Câu 1: Cho các ancol sau : CH3CH2CH2OH (1) ; CH3CH(OH)CH3 (2) ; CH3CH2CH(OH)CH2CH3 (3) và CH3CH(OH)C(CH3)3 (4). Dãy gồm các ancol tách nước chỉ tạo 1 olefin duy nhất là A. (1),(2) B. (1),(2),(3) C. (1),(2),(4) D. (1),(2),(3),(4) Câu 2: Hòa tan hết m gam bột nhôm kim loại bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch A không chứa muối amoni và 1,12 lit hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ khối so với He bằng 10,2. Khối lượng ban đầu m có giá trị : A. 3,78g B. 4,32g C. 1,89g D. 2,16g Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng : Công thức của X, Y, Z là : A. C2H4 , C2H5OH , C2H6 B. CH3CHO , C2H5OH , CH3COOH C. C2H6 , C2H5Cl , C2H4 D. CH3CHO , C2H5OH , C4H6 Câu 4: Khi nói về số khối , điều khẳng định nào sau đây luôn đúng : A. Trong nguyên tử , số khối bằng tổng khối lượng các hạt proton và notron B. Trong nguyên tử , số khối bằng tổng các hạt proton và notron C. Trong nguyên tử , số khối bằng nguyên tử khối D. Trong nguyên tử , số khối bằng tổng số hạt proton và notron và electron Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng sau : Biết rằng X,Y,Z,T là những sản phẩm chính . Công thức cấu tạo của chất T là : A. C6H5COOH B. CH3 – C6H4 – COOH C. C6H5COONH4 D. p – HOOC – C6H4 – COONH4 Câu 6: Hai nguyên tố X và Y kế tiếp nhau trong một chu kỳ của HTTH có tổng số proton trong 2 hạt nhân nguyên tử là 25. X và Y thuộc chu kỳ và nhóm nào trong bảng HTTH ? A. Chu kỳ 2 , các nhóm IA và IIA B. Chu kỳ 3 , các nhóm IA và IIA C. Chu kỳ 2 , các nhóm IIA và IIIA D. Chu kỳ 3 , các nhóm IIA và IIIA Câu 7: Cho các chất C6H5OH (X) ; C6H5NH2 (Y) ; CH3NH2 (Z) và C6H5CH2OH (T). Chất không làm đổi màu quì tím là : A. X,Y B. X,Y,Z C. X,Y,T D. Tất cả các chất Câu 8: Fe có thể được dùng làm chất xúc tác trong phản ứng điều chế NH3 từ N2 và H2 : N2 + 3H2 ↔ 2NH3 . Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của Fe trong phản ứng trên ? A. Làm tăng nồng độ các chất trong phản ứng trên B. Làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận C. Làm tăng tốc độ phản ứng D. Làm tăng hằng số cân bằng của phản ứng Câu 9: Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 trong môi trường axit thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y ( chứa C,H,O). Biết Y có thể được tạo ra từ quá trình khử hóa X ở điều kiện thích hợp. Tên gọi của X là : A. ancol etylic B. axit fomic C. axit axetic D. etyl axetat Câu 10: Có 4 dung dịch có nồng độ bằng nhau : HCl ( pH = a) ; H2SO4 (pH = b) ; NH4Cl (pH = c) ; NaOH ( pH = d). Kết quả nào sau đây đúng : A. d < c < a < b B. a < b < c < d C. c < a < d < b D. b < a < c < d Câu 11: Hai este A và B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2 . A và B đều cộng hợp với Br2 tỉ lệ mol 1 : 1 . A tác dụng với dung dịch NaOH cho 1 muối và 1 andehit. B tác dụng với dung dịch NaOH dư cho 2 muối và H2O. Công thức cấu tạo của A và B lần lượt là : A. HOOC – C6H4 – CH = CH2 và CH2 = CH – COOC6H5 B. C6H5COOCH = CH2 và C6H5 – CH = CH – COOH C. HOOC – C6H4 – CH = CH2 và HCOOCH = CH – C6H5 D. C6H5COOCH = CH2 và CH2 = CH – COOC6H5 Câu 12: Trong phòng thí nghiệm oxi được điều chế bằng cách nào sau đây ? A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng B. Điện phân nước C. Điện phân dung dịch NaOH D. Nhiệt phân KClO3 với xúc tác MnO2 Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm CH4 , C2H4 , C4H10 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23 mol H2O. Số mol của ankan và anken trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là : A. 0,09 và 0,01 B. 0,08 và 0,02 C. 0,02 và 0,08 D. 0,01 và 0,09 Câu 14: Có bao nhiêu phản ứng hóa học có thể xảy ra khi cho các đồng phân mạch hở của C2H4O2 tác dụng lần lượt với từng chất : Na , NaOH , Na2CO3 ? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 15: Hỗn hợp A gồm các axit hữu cơ no dơn chức , mạch hở và este no đơn chức , mạch hở . Để phản ứng hoàn hoàn với m gam A cần 400 ml dung dịch NaOH 0,5M. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp trên thì thu được 0,6 mol CO2. Giá trị của m là : A. 8,4g B. 14,8g C. 11,6g D. 26,4g Câu 16: Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp X gồm 2 ancol A và B ta thu được hỗn hợp Y gồm các olefin. Nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 1,76g CO2 . Khi đốt cháy hoàn toàn Y thì tổng khối lượng H2O và CO2 là : A. 1,76g B. 2,76g C. 2,48g D. 2,94g Câu 17: Cho hỗn hợp bột X gồm 3 kim loại : Fe,Cu,Ag. Để tách nhanh Ag ra khỏi X mà không làm thay đổi khối lượng Ag cần dùng hóa chất nào ? A. Dung dịch AgNO3 dư B. Dung dịch HCl đặc C. Dung dịch FeCl3 dư D. Dung dịch HNO3 dư Câu 18: Nguyên tắc điều chế Flo là : A. Dùng chất oxi hóa mạnh oxi hóa muối Florua B. Dùng dòng điện oxi hóa muối Florua C. Dùng HF tác dụng với chất oxi hóa mạnh D. Nhiệt phân hợp chất có chứa Flo Câu 19: Lấy m gam một axit hữu cơ đơn chức X cho tác dụng với NaHCO3 dư thấy giải phóng 2,2g khí . Mặt khác , cho m gam X vào C2H5OH lấy dư trong H2SO4 đặc ( H = 80% ) thì thu được 3,52g este. Giá trị của m là : A. 2,4g B. 2,96g C. 3,0g D. 3,7g Câu 20: Dung dịch X chứa KOH 0,2 M và Ba(OH)2 0,1 M. Dung dịch Y gồm H2SO4 0,25M và HCl 0,75M. Thể tích dung dịch X cần vừa đủ để trung hòa 40 ml dung dịch Y là : A. 0,063 lit B. 0,125 lit C. 0,15 lit D. 0,25 lit Câu 21: Cho iso – propylbenzen tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol khi có chiếu sáng. Sản phẩm chính tạo nên là : A. p – brom – isopropylbenzen B. 1 – brom – 2 – phenylpropan C. 2 – brom – 2 – phenylpropan D. hỗn hợp p và o – brom – isopropylbenzen Câu 22: Cho 6,4g hỗn hợp 2 kim loại kế tiếp thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lit H2 (dktc). Hai kim loại đó là : A. Be và Mg B. Mg và Ca C. Ca và Sr(88) D. Sr và Ba Câu 23: Cho các chất sau :C6H5OH(1), p-O2N-C6H4OH (2) , CH3CH2CH2COOH (3) , CH3CH2COOH (4) ,CH3CHClCOOH (5), CH2ClCH2COOH (6) ,CH3CHFCOOH(7), H2O (8). Sắp xếp theo chiều tăng dần tính axit: A. 8<2<1<3<4<7<5<6 B. 8<1<2< 3<4<6<5<7 C. 1<2<8<3<4<6<5<7 D. 2<1<8<3<4<6<5<7 Câu 24: Phản ứng nào sau đây viết sai : (1) 2Fe + 6HCl à 2FeCl3 + 3H2 (2) 2Fe + 6HNO3 à 2Fe(NO3)3 + 3H2 (3) 8Fe + 15H2SO4 đặc nguội à 4Fe2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O (4) 2Fe + 3CuCl2 à 2FeCl3 + 3Cu A. (1) , (2) B. (1),(2),(4) C. (1),(2),(3) D. (1),(2),(3),(4) Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một hỗn hợp gồm ankan CnH3n và anken CmH3m-3, sau đó dẫn hỗn hợp sản phẩm cháy qua bình đựng H2SO4 đặc thì khối lượng bình tăng lên là : A. 3,6g B. 5,4g C. 7,2g D. 10,8g Câu 26: Cho các phương trình ion rút gọn sau : a) Cu2+ + Fe à Fe2+ + Cu b) Cu + 2Fe3+ à 2Fe2+ + Cu2+ c) Fe2+ + Mg à Mg2+ + Fe Nhận xét đúng là : A. Tính khử của : Mg > Fe > Fe2+ > Cu B. Tính khử của : Mg > Fe2+ > Cu > Fe C. Tính oxi hóa của : Cu2+ > Fe3+ > Fe2+ > Mg2+ D. Tính oxi hóa của: Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ >Mg2+ Câu 27: Có các dung dịch mất nhãn sau : axit axetic , glixerin ( hay còn gọi là glixerol ) , etanol , glucozo. Thuốc thử dùng để nhận biết các dung dịch này là : A. Quì tím B. dd AgNO3/NH3 C. CuO D. Quì tím , AgNO3/NH3 , Cu(OH)2 Câu 28: Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi , thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng 2/3 số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy trong hỗn hợp ban đầu thì CaCO3 chiếm phần trăm theo khối lượng là : A. 75,76% B. 24,24% C. 66,67% D. 33,33% Câu 29: Trong số các polime : Xenlulozo , PVC , amilopectin . chất có mạch phân nhánh là : A. amilopectin B. amilopectin và xenlulozo C. Xenlulozo D. Xenlulozo và amilozo Câu 30: Phản ứng nào sau đây dùng để giải thích hiện tượng thạch tạo nhũ trong các hang động tự nhiên : A. CO2 + Ca(OH)2 à CaCO3↓ + H2O B. CaO + CO2 à CaCO3 C. Ca(HCO3)2 à CaCO3 ↓ + CO2↑ + H2O D. CaCO3 + CO2 + H2O à Ca(HCO3)2 Câu 31: Thủy phân hoàn toàn 0,01 mol saccarozo và 0,02 mol mantozo trong môi trường axit , với hiệu suất đều là 60% theo mỗi chất thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X thu được dung dịch Y, đem dung dịch Y toàn bộ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là : A. 9,504g B. 6,480g C. 8,208g D. 7,776g Câu 32: Chia 20 g hỗn hợp X gồm Al , Fe , Cu thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được 5,6 lit khí (dktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lit khí (dktc). Phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp là : A. 8,5% B. 13,5% C. 17% D. 28% Câu 33: Hợp chất hữu cơ A có tỉ khối hơi so với H2 là 30. Đốt cháy hoàn toàn 0,3g A chỉ thu được 224 ml CO2 và 0,18g H2O. Chất A phản ứng được với Na tạo H2 và có phản ứng tráng bạc. Vậy A là : A. CH3COOH B. HO-CH2-CHO C. CH3OCHO D. HOOC-CHO Câu 34: Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,15 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây thu được 2,24 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở 2 điện cực là 4,76 lít (đktc). Biết hiệu suất của quá trình điện phân đạt 100% và các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là: A. 0,15. B. 0,2. C. 0,25. D. 0,30. Câu 35: Cho các chất: NaHCO3, CO, Al(OH)3, Cu(OH)2, HF, Cl2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là A. 4 B. 5 C. 3 D. 6 Câu 36: Hòa tan m gam bột Al vào hỗn hợp dung dịch NaNO3 và lượng dư NaOH thấy xuất hiện 6,72 lít (đkc) hỗn hợp khí X, biết tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 4,75. Khối lượng m bằng A. 6,72 gam. B. 14,85 gam. C. 10,8 gam. D. 13,50 gam. Câu 37: Khi nung nóng than cốc với CaO , CuO , FeO , PbO thì phản ứng xảy ra với : A. CuO và FeO B. CuO,FeO, PbO C. CaO và CuO D. CaO,CuO,FeO và PbO Câu 38: Cho 17,8 gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,05M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn và NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3-, ở đktc). Giá trị của m là : A. 16,8 B. 10,68 C. 9,16 D. 19,2 Câu 39: Dung dịch X gồm 0,1 mol H+, z mol Al3+, t mol NO3- và 0,02 mol SO42-. Cho 120 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,732 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là : A. 0,120 và 0,020 B. 0,012 và 0,096 C. 0,020 và 0,120. D. 0,020 và 0,012 Câu 40: Cho hỗn hợp gồm m gam bột Cu và 27,84 gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thấy tan hoàn toàn thu được dung dịch X. Để oxi hóa hết Fe2+ trong dung dịch X cần dùng 90 ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của m là: A. 4,32 gam. B. 3,36 gam. C. 2,56 gam. D. 3,20gam. Câu 41: Hoà tan 17 gam hỗn hợp NaOH, KOH, Ca(OH)2 vào nước được 500 gam dung dịch X. Để trung hoà 50 gam dung dịch X cần dùng 40 gam dung dịch HCl 3,65%. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thu được khối lượng muối khan là A. 3,16 gam. B. 2,44 gam. C. 1,58 gam. D. 3,12 gam. Câu 42: Tiến hành nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 và Cu trong một bình kín, thu được chất rắn Y có khối lượng ( m - 7,36) gam. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,672 lít SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là A. 19,52. B. 20,16. C. 22,08. D. 25,28. Câu 43: Cho các chất: NaOH, NaCl, Cu, HCl, NH3, Zn, Cl2, AgNO3. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là A. 5. B. 6. C. 4. D. 7. Câu 44: Đốt cháy hoàn toàn 45,1 gam hỗn hợp X gồm CH3CH(NH2)COOH và CH3COONH3CH3 thu được CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 109,9 gam. Phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X lần lượt là : A. 39,47% và 60,53% B. 35,52% và 64,48% C. 59,20% và 40,80% D. 49,33% và 50,67% Câu 45: Trong quá trình luyện gang thành thép người ta có cho thêm quặng Đôlômit . Việc sử dụng quặng Đôlômit có tác dụng gì ? A. Làm cho oxit sắt dễ nóng chảy B. Loại bẩn SiO2 và P2O5 C. Luyện thêm Mg , Ca vào thép D. Chế tạo thép đặc biệt Câu 46: Hai hidrocacbon A và B có cùng công thức phân tử C5H12 tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 thì A tạo ra 1 dẫn xuất duy nhất còn B tạo ra hỗn hợp 4 dẫn xuất. Tên gọi của A và B lần lượt là : A. 2,2 – dimetylpropan và 2 – metylbutan B. 2,2 – dimetylpropan và pentan C. 2 – metylbutan và 2,2 – dimetylpropan D. 2- metylpropan và pentan Câu 47: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe(OH)2, FeCO3 (trong đó Fe3O4 chiếm 25% số mol hỗn hợp) bằng dung dịch HNO3 dư, khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa (m + 284,4) gam muối và 15,68 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và CO2. Tỉ khối của Z so với H2 bằng 18. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là A. 151,2. B. 102,8. C. 78,6. D. 199,6. Câu 48: Hỗn hợp A gồm hai anken đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 bằng 17,5. Hiđrat hóa hoàn toàn hỗn hợp a thu được 8,48 gam hỗn hợp ancol B, trong đó tỉ lệ khối lượng giữa ancol bặc nhất và bật 2 tương ứng là 29:24. Oxi hóa toàn bộ hỗn hợp B bằng CuO rồi cho toàn bộ sản phẩm tạo thành tác dụng vời một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được a gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Gia trị của a là : A. 108,288. B. 20,736. C. 34,560. D. 30,240. Câu 49: cho các cặp chất phản ứng với nhau (1) Li + N2 (2) Hg + S (3) NO + O2 (4) Mg + N2 (5) H2 + O2 (6) Ca + H2O (7) Cl2(k) + H2(k) (8) Ag + O3 Số phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường là A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 50: Cho 13,5 g hỗn hợp A gồm Fe và Zn vào 200 ml dung dịch Z chứa CuCl2 và FeCl3. được chất rắn B nguyên chất và dung dịch C. Cho C tác dụng với NaOH dư được kết tủa D và dung dịch E. Sục CO2 dư vào E, lọc kết tủa nung hoµn toµn được 8,1g chất rắn. Thành phần %(m) Fe và Zn trong A lần lượt là: A. 51,85; 48,15. B. 50,85; 49,15. C. 49,85; 50,15. D. 30,85; 69,15. ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án : C (3) tách nước sẽ tạo ra CH3CH=CHCH2CH3 có đồng phân cis - trans Câu 2: Đáp án : A Câu 3: Đáp án : B Câu 4: Đáp án : B Câu 5: Đáp án : C Câu 6: Đáp án : D X và Y kế tiếp nhau trong 1 chu kỳ => pX + 1 = pY Lại có pX + pY = 25 => pX =12 và pY =13 => X : 1s22s22p63s2 và Y : 1s22s22p63s23p1 => Chu kỳ 3 và X thuộc nhóm IIA ; Y nhóm IIIA =>D Câu 7: Đáp án : C Câu 8: Đáp án : C Chất xúc tác chỉ làm tăng tốc độ phản ứng mà không làm chuyển dịch cân bằng =>C Câu 9: Đáp án : C =>X là axit axetic =>C Câu 10: Đáp án : D Cùng nồng độ mol => H2SO4 sinh ra nhiều H+ nhất => có pH thấp nhất => D Câu 11: Đáp án : D A,B đều phản ứng cộng với Br2 tỉ lệ mol 1 : 1=> có 1 liên kết C = C A + NaOH à muối + andehit => A là este với gốc hidrocacbon anco có liên kết C=C gắn với -COO- dạng RCOO – CH = CH – R’ => Loại A B + NaOH dư à 2 muối và H2O => B là este của phenol RCOO-C6H4-R’ => D Câu 12: Đáp án : D Câu 13: Đáp án : A Ta có : nankan + nanken = 0,1 mol Và nH2O – nCO2 = nankan = 0,09 mol => nanken = 0,01 mol =>A Câu 14: Đáp án : D C2H4O2 có thể là : HCOOCH3 ; CH3COOH ; HO – CH2 – CHO (NaOH) (3) ( Na ) => Có tổng cộng 5 phản ứng =>D Câu 15: Đáp án : B Gọi CTPT chung của các chất là CnH2nO2 => Khi đốt cháy : nCO2 = nH2O = 0,6 mol ,nNaOH = nCOO = 0,2 mol Bảo toàn nguyên tố : Trong A có : 0,6 mol C ; 1,2 mol H và 0,4 mol O => m = 14,8g =>B Câu 16: Đáp án : C Bảo toàn nguyên tố : nCO2 = nC(X) = nC(Y) = 0,04 mol => Khi đốt Y thì nCO2 = nH2O = nC(Y) = 0,04 mol => mH2O + mCO2 = 2,48g =>C Câu 17: Đáp án : C Để không làm thay đổi khối lượng Ag thì dùng FeCl3 Fe + 2FeCl3 à 3FeCl2 Cu + 2FeCl3 à 2FeCl2 + CuCl2 =>C Câu 18: Đáp án : B Câu 19: Đáp án : C nCO2 = nCOOH = 0,05mol = nX => neste = naxit.H = 0,04 mol => Meste = 88g => Este là CH3COOC2H5 => m = mCH3COOH = 3g =>C Câu 20: Đáp án : B Để trung hòa thì nOH = nH+ => VX. (CKOH + 2CBa(OH)2) = 40.(CHCl + 2CH2SO4 ) => VX = 125 ml = 0,125 lit => B Câu 21: Đáp án : C Isopropylbenzen : C6H5 – CH(CH3)2 + Br2 (as , 1 : 1) => sản phẩm chính là : C6H5 – CBr(CH3)2 ( có ánh sáng thì xảy ra phản ứng thế ) Tên gọi của sản phẩm là : 2-brom-2phenylpropan =>C Câu 22: Đáp án : B Gọi CT chung của 2 kim loại là R R + H2SO4 à RSO4 + H2 => nH2 = nR = 0,2 mol => MR = 32g => 2 kim loại là Mg(24) và Ca(40) =>B Câu 23: Đáp án : B Câu 24: Đáp án : D Câu 25: Đáp án : B Ankan CnH3n : 3n = 2n + 2 => n = 2 => C2H6 Anken : CmH3m-3 : 3m – 3 = 2m => m = 3 => C3H6 Do 2 chất có cùng số H => nH = 6nhh = 2 nH2O = 0,6 mol => nH2O = 0,3 mol ,mtăng = mH2O= 5,4g =>B Câu 26: Đáp án : D Câu 27: Đáp án : D _ Quì tím => axit axetic _ AgNO3/NH3 => Glucozo _ Cu(OH)2 => Glyxerol _ Còn lại là etanol =>D Câu 28: Đáp án : A Giả sử số mol CaCO3 trong hỗn hợp đầu là 1 mol CaCO3 à CaO + CO2↑ => mtrước – msau = mCO2 = mtrước – 2/3mtrước => mtrước = 3mCO2 = 132g => %mCaCO3/hh = 75,76% =>A Câu 29: Đáp án : A Câu 30: Đáp án : C Câu 31: Đáp án : A Saccarozo à Glucozo + Fructozo 0,01.60% à 0,006 à 0,006 mol Mantozo à 2Glucozo 0,02.60% à 0,024 mol => Sau phản ứng có : 0,03 mol Glucozo ; 0,006 mol Fructozo ; 0,004 mol Saccarozo và 0,008 mol mantozo => mAg = 108. ( 2nGlu + 2nFruc + 2nMan ) = 108.( 2.0,03 + 2.0,006 + 2.0,008 ) = 9,504g =>A Câu 32: Đáp án : C Xét P2 : Chỉ có Al phản ứng với NaOH => nAl.3 = 2nH2 ( Bảo toàn e) => nAl = 0,1 mol Xét P1 : Fe và Al phản ứng với HCl đặc => 2nFe + 3nAl = 2nH2 => nFe = 0,1 mol => Trong mỗi phần thì có : mCu = ½ .20 – 27.0,1 – 56.0,1 = 1,7g => %mCu(X) = %mCu(1/2 X) = 17% =>C Câu 33: Đáp án : B Câu 34: Đáp án : B Câu 35: Đáp án : B Câu 36: Đáp án : D Câu 37: Đáp án : D Các oxit FeO , CuO , PbO phản ứng với C à Kim loại CaO + 3C à CaC2 + CO ( nhiệt độ cao lò điện và khí quyển trơ ) =>D Câu 38: Đáp án : C Câu 39: Đáp án : C Câu 40: Đáp án : B Câu 41: Đáp án : B Câu 42: Đáp án : C Câu 43: Đáp án : B Câu 44: Đáp án : A Câu 45: Đáp án : B Quặng Đôlômit có thành phần CaCO3 khi ở trong lò nhiệt cao sinh ra CaO sẽ phản ứng với SiO2 , P2O5 tạo xỉ. =>B Câu 46: Đáp án : A Khi phản ứng với Cl2 ( as , 1 : 1) A chỉ tạo 1 dẫn xuất duy nhất => A phải là : C(CH3)4 ( 2,2 – dimetylpropan ) B tạo 4 dẫn xuất => B là : CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH3 ( 2 – metylbutan ) Câu 47: Đáp án : A Ta có : nZ = 0,7 mol và MZ = 37. Theo qui tắc đường chéo ta có : , nCO2 = 0,3 mol ; nNO = 0,4 mol => nFeCO3 = 0,3 mol Giả sử X gồm : a mol FeO , b mol Fe3O4 , c mol Fe(OH)2 và 0,3 mol FeCO3 Do nFe3O4 = 25%nX => b = 0,25( a + b + c + 0,3) mol => 3b = a + c + 0,3 (1) Bảo toàn e : 3nNO = nFeO + nFe3O4 + nFe(OH)2 + nFeCO3 => 0,4.3 = a + b + c + 0,3 (2) Từ (1),(2) => b = 0,3 mol và a + c = 0,6 mol (3) Có : mY – mX = mFe(NO3)3 – m = 284,4 => m = 242.( a + 3b + c + 0,3) – 284,4 = 242.( 0,6 + 3.0,3 + 0,3) – 284,4 = 151,2g Câu 48: Đáp án : B Câu 49: Đáp án : C Câu 50: Đáp án : A
Tài liệu đính kèm: