Đề thi thử THPT Quốc gia môn: Hóa học - Trường THPT Vietnam-Singapore

doc 18 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 965Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn: Hóa học - Trường THPT Vietnam-Singapore", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT Quốc gia môn: Hóa học - Trường THPT Vietnam-Singapore
GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO VIỆT NAM
TRƯỜNG THPT VIETNAM-SINGAPORE
ĐỀ THI THPT QUỐC GIA LỚP 12 NĂM HỌC 2055-2056
Môn: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề gồm 04 trang; Thí sinh viết đáp án vào đầu câu
Mã đề: 333
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố:
H =1; He=4; Be=9; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35,5; K =39; Ca= 4O; Cr= 52; Mn= 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br=8O; Ag=1O8; Ba = 137; Au = 197; Sn = 119; Sr = 88; Cd=112; Hg=2OO; Pb=2O7; Ni=59; P=31. Số Avogađro: N= 6,O2.1O23 
@CẢNH BÁO: 	ÿ Học trò không được sử dụng tài liệu liên quan đến môn thi (kể cả bảng tuần hoàn)
Câu 1: Đun 6 gam axit axetic với 6,9 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được m gam este (biết hiệu suất của phản ứng este hoá là 75%). Giá trị của m gam là (Cho H
= 1; C = 12; O = 16)
A. 6,6. B. 8,8. C. 13,2. D. 9,9
Câu 2: Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Bán kình của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự
A. M < X < R < Y. B. Y < M < X < R. C. M < X < Y < R. D. Y < X < M < R.
Câu 3: Khi hòa tan kim loại M bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 14,6% thu được dung dịch muối có nồng độ
18,199%. Kim loại M là (Cho H = 1; O = 16; Mg = 24; S = 32; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65)
A. Fe. B. Mg. C. Zn. D. Cu.
Câu 4: Chất hữu cơ B có công thức phân tử C7H8O2. Tìm công thức cấu tạo của B biết:
─ B tác dụng với Na giải phóng hidro, với

H
B
n : n = 1 : 1
2
─ Trung hoà 0,2 mol B cần dùng đúng 100 ml dung dịch NaOH 2M.
A. HO ─ C6H4─ CH2OH B. C6H3(OH)2CH3
C. HO ─ CH2 ─ O ─C6H5 D. CH3 ─ O ─ C6H4 ─ OH
Câu 5: Cho một mẫu hợp kim Na-Ca-K tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 7,84 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là
A. 60ml. B. 175ml. C. 100ml. D. 150ml.
Câu 6: Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
A. CH2 =CHCOOCH3. B. CH2=C(CH3)COOCH3.
C. C6H5CH=CH2. D. CH3COOCH=CH2.
Câu 7: Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại
A. Sr. B. Li. C. Ba. D. Zn
Câu 8: Cho 3O,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn dư O,7 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được là:
A. 89,7 gam	B. 54,45 gam	C. 75,75 gam	D. 68,55 gam
Câu 9: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với metan bằng 6,25 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? (Cho H = 1; C = 12; O =16)
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 10: Nhỏ từ từ đến dư KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và x mol ZnSO4 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị
mol). Giá trị của x (mol) là:
A. 0,4. B. 0,6. C. 0,7. D. 0,65.
Câu 11: Dung dịch X chứa AlCl3, Fe SO4 và ZnCl2. Cho luồng khí NH3 đến dư đi qua dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Cho luồng khí H2 dư đi qua Z nung nóng sẽ thu được chất rắn
A. ZnO, Fe và Al2O3 B. Al2O3 , Fe. C. Al, Fe và Zn D. Fe, Zn và Al2O3
Câu 12: Cho 0,1 mol α-amino axit dạng H2NRCOOH (X) phản ứng hết với HCl tạo 12,55g muối. X là
A. Alanin B. Phenylalanin C. Glixin D. Valin
Câu 13: Trong số các dung dịch: KHCO3, NaCl, C2H5COONa, NH4NO3, NaHSO4, C6H5ONa, những dung dịch có pH > 7 là
A. NaCl, C6H5ONa, C2H5COONa. B. NH4NO3, C2H5COONa, NaHSO4.
C. KHCO3, NH4NO3, NaCl. D. KHCO3, C6H5ONa, C2H5COONa.
Câu 14: Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo?
A. Tơ visco và tơ axetat. B. Tơ nilon-6,6 và tơ capron.
C. Tơ tằm và tơ enang. D. Tơ visco và tơ nilon-6,6.
Câu 15: Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau:
Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+ , Ag+/Ag
Cặp chất không phản ứng với nhau là
A. Cu và dung dịch AgNO3. B. Fe và dung dịch FeCl3.
C. dung dịch Fe(NO3)3 và dung dịch AgNO3. D. Fe và dung dịch CuCl2.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn một rượu (ancol) X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 4. Thể tích khí CO2 thu được khi đốt cháy X bằng 0,75 lần thể tích oxi cần dùng để đốt (ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là
A. C3H8O2. B. C3H8O3. C. C3H8O. D. C3H4O.
Câu 17: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước Br2, Tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là:
A. CH2=CH2 B. CH2=CH-CH2-CH3 C. CH3-CH=CH-CH3 D. CH2=C(CH3)2
Câu 18: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng hiđro bằng 16,28%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là (Cho H = 1; C = 12; Cl = 35,5)
A. 2,3-đimetylbutan. B. butan. C. 2-metylpropan. D. 3-metylpentan.
Câu 19: Khi cho 50ml dung dịch NaOH 0,5M vào 50ml dung dịch CH3COOH thu được dung dịch có chứa
3,55 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của CH3COOH trong dung dịch đã dùng là (Cho H = 1; O = 16;
C = 12; Na = 23)
A. 0,75M. B. 0,25M. C. 1M. D. 0,5M.
Câu 20: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH thu được chất M. M có nhiều hơn Y một nguyên tử cacbon. Chất X có thể là
A. HCOOCH3. B. CH3COOC(CH)3=CH2.
C. CH3COOCH=CH2. D. HCOOCH=CH2.
Câu 21: Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư
A. kim loại Ba. B. kim loại Cu. C. kim loại Ag. D. kim loại Mg.
Câu 22: Cho 4,41 gam một amino axit X tác dụng với dung dịch NaOH dư cho ra 5,73 gam muối. Mặt khác cũng lượng X như trên nếu cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,505 g muối clorua. Công thức cấu tạo của X là:
A. HOOC-CH2CH2CH(NH2)COOH. B. CH3CH(NH2)COOH.
C. HOOCCH2CH(NH2)CH2COOH. D. Cả A, C.
Câu 23: Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được tất cả các dung dịch riêng biệt sau:
A. glucozơ, lòng trắng trứng, glixerol, rượu (ancol) etylic.
B. glucozơ, mantozơ, glixerol, anđehit axetic.
C. lòng trắng trứng, glucozơ, fructozơ, glixerol.
D. saccarozơ, glixerol, anđehit axetic, rượu (ancol) etylic.
Câu 24: Có phản ứng hoá học xảy ra như sau: H2S + 4Cl2 + 4H2O -> H2SO4 + 8 HCl
Câu nào diễn tả đúng tính chất các chất phản ứng ?
A. H2S là chất khử, H2O là chất oxi hoá B. Cl2 là chất oxi hoá. H2O là chất khử
C. H2S là chất oxi hoá, Cl2 là chất khử D. Cl2 là chất oxi hoá. H2S là chất khử.
Câu 25: Cho 150ml dung dịch matozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 12,96 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch matozơ đã dùng là (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Ag = 108)
A. 0,10M. B. 0,20M. C. 0,40M. D. 0,80M.
Câu 26: Hòa tan hoàn toàn 4,32 gam hỗn hợp X gồm FeO, MgO và ZnO bằng một lượng vừa đủ 150ml
dung dịch HCl 1M , thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là (Cho H = 1; O = 16; Mg =
24; Cl = 35,5; Fe = 56; Zn = 65)
A. 8,445. B. 9,795. C. 7,095. D. 7,995.
Câu 27: Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4 làm xúc tác) thu được hỗn hợp Z gồm hai rượu (ancol) X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH bằng 0,05M. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là (Cho: H = 1; C = 12; O = 16; thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
A. C3H7OH và C4H9OH. B. C4H9OH và C5H11OH.
C. C2H5OH và C4H9OH. D. C2H5OH và C3H7OH.
2–
Câu 28: Một dung dịch chứa x mol Mg2+, y mol Na+, 0,02 mol Cl– và 0,025 mol SO4
. Tổng khối lượng các muối tan
có trong dung dịch là 4,28 gam. Giá trị của x và y lần lượt là (Cho O = 16; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Cu = 64)
A. 0,03 và 0,01. B. 0,015 và 0,04. C. 0,02 và 0,03. D. 0,02 và 0,05.
Câu 29: Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra
A. sự khử ion Cl-. B. sự khử ion Na+ C. sự oxi hoá ion Cl-. D. sự oxi hoá ion Na+.
Câu 30: Trong tự nhiên, nguyên tố Brom có 2 đồng vị là . Nếu nguyên tử khối trung bình là brom 79,91 thì phần trăm của hai đồng vị này lần lượt là:
A. 45,5% và 54,5% B. 61,8% và 38,2% C. 54,5% và 45,5% D. 35% và 65%
Câu 31: Cho sơ đồ phản ứng: NaCl → (X) → NaHCO3 → (Y) → NaNO3. X và Y có thể là
A. NaOH và Na2CO3. B. Na2CO3 và NaClO.
C. NaOH và NaClO. D. NaClO3 và Na2CO3.
Câu 32: Cho 5,6 gam một anđehit phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được m gam Ag. Nếu lấy m gam Ag này cho tác dụng vừa đủ với một lượng HNO3 đặc thì sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của anđehit là (Cho H
= 1; C = 12; O = 16; Ag = 108)
A. CH3CHO. B. CH2=CH-CHO. C. HCHO. D. OHC-CHO.
Câu 33: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ ® X ® Y ® CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
A. CH3CHO và CH3CH2OH. B. CH3CH2OH và CH3CHO.
C. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO. D. CH3CH2OH và CH2=CH2.
Câu 34: Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Fe = 56)
A. Fe3O4; 75%. B. FeO; 75%. C. Fe2O3; 75%. D. Fe2O3; 65%.
Câu 35: Cho phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp ammoniac 
	T0, xt
N2 (k) + 3H2 (k)	2NH3 (k)
Khi tăng nồng độ của nitơ lên 2 lần, nồng độ của hiđro không đổi thì tốc độ phản ứng thuận
A. tăng lên 2 lần. B. tăng lên 6 lần. C. giảm đi 2 lần. D. tăng lên 8 lần.
Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO2
bằng số mol H2O. Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là
A. 75%; 25%. B. 20%; 80%. C. 35%; 65%. D. 50%; 50%.
Câu 37: Sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị
của x là:
A. 0,12. B. 0,11. C. 0,13. D. 0,10.
Câu 38: Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ trước
là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 39: Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH2-CH2OH (Y); HOCH2-CHOH-CH2OH (Z); CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R); CH3-CHOH-CH2OH (T). Những chất tác
dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là
A. X, Z, T. B. X, Y, R, T. C. Z, R, T. D. X, Y, Z, T.
Câu 40: Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là
A. MgSO4. B. MgSO4 và Fe2(SO4)3.
C. MgSO4 và FeSO4. D. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4.
Câu 41: Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe ¾¾X ® FeCl3 ¾¾Y ® Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là
A. HCl, NaOH. B. Cl2, NaOH. C. NaCl, Cu(OH)2. D. HCl, Al(OH)3.
Câu 42: Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X, chỉ thu được một anken duy nhất. Oxi hoá hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 43: Polivinyl axetat (hoặc poli(vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
A. CH2=CH-COO-C2H5. B. C2H5COO-CH=CH2.
C. CH3COO-CH=CH2. D. CH2=CH-COO-CH3.
Câu 44: Tỉ lệ số người chết về bệnh phổi do hút thuốc lá gấp hàng chục lần số người không hút thuốc lá. Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là
A. moocphin. B. cafein. C. nicotin. D. aspirin.
Câu 45: Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự tính oxi hoá giảm dần là
A. Zn2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Pb2+. B. Pb2+ > Sn2+ > Fe2+ > Ni2+ > Zn2+.
C. Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Zn2+. D. Sn2+ > Ni2+ > Zn2+ > Pb2+ > Fe2+.
Câu 46: Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là (Cho: hiệu suất của các phản ứng là 100%; O = 16; Al = 27; Cr = 52; Fe = 56)
A. 20,33%. B. 36,71%. C. 50,67%. D. 66,67%.
Câu 47: Các hợp chất trong dãy chất nào dưới đây đều có tính lưỡng tính?
A. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Mg(OH)2. B. Cr(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2.
C. Cr(OH)3, Pb(OH)2, Mg(OH)2. D. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2.
Câu 48: Cho m gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 8,9 gam muối của axit hữu cơ. Mặt khác cũng m gam axit hữu cơ X tác dụng với AgNO3/NH3 dư thì thu được 19,4 gam kết tủa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Ca = 40)
A. HCºC-COOH. B. (COOH)2. C. HCOOH. D. CH3COOH.
Câu 49: Dự án luyện nhôm Đắk Nông là dự án luyện nhôm đầu tiên của Việt Nam và do một doanh nghiệp tư nhân trong nước trực tiếp đầu tư nên có vai trò rất quan trọng không chỉ với sự phát triển kinh
tế, xã hội của tỉnh Đắk Nông, mà còn với cả nước nói chung. Hãy cho biết nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là nguyên liệu nào sau đây
A. quặng manhetit. B. quặng pirit. C. quặng đôlômit. D. quặng boxit.
Câu 50: Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là
3- - 2+
A. K+,Ba2+,OH-,Cl- B. Al3+,PO4
,Cl , Ba
2-
C. Na+ ,K+,OH-,HCO3- D. Ca2+,Cl-,Na+,CO3
----------- HẾT ----------
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THỬ CHUYÊN AMSTERDAM HÀ NỘI
– LẦN 2 – NĂM 2014 – 2015
Câu 1: Ta có: nCH3COOH = 0,1 mol nC2H5OH = 0,15 mol
+) Do axit axetic phản ứng với ancol etylic theo tỉ lệ mol 1 : 1 và nC2H5OH > nCH3COOH
+) CH3COOH +
C2H5OH
CH3COOC2H5 + H2O
(mol) ban đầu 0,1
0,15
0
(mol) phản ứng 0,075
0,075
0
(mol) còn lại 0,025
0,075
0,075
=> Tính hiệu suất theo số mol CH3COOH
=> m = mCH3COOC2H5 = 0,075.88 = 6,6 (g)
=> Đáp án A
Câu 2:
- Cấu hình e2 của :
+) M : 1s22s22p63s1 => M là kim loại nhóm IA, chu kì 3
+) X : 1s22s22p63s23p5 => X là phi kim nhóm VII A, chu kỳ 3.
+) Y : 1s22s22p5 => Y là phi kim nhóm VII A, chu kỳ 2.
+) R : 1s22s22p63s23p64s1 => R là kim loại nhóm IA, chu kỳ 4.
- Theo định luật tuần hoàn, R tăng theo chiều điện tích hạt nhân trong 1 nhóm và giảm theo chiều điện tích hạt nhân trong một chu kỳ.
=> RR > RM > RX > RY
=> Đáp án D
Câu 3:
Đặt M có hóa trị n khi phản ứng với 100g dd HCl 14,6%
+) nHCl = 100.(14,6/100).(1/36,5) = 0,4 mol
+) PT: M + nHCl à MCln + (n/2)H2
Mol 0,4/n 0,4 0,4/n 0,2
Theo định luật BT Khối lượng:
mdd MCln = mM + mdd HCl – mH2 = 0,4M/n + 100 – 0,2.2 = 0,4M/n + 99,6 (g)
=> C% MCln =
=> M = 12n. Kẻ bảng (M = 12n)
n
1
2
3
4
M
12
24
36 48
(loại)
(Mg)
(loại) (loại)
ð Đáp án B
Câu 4:
Chất C7H8O2 (B)
+) B + Na à nH2 = nB => B có 2 hidro linh động.
	 nB	0,2
+) B + NaOH với tỉ lệ mol nNaOH = 2. 0,1 = 1
=> B có nhóm –COO - hoặc có 1 –OH đính vào vòng benzen.
	 7.2 + 2 - 8
+) Có (số π + vòng ) của B = 	2	 = 4
=> Chất thỏa mãn là: HO-C6H4-CH2OH
=> Đáp án A
Câu 5:
+) Ta có PT ion sau (khi cho hỗn hợp kim loại vào nước)
H2O + e à OH- + 1/2H2
=> nOH- = 2nH2 = 2. 7,84/22,4 = 0,7 (mol)
+) Khi trung hòa bằng H2SO4 => H+ + OH- à H2O
H
=> Ta có : nH2SO4 = ½ n +
= ½ nOH-
= 0,35 (mol)
=> V H2SO4 = 0,35/2 = 0,175 (lít) = 175 (ml)
=> Đáp án B
Câu 6: Đáp án B
Câu 7: Đáp án D
Câu 8: Do sau khi oxi hóa C6H12O6 hoàn toàn tạo CO2 và H2O
+) Muối nhận H2O thì dùng CuSO4 khan (chuyển màu từ trắng sang xanh nếu tiếp xúc với H2O)
+) Sau đó sục vào dung dịch Ca(OH)2 nếu có CO2 thì sẽ tạo kết tủa trắng.
=> Đáp án C
Câu 9:
+) MX = MCH4 . dX/CH4 = 16.6,25 = 100 (g)
+) X + NaOH => andehit và muối axit hữu cơ => X là este
+) Đặt CTPT X là CxHyOz (z ≥ 2; z chẵn) (x ≥ 2 ; 2x + 2 ≥ y)
- z = 2 => 12x + y = 68 => x = 5; y = 8 => X là C5H8O2
- z = 4 => 12x + y = 36 (loại)
- z = 6 => 12x + y = 4 (loại)
(Do 12x + y + 16z = 100 => 16z < 100 ó z ≤ 6)
+) CTCT thỏa mãn đề là:
HCOO-CH=CH-CH2-CH3
HCOO-CH=C(CH3)-CH3
CH3COO-CH=CH-CH3
C2H5COO-CH=CH2
=> Đáp án B
Câu 10:
- Theo đề thi ta có:
+) nOH- = 0,25 (mol) => trung hòa hết axit => nH+ = 0,25 (mol)
+) nOH- = 0,45 (mol) => tạo kết tủa và Zn2+ dư
nOH- = 2,45 (mol) => tạo kết tủa và OH- hòa tan kết tủa 1 phần
*Với NOH- = 0,45mol =>n kết tủa = 0,45 – nH+ = 0,2mol
* Với nOH- = 2,45 (mol) => Áp dụng công thức tính nhanh
(Số mol OH- phản ứng với Zn2+ và Zn(OH)2 là: nOH- - nH+ = 2,2mol)
n’OH- = 4nZn2+ - 2n kết tủa
=> nZn2+ = ¼.(n’OH- + 2n kết tủa) = ¼. (2,2 + 2.0,2) = 0,65 (mol)
+) Tại n kết tủa = x (mol) là lúc Zn2+ tạo lượng kết tủa lớn nhất
=> n kết tủa = nZn2+ = 0,65 (mol)
=> Đáp án D
Câu 11:
Sơ đồ
AlCl3
FeSO4 NH2 dư 	ddX (1)
ZnCl2	kết – tủa Y (2)
(1) dd X (Zn2+ tạo phức tan với NH3)
(2) kết tủa Y (Al(OH)3, Fe(OH)2) Al2O3 , FeO Al2O3; Fe
(do H2 không khử được Al2O3)
=> Đáp án B
Câu 12
+) NH2-R-COOH + HCl HOOC-R-NH3Cl
	 12,55
=> M muối = 0,1 = 125,5 (g)
=> R = 28 (g) => R là C2H4
=> X là CH3-CH(NH2)-COOH
=> Alanin
=> Đáp án A
Câu 13
Dung dịch có pH > 7 là dung dịch có phân tử chất tan là bazo hoặc muối axit yếu với bazo mạnh
=> Đó là : C6H5ONa, C2H5COONa, KHCO3
=> Đáp án D
Câu 14
Do nilon-6,6 ; capron ; enang là tơ tổng hợp.
tơ tằm là tơ tự nhiên
=> Đáp án A
Câu 15:
Do E0Fc3 + /Fc2+ < E0Ag + /Ag
=> Theo quy tắc α thì chiều phản ứng là:
 Fe2+ + Ag+ à Fe3+ + Ag
=> Đáp án C
Câu 16:
+) X + O2 à CO2 + H2O
+) Theo định luật bảo toàn nguyên tử N
	nCO2	nC(x)	3
	 =	 =
	nH(H2O)	nH(x)	8
mà nH (X) ≤ 2nC (X) + 2
=> nC(X) = 3 và nH(X) = 8
=> X có dạng C3H8On (n ∈ N*)
+) Do cùng điều kiện nên tỉ lệ thẻ tích bằng tỉ lệ n => gỉa sử đốt 1mol X
	NCO2 = 3(mol)
=>	=>nO2 = 4/3nCO2 = 4(mol)
	NH2O = 4(mol)
=> Bảo toàn oxi => nO(X) = nO(CO2) + nO(H2O) - nO(O2)
= 2.3 + 4 - 4.2 = 2 (mol)
=> Trong 1 mol X có 2 mol oxi
=> CTPT X là C3H8O2
=> Đáp án A
Câu 17:
- Do anken + HBr cho 1 sản phẩm duy nhất
Quan sát đáp án => A và C thỏa mãn
- Lại có: hỗn hợp Y có: MY = MH2.dY/H2 = 26(g)
(=> anken hết , H2 dư)
=> Y có (H2 và ankan) => M ankan > 26 (do M H2 < 26)
Gọi anken là CnH2n (n ≥ 2)
+) Đặt nX = 1 (mol), do mX = mY
	nX	MY	9,1.2
 =>	=	=> nY = 1.	= 0,7 (mol)
	nY 	MX 	26 
=> ∆n = nX - nY = n anken = 1 - 0,7 = 0,3 (mol) => nH2 (X) = 0,7 mX = 1.9,1.2 = mH2 + mX => n = 4
=> Đáp án C
Câu 18:
Đặt CTPT X là CnH2n+2 (n ≥1)
	2n + 2	16,28
=> %mH trong X = = => n = 6
	14n +2	100
=> X là C6H14
=> CTCT thỏa mãn là: C-C(C)-C(C)-C (2,3- dimetylbutan)
=> Đáp án A
Câu 19:
+) TH1: Nếu NaOH hết, CH3COOH dư => Đặt nCH3COOH dư = x (mol)
=> PT: CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
=> nCH3COONa = nNaOH
=> có m rắn = mCH3COONa + mCH3COOH
=> 82.0,05. 0,5 + 60x = 3,55
=> x = 0,025 (mol)
	nCH3COOH 0,025 + 0,05.0,5
CM(CH3COOH) = 	=
	VCH3COOH	 0,05
+) TH2: Nếu NaOH dư: nCH3COOH = x' (mol)
	nNaOH dư = 0,025 – x(mol)
=>	nCH3COONa = x(mol)
=> m rắn = 3,55 = 40.(0,025 - x) + 82x
=> x = 0,061 (mol) (loại) do (x ≤ 0,025 mol)
=> Đáp án C
Câu 20:
Ta có: X + NaOH à rắn Y (muối) + Z (andehit do Z phảnứng được Ag2O/NH3).
Z + Ag2O/NH3 à axit NaOH muối hơn Y 1cacbon.
=> Z hơn Y 1 cacbon và Y là este khôn no, hở
=> Chỉ HCOOCH=CH2 thỏa mãn
=> Đáp án D
Câu 21:
Mg có thể khử Fe3+ thành Fe nên không dùng Mg lượng dư.
=> Đáp án B
Câu 22:
Cứ 1 gốc -COOH + NaOH 1 gốc -COONa
và 1 gốc -NH2 + HCl 1 gốc -NH3Cl
=> Khi X + NaOH dư :
=> ∆m = m muối - mX = mCOONa - m-COOH
=> n-COOH.(67 - 45) = 5,73 - 4,41
=> n-COOH = 0,06 (mol)
Khi X + HCl ta có: ∆m = m muối - mX = m-NH3Cl - m-NH2
=> n-NH2.(52,5 - 16) = 5,505 - 4,41
=> n-NH2 = 0,03 (mol)
	 	0,03mol – NH2
=> Ta thấy trong 4,41 g X có 	0,06 mol - COOH
	0,3
=> Đặt CTPT X là: R(COOH)2n(NH2)n => nX = n (mol)
=> MX = R + 90n + 16n =
 R = 41n
Ta thấy: n = 1 ; R = 41 kg => R = C3H5 thỏa mãn
=> X là HOOC-CH2-CH(NH2)-CH2-COOH hoặc HOOC-CH(NH2)-CH2-CH2-COOH
=> Đáp án D
Câu 23:
- Do etylic ancol không phản ứng với Cu(OH)2
- Glucose + Cu(OH)2/NaOH Cu2O (đỏ gạch)
- Glixerol + Cư(OH)2 phức tân xanh lam
- Lòng trắng trứng + Cu(OH)2 phức tím
=> Đáp án A
Câu 24:
Chất khử tăng số oxi hóa, chất oxi hóa giảm số oxi hóa trong phản ứng
=> Đáp án D
Câu 25:
Mantozo có 1 nhóm -CHO nên : 1 mol Mantozo + Ag2O/NH3 à 2 mol Ag
	 12,96
=> Vậy để tạo 108 = 0,12 mol Ag cần n Mantozo = 0,06 mol
=> CM mantozo = 0,4 (M)
=> Đáp án C
Câu 26:
- Sơ đồ	FeO	vừa đủ	FeCl2
	ZnO	HCl	ZnCl2	
	MgO	MgCl2
+) Coi : 1 mol O2- được thay thế bởi 2 mol Cl- tạo muối
=> Vậy 0,15 mol HCl thay thế 0,15/2 = 0,075 mol O2- tạo muối.
O
=> m muối = mKL + mCl- = m axit - m 2- + mCl -
= 4,32 - 0,075.16 + 35,5.0,1 = 8,445 (g)
=> Đáp án A
Câu 27:
Gọi CTPT trung bình 2 anken là CnH2n
(=> ancol tương ứng CnH2n+2O)
	3n
+ Đốt cháy : CnH2n+2O + O2 à nCO2 + (n +1)H2O
	2
+ Do sản phẩm cháy đi vào NaOH sau đó còn dư bazo nên CO2 tạo muối Na2CO3:
2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
=> 0,5. nNaOH phản ứng = nCO2 = 0,5.2.(0,1 - 0,05) = 0,05 (mol)
	0,5
=> nCnH2n+2O = n	(mol)
	1,06
=>MCnH2n+2O = 14n +18 = 	=> n = 2,5
	0,05/n
=> Mà 2 anken là đồng đẳng liên tiếp
=> chúng là C2H5OH và C3H7OH
=> Đáp án D
Câu 28:

2+ + - 


Định luật bảo toàn điện tích: 2x + y = 0,02 + 0,025.2 (2nMg + nNa = nCl + 2nSO4 )
+) Tổng khối lượng muối: 24x + 23y + 35,5.0,02 + 0,025.96 = 4,28
=> x = 0,02 (mol) , y = 0,03 (mol)
=> Đáp án C
Câu 29:
Trong điện phân , catot là cực âm xảy ra sử khử Na+
=> Đáp án B
Câu 30:
Đặt nBr79 = x (mol) trong 1 mol Brom tự nhiên
=> nBrS1 = (1 – x) mol
	79x + 81(1 – x)
=>M Br =
	1
=> x = 0,545 (mol)
=> %Br79 = 54,5%
% Br81 = 45,5%
=> Đáp án C
Câu 31: Đáp án A 
Câu 32:
Đặt CTPT andehit là R(CHO)n (n ∈ N*) [TH1: andehit không phải HCHO]
+) Ta có khi R(CHO)2 phản ứng với AgNO3/NH3. Xảy ra:
- Sự cho e- của –CHO: C+1(-CHO) à C+3(-COOH) + 2e
- Sự nhận e- của Ag+ : Ag+ + 1e à Ag
+) Khi Ag phản ứng cới HNO3 đặc tạo NO2.
- Nhận e- : N+5 à N+4 - 1e
- Cho e- : Ag à Ag+ + 1e
- Do lấy cùng lượng Ag từ phản ứng oxi hóa andehit
=> ne- thay đổi là như nhau trong 2 phản ứng
=> nR(CHO)n . 2n = nAg+ = nNO2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
	 5,6
=> MR(CHO)n = MR + 29n = 	 = 56n => MR = 27n
	0,1/n
Ta thấy: n = 1 (thỏa mãn)
MR = 27 g => R : C2H3-
=> andehit là CH2=CH-CHO
	 5,6
+) TH2: Nếu andehit là HCHO => nAg = 4nHCHO = = 0,747 (mol)
	 30
=> nNO2 (lí thuyết) = nAg = 0,747 (mol) = nNO2 (thực tế)
=> Loại
=> Đáp án B
Câu 33: Đáp án B 
Câu 34:
+) Quy đổi 8g oxit sắt thành 8g (Fe; O). Khi đó, xảy ra phản ứng với CO
CO + O à CO2
=> nCO (phản ứng) = nCO2
+) Lại có: M khí sau phản ứng = 2.d khí/H2 = 40 (g) ≠ MCO2
=> CO còn dư và O phản ứng hết
=> n hh sau = nCO ban đầu = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
=> ∆m = m hh sau – mCO bđ = m Oxi (hh rắn) = 40.0,2 – 28.0,2 = 2,4 (g)
=> nCO2 = nO = 0,15 (mol)
=> mFe = 8 – 2,4 = 5,6 (g)
=> nFe = 0,1 (mol) ; nO = 0,15 (mol)
=> nFe : nO = 2 :3
=> CTPT oxit sắt là Fe2O3
Mặt khác, %V CO2/hh khí sau phản ứng = 0,15/0,2 . 100% = 75%
=> Đáp án C
Câu 35:
+) Do từ phản ứng có phương trình tốc độ: Vphản.ứng = k.[N2].[H2]3
=> Khi [N2] tăng 2 lần
[H2] không đổi
=> v phản ứng tăng 2 lần
=> Đáp án A
Câu 36:
+) Gọi CTPT của X : CnH2n+2
Y : CmH2m-2
	 3n + 1
+) Đốt cháy: +) CnH2n+2 + O2 nCO2 + (n+1)H2O (1)
	 2
	 3m - 1
+) CmH2m-2 + O2 mCO2 + (m-1)H2O (2)
	 2
+) Ta thấy
- đốt ankan tạo nCO2 < nH2O và nH2O(1) - nCO2(1) = n ankan
- đốt ankin tạo nCO2 > nH2O và nCO2(2) - nH2O(2) = n ankin
=> Vậy để tạo nCO2 = nH2O thì n ankan = n ankin
=> % nX = % nY = 50%
=> Đáp án D
Câu 37:
+) Sục CO2 vào (Ca(OH)2, KOH) => Theo thứ tự : 3 đoạn của đồ thị
- tạo kết tủa CaCO3
- phản ứng KOH K2CO3 KHCO3
- Hòa tan kết tủa thành Ca(HCO3)2
+) Tại nCO2 = 0,15 (mol) => CO2 phản ứng đủ Ca(OH)2 tạo kết tủa
=> nCO2 = nCa(OH)2 = 0,15 (mol) = nCaCO3+) Tại nCO2 = 0,45 (mol) => KOH chuyển hoàn toàn thành KHCO3
=> nCO2 phản ứng = 0,45 - 0,15 = 0,3 (mol) = nKOH [ KOH + CO2 KHCO3 ]
+) Tại nCO2 = 0,5(mol)
=> kết tủa tan 1 phần + CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2
=> nCO2 phản ứng = nCaCO3 kết tủa(tan) = 0,5 - 0,45 = 0,05 (mol)
=> n kết tủa còn = x = 0,15 - 0,05 = 0,1 (mol)
=> Đáp án D
Câu 38:
- Fe bị phá hủy trước khi nó có tính khử mạnh hơn kim loại cùng nhóm:
=> Gồm : Fe và Pb; Fe và Sn ; Fe và Ni
=> Đáp án B
Câu 39:
- Ancol đa chức có từ 2 nhóm -OH kề nhau trở lên có khả năng tạo phức với Cu(OH)2 có màu xanh.
=> Đáp án A
Câu 40:
- Do Fe dư nên nó đã phản ứng với Fe3+ (tạo ra trong phản ứng Fe + H2SO4 đ) tạo Fe2+ ; còn Mg vẫn tạo
Mg2+.
=> Đáp án C
Câu 41:
Đáp án B
Câu 42
	 5,6
nCO2 = = 0,25 mol
	 22,4
	 5,4
nH2O = = 0,3 (mol)
	 18
+) Do khi đốt nH2O > nCO2 => ancol X no
=> nX = nH2O - nCO2 = 0,05 (mol)
=> Trong 1 mol X có: nC = 0,25 : 0,05 = 5 (mol)
nH = 0,6 : 0,5 = 12 (mol)
=> X là C5H12O (do X tách nước ra 1 anken duy nhất)
=> Ancol đơn chức
=> CTCT thỏa mãn:
+) CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-OH
+) CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-OH
+) CH3-CH(CH2OH)-CH2-CH3
=> Đáp án C
Câu 43
Đáp án C
Câu 44
Đáp án C
Câu 45
Đáp án C
Câu 46
Sơ đồ:	Fe2O3	kết tủa Fe2O3
	Cr2O3 NaOH(đặc, dư) 
	Al2O3	Cr2O3, Al2O3 tan
	Phản ứng Cr2O3, Fe2O3 tạo Cr, Fe
	+ Al(nhiệt độ)	
	Không phản ứng: Al2O3
nFe2O3 = 16 (g) => nFe2O3 = 0,1 mol
	 t0
Cr2O3 + 2Al 2Cr + Al2O3
	 .t0
Fe2O3 + 2Al 2Fe + Al2O3
 1	 1 10,8
=> nAl phản ứng = nCr2O3 + nFe2O3 = . = 0,2 (mol)
 2	 2 27
=> nCr2O3 = 0,1 (mol)
	 152.0,1
=> % mCr2O3 (X) = .100% = 36,71%
	 41,4
=> Đáp án B
Câu 47
Đáp án D
Câu 48
+) Do X đơn chức
X + AgNO3 / NH3 à kết tủa
=> X là HCOOH hoặc X là axit có gốc C≡C- trong phần gốc hidrocacbon.
+) TH1: X là HCOOH
	 19,4
=> n kết tủa = nAg = = 0,18 (mol)
	 108
=> Do 1 mol HCOOH AgNO3/NH3 2 mol Ag
=> Để tạo 0,18 mol Ag cần 0,09 mol HCOOH.
=> Mà 2HCOOH + CaCO3 à (HCOO)2Ca + CO2 + H2O
	1
=> n(HCOO)2Ca = 2 nHCOOH = 0,045 mol
=> m muối = 0,045.130 = 5,85 (g) khác đề bài => loại
+) TH2: X có dạng HC≡C-R-COOH
	 +NH3
Ta có: 2HC≡C-R-COOH + Ag2O à 2AgC≡C-R-COONH4 + H2O
2HC≡C-R-COOH + CaCO3 à (HC≡C-R-COO)Ca + H2O + CO2
Đặt nX = x mol
=> M kết tủa = (194 + MR) =
và M muối can xi = (178 + MR) =
 MR = 0 và x = 0,1 (mol)
=> X là HC≡C-COOH
=> Đáp án A
Câu 49
Đáp án D
Câu 50
Đáp án A

Tài liệu đính kèm:

  • docTHI_THU_THPTQG2O18.doc