 lít N2 (đktc) và 20,25 g H2O. Công thức phân tử của X là 
 A. C4H9N.	B. C3H7N.	C. C2H7N.	D. C3H9N.
Câu 17: X thuộc loại đissaccazit và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. X là
A. glucozơ.	B. mantozơ.	C. tinh bột.	D. saccarozơ.
Câu 18: Một hỗn hợp X gồm CH3OH; CH2=CH-CH2OH; CH3CH2OH; C3H5(OH)3. Cho 25,4 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, đem đốt cháy hoàn toàn 25,4 gam hỗn hợp X thu được a mol CO2 và 27 gam H2O. Giá trị của a là
A. 1,25	B. 1	C. 1,4	D. 1,2 
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp M gồm anđehit X và este Y, cần dùng vừa đủ 0,155 mol O2, thu được 0,13 mol CO2 và 2,34 gam H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là
A. CH3CHO và HCOOCH3. B. CH3CHO và HCOOC2H5. 
C. HCHO và CH3COOCH3.	 D. CH3CHO và CH3COOCH3.
Câu 20: Cho dãy các kim loại: Al, Zn, Fe, Au. Kim loại dẫn điện tốt nhất trong dãy là
	A. Al.	B. Na.	C. Fe.	D. Au.
Câu 21: Cho dãy các chất: Zn(OH)2, Cu(OH)2,H2N-CH2COOCH3, Fe(OH)3, Al(OH)3, Zn(HCO3)2. Số chất trong dãy thuộc loại lưỡng tính là
A. 2.	B. 4.	C. 5.	D. 3.
Câu 22: Hỗn hợp X gồm ankin Y và H2 có tỉ khối so với H2 là 6,7. Dẫn X đi qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Z có tỉ khối so với H2 là 16,75. Công thức phân tử của Y là
A. C4H6.	B. C5H8.	C. C3H4.	D. C2H2.
Câu 23: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm FexOy, CuO và Cu (x, y nguyên dương) vào 600 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 6,4 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 102,3 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 22,7.	B. 34,1.	C. 29,1.	D. 27,5.
Câu 24: Polime X có công thức (CH2 – CH )n . Tên của X là
 │
 Cl
A. poli etilen.	B. poli (vinyl clorua).	C. poli vinyl clorua.	D. poli cloetan.
Câu 25: Dung dịch X chứa: 0,03 mol K+; 0,02 mol Ba2+ và x mol OH. Dung dịch Y chứa: y mol H+; 0,02 mol NO và z mol Cl. Trộn X với Y thu được 200 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của z là
A. 0,02.	B. 0,03.	C. 0,08.	D. 0,05.
Câu 26: Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít CO(điều kiện tiêu chuẩn) sau 1 thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T và 7,168 lít NO(điều kiện tiêu chuẩn, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được 3,456m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 41,13	B. 35,19	C. 38,43	D. 40,03
Câu 27: Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ X và Y. Cho M tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, thu được 14,1 gam một muối và 2,3 gam một ancol no, mạch hở. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng M trên thì thu được 0,55 mol CO2. Công thức của X và Y lần lượt là
A. CH2=CHCOOH và CH2=CH-COO-CH3.	B. CH≡C-COOH và CH≡C-COO-CH3.
C. CH≡C-COOH và CH≡C-COO-C2H5.	D. CH2=CHCOOH và CH2=CH-COO-C2H5.
Câu 28: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(I) Sục khí CO2 vào dung dịch NaClO.	(II) Sục khí H2S vào dung dịch chứa KMnO4 và H2SO4 loãng.
(III) Sục khí SO2 vào dung dịch Br2 trong H2O.	(IV) Cho Zn vào dung dịch CrCl3.
(V) Cho FeS vào dung dịch HCl. 	(VI) Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]).
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa - khử xảy ra là
A. 5.	B. 4.	C. 2.	D. 3.
Câu 29: Cho 2,16 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,02 mol KOH và 0,03 mol NaOH. Cô cạn dung dịch thu được sau khi phản ứng kết thúc còn lại 3,94 gam chất rắn khan. Công thức của X là
A. CH3-CH2-COOH.	B. CH2=CH-COOH.	C. CHºC-COOH.	D. CH3-COOH.
Câu 30: Cho m gam hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit metanoic tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Giá trị m là
	A. 4,6 gam.	B. 9,2 gam.	C. 13,8 gam.	D. 6,9 gam.
Câu 31: Điện phân (với điện cực trơ) 500ml dung dịch CuSO4 nồng độ x(M), sau một thời gian thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 4,0 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Cho 36,4 gam bột sắt vào dung dịch Y đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 38,2 gam kim loại. Giá trị của x là
	A. 1,25.	B. 0,55 .	C. 1,65.	D. 1,40.
Câu 32: Cho 10,2 gam một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 15%. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là
A. 3.	B. 4.	C. 5.	D. 6.
Câu 33: Cho dãy các chất rắn: Zn, NaHCO3, Al2O3, NH4Cl, NaCl, CuO, Cr2O3, Al(OH)3, Mg(OH)2. Số chất trong dãy vừa tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH loãng là
A. 5.	B. 7.	C. 4.	D. 6.
Câu 34: Cho m gam bột sắt vào dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol H2SO4 (loãng), thấy thoát ra khí NO (đktc) và sau phản ứng thu được 6,4 gam kết tủa. ( giả thiết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-). Giá trị của m là
	A. 12,0 gam.	B. 11,2 gam.	C. 14,0 gam.	D. 16,8 gam.
Câu 35: Khi tăng áp suất chung của hệ thì cân bằng nào sau đây chuyển dịch theo chiều nghịch (giữ nguyên các yếu tố khác) ?
A. CO2 (k) + H2 (k) D CO (k) + H2O (k)	B. N2O4 (k) D 2NO2 (k)
C. 2SO2 (k) + O2 (k) D 2SO3 (k)	D. N2 (k) + 3H2 (k) D 2NH3 (k)
Câu 36: Trong các thí nghiệm sau:
(1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.	(2) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.
(3) Cho khí O3 tác dụng với dung dịch KI.	(4) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch KOH.
(5) Nung Mg với KNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1:1).	(6) Cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(7) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S.
Số thí nghiệm tạo sản phẩm đơn chất là
A. 7.	B. 4.	C. 6.	D. 5.
Câu 37: Cho sơ đồ điều chế ancol etylic từ tinh bột:
 Tinh bột Glucozơ Ancol etylic
Lên men 3,24 kg tinh bột với hiệu suất các giai đoạn lần lượt là 75% và 80%. Thể tích dung dịch ancol etylic 200 thu được là (biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml)
A. 3,45 lít.	B. 19,17 lít.	C. 6,90 lít.	D. 9,58 lít.
Câu 38: Trường hợp nào sau đây không thu được kết tủa khi các phản ứng kết thúc?
A. Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.	
B. Cho AgNO3 vào dung dịch CuCl2.
C. Cho dung dịch Na2S2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng.
D. Nhỏ từ từ tới dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3.
Câu 39: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl.	(2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2.
(3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3.	(4) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.
(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2.
(6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng.
Trong các thí nghiệm trên thì thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa học là
A. (2), (3), (4), (6).	B. (1), (3), (4), (5).	C. (2), (4), (6).	D. (1), (3), (5).
Câu 40: Dãy các kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng (với điện cực trơ) là
A. Ni, Cu, Ag, Pb.	B. Fe, Al, Cu, Ag.	C. Mg, Sn, Na, Ni.	D. Ba, Mg, Pb, Sn.
Câu 41: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C2H12N2O4S. Cho 16 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,25 M, đun nóng thu được dung dịch Y và thấy thoát ra khí Z . Cô cạn dung dịch m gam chất rắn khan. Giá trị m:
	A. 13,8.	B. 15,5.	C. 22,5.	D. 16,2.
Câu 42: Trong các loại tơ sau đây, chất nào là tơ tổng hợp ?
A. Tơ visco.	B. Tơ axetat.	C. Tơ tằm.	D. tơ olon.
Câu 43: Thứ tự từ trái sang phải của một số cặp oxi hóa - khử trong dãy điện hóa như sau: Mg2+/Mg; Al3+/Al; Cr2+/Cr; Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu. Dãy chỉ gồm các kim loại tác dụng được với Zn2+ trong dung dịch là
A. Al, Fe, Cu.	B. Cr, Fe, Cu.	C. Mg, Al, Cr.	D. Mg, Al, Zn.
Câu 44: Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm hai anđehit, thu được a mol H2O. Công thức của hai anđehit có thể là
A. HCHO và OHC-CH2-CHO. 	 B. HCHO và CH≡C-CHO. 
C. OHC-CHO và CH3CHO. 	 D. CH3CHO và CH≡C-CHO.
Câu 45: Muối mononatri của amino axit nào sau đây được dùng làm bột ngọt (mì chính)?
A. Lysin.	B. Alanin.	C. Axit glutamic.	D. Axit amino axetic.
Câu 46: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X như sau:
Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?
A. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2	B. NH4Cl NH3 + HCl
C. BaSO3 BaO + SO2	D. CaC2 + 2H2O Ca(OH)2 + C2H2
Câu 47: Cho phương trình phản ứng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + N2O + H2O. Tỉ khối của hỗn hợp NO và N2O đối với H2 là 19,2. Tỉ lệ số phân tử bị khử và bị oxi hóa trong phản ứng trên là:
A. 8 : 15	B. 6 : 11	C. 11 : 28	D. 38 : 15
Câu 48: Cho các phát biểu sau:
(a) Mantozơ bị thủy phân trong dung dịch kiềm loãng, đun nóng tạo thành glucozơ.
(b) Dung dịch glucozơ không làm mất màu nước brom.
(c) Glucozơ, mantozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Amilopectin có cấu trúc mạng lưới không gian.
(e) Xenlulozơ không phản ứng với Cu(OH)2.
(g) Hồ tinh bột là một dạng của monosaccarit.
Số phát biểu đúng là
A. 5.	B. 3	C. 4.	D. 2.
Câu 49: Số tripeptit mạch hở, có các mắt xích khác nhau tối đa thu được từ hỗn hợp gồm glyxin, alanin, valin là
A. 8.	B. 6.	C. 9.	D. 4.
Câu 50: Khi trộn những thể tích bằng nhau của dung dịch A có pH = 13 và dung dịch B có pH = 2 thì thu được dung dịch có pH bằng
A. 1,05	B. 1,35	C. 12,95	D. 12,65
---------------------------------------- b------------ HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • docDe thi thu THPTQG co dap an.doc