Đề thi thử thpt quốc gia lần thứ 2 năm 2016 môn: Lịch sử thời gian 180 phút

docx 7 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 631Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử thpt quốc gia lần thứ 2 năm 2016 môn: Lịch sử thời gian 180 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử thpt quốc gia lần thứ 2 năm 2016 môn: Lịch sử thời gian 180 phút
TRƯỜNG THPT SỐ 3 TP LÀO CAI
TỔ: VĂN- SỬ- GDCD
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 
LẦN THỨ 2 NĂM 2016
MƠN: LỊCH SỬ
Thời gian 180 phút
Họ tên thí sinh..Lớp
ĐỀ BÀI
Câu 1. (3 điểm)
 Chứng minh: Trong khoảng 20 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ là trung tâm kinh tế tài chính duy nhất của thế giới. Phân tích những nhân tố dẫn đến sự phát triển kinh tế, khoa học của Mĩ.
Câu 2. (2 điểm)
 Tĩm tắt chủ trương, sách lược của Đảng và chính phủ ta sau ngày 2/9/1945 nhằm đối phĩ với quân Trung Hoa dân quốc. Đánh giá về chủ trương, sách lược đĩ.
Câu 3.(2,5 điểm)
 Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ. Theo em nguyên nhân nào là quan trọng nhất. Vì sao?
Câu 4(2,5 điểm).
 Nội dung cơ bản trong đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam được Nguyễn Ái Quốc trình bày trong hội nghị thành lập Đảng( đầu năm 1930). Hãy chỉ rõ tính đúng đắn và sáng tạo trong cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam. 
Hết –
Thí sinh khơng sử dụng tài liệu.
Giám thị khơng giải thích gì thêm.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1.(3 điểm)
 -	Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ.
 -	Biểu hiện :Sản lượng cơng nghiệp chiếm 56,5% sản lượng cơng nghiệp thế giới (1948). Sản lượng nơng nghiệp 1949 bằng 2 lần sản lượng của Anh, Pháp, Đức, Italia, Nhật cộng lại (1949). Nắm trên 50% tàu bè đi lại trên biển. Nắm ¾ dự trữ vàng của thế giới. Kinh tế Mĩ chiếm tới gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới. Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
 b. Nguyên nhân:
 - Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, cĩ trình độ kĩ thuật cao, năng động, sáng tạo.
 - Mĩ lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi từ buơn bán vũ khí.
 - Ứng dụng thành cơng thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại vào sản xuất.
 - Tập trung sản xuất và tư bản cao, các cơng ti độc quyền cĩ sức sản xuất lớn và cạnh tranh cĩ hiệu quả.
 - Do chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nước.
0,5
1,0
1,5
Câu 2. 
- Đối với quân THDQ và tay sai (CT&BP)
 + Hồ hỗn, tránh xung đột với quân T.H Dân quốc dân 
 + Ta nhân nhượng cho chúng một số quyền lợi về chính trị, kinh tế ( 70 ghế trong Quốc hội cho “ Việt Quốc”, “Việt Cách”khơng qua bầu cử, cung cấp một phần lương thực, thực phẩm cho THDQ )
 - Đối với bọn phản cách mạng : Kiên quyết vạch trần âm mưu chia rẽ phá hoại của chúng, trừng trị trấn áp theo pháp luật.
 - Ý nghĩa: hạn chế thấp nhất những phá hoại, làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền CM của THDQ và tay sai. 
*Đối sách ngoại giao của Đảng và chính phủ là đúng đắn, vừa mềm dẻo vằ cứng rắn 
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 3.
. Nguyên nhân thắng lợi 
- Chủ quan
 + Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đấu là Hồ Chủ tịch với đường lối quân sự – chính trị độc lập và tự chủ, đúng đắn, sáng tạo . 
 + Nhân dân ta yêu nước, đồn kết chiến đấu dũng cảm. Vai trị quan trọng của hậu phương miền Bắc
- Khánh quan
 + Sự phối hợp , đồn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đơng Dương. 
 + Sự đồng tình ,ủng hộ giúp đỡ to lớn của các lực lượng hịa bình, dân chủ trên thế giới (các nước Liên Xơ – Trung Quốc...). Phong trào đấu tranh của nhân dân Mỹ và nhân dân tiến bộ thế giới.
Đây là dạng câu hỏi mở hs cĩ thể chọn bất kì nguyên nhân nào và giải thích phù hợp
0,5
0,5
0,25
02,5
1,0
Câu 4
- Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam : “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”.
- Nhiệm vụ của cách mạng (TSDQ): đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng làm cho nước Việt Nam độc lập tự do 
- Lực lượng cách mạng gồm: cơng, nơng, tiểu tư sản, trí thức. Với phú nơng, trung tiểu địa chủ và tư sản dân tộc thì lợi dụng hoặc trung lập họ.
- Lãnh đạo cách mạng Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Cách mạng Việt Nam phải liên minh với các dân tộc bị áp bức và vơ sản thế giới.
-> Là cương lĩnh cách mạng giải phĩng dân tộc sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp . Độc lập, tự do là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh . 
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,75
Ngày soạn: 
Ngày kiểm tra:
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM HỌC 2015- 2016
MƠN LỊCH SỬ 
Mục tiêu.
 - Kiểm tra lịch sử thế giới
- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức lịch sử ViƯt Nam. Kết quả kiểm tra giúp các em tự đánh giá mình trong việc học tập thời gian qua và điều chỉnh hoạt động học tập ngày càng tốt hơn
- Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đĩ cĩ thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu thật cần thiết.
Kiến thức:
- Kiểm tra kiến thức đã học của HS theo các mức độ từ thấp đến cao.
- ViƯt Nam sau c¸ch m¹ng th¸ng từ 1919- 2000
- Lịch sử thế giới từ 1945- 2000
 2. Kĩ năng:
 - Giúp HS rèn luyện khả năng tư duy, phương pháp làm bài tập hoặc giải quyết một vấn đề lịch sử.
3. Thái độ:
 - Giáo dục tinh thần học tập, tinh thần tự giác trung thực cho HS khi làm bài kiểm tra.
Hình thức đề kiểm tra:
Tự luận
Thiết lập ma trận:
Chủ đề 
(nội dung,chương)
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Cộng
1.Mĩ từ 1945- 2000
 những nhân tố dẫn đến sự phát triển kinh tế, khoa học của Mĩ.
Chứng minh: Trong khoảng 20 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ là trung tâm kinh tế tài chính duy nhất của thế giới. 
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu 1/2
Số điểm 1,5đ
Số câu :1/2
Số điểm : 1,5đ
Số câu
Số điểm
Số câu: 1
3 điểm= 30 % 
2. Nước VNDCCH từ sau 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1945
Tĩm tắt chủ trương, sách lược của Đảng và chính phủ ta sau ngày 2/9/1945 nhằm đối phĩ với quân Trung Hoa dân quốc
 Đánh giá về chủ trương, sách lược đĩ.
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu:2/3
Số điểm :1,5 đ
Số câu
Số điểm
Số câu:1/3
Số điểm: 0,5đ
Số câu: 1
3 điểm=30 %
3
Việt Nam từ 1954- 1975
Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ. 
Theo em nguyên nhân nào là quan trọng nhất. Vì sao?
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu :1
Số điểm : 3
Số câu 2/3
Số điểm 1,5
Số câu :1/3
Số điểm :1đ
Số câu
1 điểm= 30.% 
4. Việt Nam từ 1919- 1930
Hãy chỉ rõ tính đúng đắn và sáng tạo trong cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam. 
Số câu 1
Số điểm 2,5đ
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu:1/2 +1/2 câu 
Số điểm: 3
30 %
Số câu:1/3+ 1/3
Số điểm: 3
30 %
Số câu:1/3+ 1/3+ 1
câu
Số điểm: 4
40 %
Số câu :3
Số điểm:10
100%

Tài liệu đính kèm:

  • docxDe_thi_thu_THPT_QG_mon_su.docx