SỞ GD&ĐT THANH HOÁ TRƯỜNG THPT LÊ HOÀN --------------------------------- ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN II NĂM HỌC 2015 – 2016 ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm) --------------------------------- Mã đề thi: 201 SBD: Họ và tên thí sinh: ....... Câu 1: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình tự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực? A. Các đoạn Okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim nối ligaza B. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung C. Xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản D. Diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn Câu 2: Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị là 50%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa? (1) Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1. (2) Tỉ lệ 3 : 1 (3) Tỉ lệ 1 : 1. (4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. (5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1. (6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 3: Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng A. để cắt bỏ aa mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit. B. để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN. C. để axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN. D. để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN. Câu 4: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên? (1) F2 có 10 loại kiểu gen. (2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn. (3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%. (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%. (5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84% A. (1), (2) và (3). B. (2), (3) và (5). C. (1), (2) và (4). D. (1), (2) và (5). Câu 5: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 15%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 20,25%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là A 0,65 AA : 0,2 Aa : 0,15 aa. B 0,25 AA : 0,6 Aa : 0,15 aa. C 0,805 AA : 0,045 Aa : 0,15 aa. D 0,4225 AA : 0,455 Aa : 0,1225 aa. Câu 6: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi chất nhiễm sắc có đường kính A. 11nm. B. 30nm. C. 2nm. D. 300nm. Câu 7: Trong các bằng chứng sau đây, những bằng chứng nào được xem là bằng chứng trực tiếp. (1) Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn di tích của nhuỵ. (2) Xác voi ma mút được tìm thấy trong các lớp băng. (3) Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. (4) Xác sâu bọ sống trong các thời đại trước còn để lại trong nhựa hổ phách. (5) Gai xương rồng và tua cuốn của đậu hà lan là biến dạng của lá. (6) Những đốt xương sống của khủng long được tìm thấy trong các lớp đất đá. A. (2), (3) và (6) B. (1), (4) và (5) . C. (1), (3) và (5) . D.(2), (4) và (6) Câu 8: Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này: (1) Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn. (2) Loài D tham gia vào 2 chuỗi thức ăn khác nhau. (3) Loài E tham gia vào ít chuỗi thức ăn hơn loài F. (4) Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ không mất đi. (5) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5. (6) Nếu số lượng cá thể của loài C giảm thì số lượng cá thể của loài F giảm. Phương án trả lời đúng là A. (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) đúng, (5) sai, (6) đúng. B. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai, (5) đúng, (6) sai. C. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng, (5) đúng, (6) sai. D. (1) sai, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai, (5) đúng, (6) sai. Câu 9 khi khảo sát hệ nhóm máu A, B, AB, O của một quần thể ngêi cân bằng : có 14500 người, số ngêi có nhóm máu A, B, AB và O lần lượt là 3480, 5655, 1740, 3625. Hai vî chång cã nhãm m¸u A thuéc quÇn thÓ nµy kÕt h«n víi nhau. X¸c suÊt sinh con nhãm m¸u A lµ: A. 25/144 B. 3/4 C. 119/144 D. 1/4 Câu 10: Ở người, bệnh bạch tạng do alen lặn nằm trên NST thường quy định (gen gồm 2 alen). Hiền và Hoa đều có mẹ bị bạch tạng, bố của họ không mang gen gây bệnh, họ lấy chồng bình thường (nhưng đều có bố bị bệnh). Hiền sinh 1 con gái bình thường đặt tên là An, Hoa sinh 1 con trai bình thường đặt tên là Bình. Bình và An lấy nhau. Trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Hiền, Hoa, và chồng của cả 2 người này đều có kiểu gen dị hợp. (2) Khả năng An có kiểu gen dị hợp là 1/3. (3) Khả năng Bình mang alen lặn là 1/3. (4) Xác suất cặp vợ chồng Bình và An sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng là 1/4. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 11: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào? A. Tái bản ADN (nhân đôi ADN). B. Nhân đôi nhiễm sắc thể. C. Dịch mã. D. Phiên mã. Câu 12: Cho sơ đồ lưới thức ăn sau: Cỏ Nai Hổ Thỏ Cáo Vi sinh vật Chuột Cú Số chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên là A. 7. B. 9. C. 8 D. 6. Câu 13: Sự biến động số lượng cá thể thỏ và mèo rừng Canađa theo chu kì A. 3 - 5 năm. B. 10 - 12 năm. C. 9 - 10 năm. D. 3 - 4 năm. Câu 14: Bố và mẹ đều là dị hợp tử (Aa xAa). Xác suất để có được đúng 3 người con có kiểu hình trội trong một gia đình có 4 người con là A. 27/64.. B. 81/256. C. 27/256. D. 9/64 Câu 15: Một quần thể ở thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền là 0,64AA:0,36Aa. Qua một thế hệ ngẫu phối, theo lý thuyết ở đời con số cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ là A. 3,24% B. 67,24% C. 70,48% D. 29,52% Câu 16: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do gen trội không alen tương tác cộng gộp với nhau quy định. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được các cây F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn, F2 có 9 kiểu hình.Trong các kiểu hình ở F2, kiểu hình thấp nhất cao 70cm; kiểu hình cao 90cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất. Ở F2 thu được : (1) Cây cao nhất có chiều cao 100cm (2) Cây mang 2 alen trội có chiều cao 80cm (3) Cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 27,34% (4) F2 có 27 kiểu gen Phương án đúng là A. (2),(3) B. (1),(3) C. (2),(4) D. (1),(4) Câu 17: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa. B. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi. C. Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới. D. Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lí, các cá thể của chúng giao phối với nhau sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản. Câu 18: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây? A. AaBbDdEe B. AaaBbDdEe C. AaBbEe D. AaBbDEe Câu 19 Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: ♀ x ♂ cho F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3,75 %. Trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng (1). phép lai tr ên có 28 loại kiểu gen. (2). có 12 loại kiểu hình (3) tỉ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là 10 %. (4) tần số hoán vị gen bằng 20%. A. 3. B. 4. C. 2. D.1. Câu 20: Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây? A. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể. B. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. C. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. Câu 21: Các ví dụ nào sau đây thuộc về cơ chế cách li sau hợp tử: (1) Hai loài rắn sọc sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài kia sống trên cạn. (2) Một số loài kì giông sống trong một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh. (3) Ngựa lai với lừa đẻ ra con la bất thụ. (4) Trong cùng một khu phân bố địa lí, chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm phương tây giao phối vào cuối hè. (5) Các phân tử prôtêin bề mặt của trứng và tinh trùng nhím biển tím và nhím biển đỏ không tương thích nên không thể kết hợp được với nhau. (6) Hai dòng lúa tích lũy các alen đột biến lặn ở một số locut khác nhau, hai dòng vẫn phát triển bình thường, hữu thụ nhưng con lai giữa hai dòng mang nhiều alen đột biến lặn nên có kích thước rất nhỏ và cho hạt lép.Đáp án đúng là : A. (2), (3), (6). B. (1), (3), (6). C. (2), (3), (5). D. (2), (4), (5). Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai? A. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau B. ƯTL cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ D. Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ Câu 23: Trong quần thể của một loài thú, xét hai lôcut: lôcut một có 4 alen là A1, A2, A3, A4; lôcut hai có 2 alen là B và b. Cả hai lôcut đều nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và các alen của hai lôcut này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa về hai lôcut trên trong quần thể này là: A. 44 B. 13 C.30 D. 27 Câu 24: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d là A.360. B. 640. C. 820. D. 180. Câu 25: . Cho các hoạt động của con người: (1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp. (2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh. (3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá. (4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí. (5) Bảo vệ các loài thiên địch. (6) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại. Có bao nhiêu hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái? A. 2. B. 3. C5. D. 4 Câu 26: Có 2 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa được tạo ra là A. 4 B. 8 C. 6 D. 2 Câu 27: Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDdEE thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hoá bằng cônsixin tạo thành các dòng lưỡng bội thuần chủng. Tối đa tạo ra bao nhiêu dòng thuần chủng từ cây nói trên? A. 2 dòng B. 3 dòng C. 4 dòng D. 5 dòng Câu 28: Hình dưới mô tả một giai đoạn phân bào của một tế bào nhân thực lưỡng bội. Biết rằng, 4 nhiễm sắc thể đơn trong mỗi nhóm có hình dạng, kích thước khác nhau. Dưới đây là các kết luận rút ra từ hình trên: (1) Bộ NST của loài 2n = 4. (2) Hình trên biểu diễn một giai đoạn của giảm phân II. (3) Hình trên biểu diễn một tế bào đang ở kì sau của nguyên phân. (4) Tế bào không thể đạt đến trạng thái này nếu prôtêin động cơ vi ống bị ức chế. (5) Quá trình phân bào này xảy ra ở tế bào thực vật. Số kết luận đúng? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 29: Đối với quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò A. làm phong phú vốn gen của quần thể. B. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. C. định hướng quá trình tiến hóa. D. tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi. Câu 30: Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen qui định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) qui định được tìm thấy ở 40% con đực và 16% con cái. Những nhận xét nào sau đây chính xác: (1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4 (2) Trong số con cái, tỉ lệ con cái có kiểu gen đồng hợp alen a là 36% (3) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 48% (4) Tần số alen A ở giới đực là 0,4 (5) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24% A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 31: Khi nói về sự phát sinh loài người, xét các kết luận sau (1) Loài người xuất hiện vào đầu kỉ thứ 4 (Đệ tứ) của đại tân sinh. (2) Có hai giai đoạn tiến hoá sinh học và tiến hoá xã hội. (3) Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người. (4)Tiến hoá sinh học đóng vai trò quan trọng ở giai đoạn đầu. Có bao nhiêu kết luận đúng A. 1. B . 2. C. 3 D. 4. Câu 32: Xét các hệ quả sau đây (1) Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể. (2) Có thể làm tăng tính di truyền của quần thể. (3) Làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp và giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp. (4) Làm tăng tần số các alen có lợi và giảm tần số các alen có hại. Đột biến và chọn lọc tự nhiên có bao nhiêu đặc điểm chung A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 33: Một gen ở vi khuẩn E. coli có 2300 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại X chiếm 22% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại T của gen là A. 506 B. 480 C. 322 D. 644 Câu 34: Hệ sinh thái nào sau đây có tính đa dạng sinh học cao nhất: A. Hoang mạc B. Thảo nguyên C. Rừng lá kim D. Rừng mưa nhiệt đới Câu 35: Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử đó nguyên phân bình thường liên tiếp 4 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra đột biến và không có trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 256 loại giao tử. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân này là A. 2n = 16 B. 3n = 24 C. 3n = 36 D. 2n = 26 Câu 36 Trong các hoạt động sau đây: (1) Đắp đập ngăn sông làm thuỷ điện. (2) Sử dụng biện pháp sinh học trong nông nghiệp (3) Khai thác những cây gỗ lớn trong rừng (4) Khai thác đất hoang. (5) Tăng cường sử dụng chất tẩy rửa làm sạch mầm bệnh trong đất và nước. Có bao nhiêu hoạt động điều khiển diễn thế sinh thái theo hướng có lợi cho con người và thiên nhiên: A. 3 . B. 2. C. 4 D. 5 Câu 37: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định Trong các kết luận sau: có bao nhiêu kết luận đúng Bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen tr ên Y Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường. có 10 người trong phả hệ biết chính xác kiểu gen. xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 - III.15 là 7/15 A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 38: Loại nucleotit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên ADN? A. Timin B. Xitozin C. Uraxin. D. Ađênin Câu 39: Những dạng đột biến nào sau đây chắc chắn làm thay đổi chiều dài của nhiễm sắc thể? (1) Đột biến gen (2) Mất đoạn nhiễm sắc thể (3) Lặp đoạn nhiễm sắc thể (4) Đảo đoạn ngoài tâm động (5) Chuyển đoạn không tương hỗ Số phương án đúng là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 40: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vai trò thành loài mới? A. Cách li có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều dạng trung gian chuyển tiếp. B. Không có cách li địa lí thì không có sự hình thành loài mới. C. Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản. D. Cách li địa lí la nhân tố chính quy định hướng biến đổi của loài Câu 41: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con có 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình? A. AaBbDd × aabbdd. B. AaBbDd × AaBbDD. C. AaBbDd × aabbDD. D. AaBbdd × AabbDd. Câu 42: Hệ sinh thái nông nghiệp A. Có tính đa dạng cao hơn hệ sinh thái tự nhiên. B. có tính ổn định cao hơn hệ sinh thái tự nhiên C. có năng suất cao hơn hệ sinh thái tự nhiên. D. Có chuỗi thức ăn dài hơn hệ sinh thái tự nhiên. Câu 43: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1? (1) AAAa × AAAa. (2) Aaaa × Aaaa. (3) AAaa × AAAa. (4) AAaa × Aaaa. Đáp án đúng là: A. (2), (3). B. (1), (2). C. (1), (4). D. (3), (4). Câu 44 Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau: (1) Tách plasmit từ TB vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ TB người. (2) Phân lập dòng TB chưa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người. (3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào TB vi khuẩn. (4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người Trình tự đúng của các thao tác trên là: A. (2) à(4) à(3) à(1) B. (1) à(2) à(3) à(4) C. (2) à (1) à (3) à (4) D. (1) à (4) à (3) à (2) Câu 45: Một chuỗi thức ăn của sinh vật trên cạn thường có ít mắt xích là do A. các loài thân thuộc không ăn lẫn nhau. B. tiêu hao năng lượng qua các bậc dinh dưỡng là rất lớn. C. quần xã có độ đa dạng thấp. D. giữa các loài ngoài các mối quan hệ hỗ trợ còn có mối quan hệ cạnh tranh. Câu 46: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế A. dịch mã. B. nhân đôi ADN. C. phiên mã. D. giảm phân và thụ tinh. Câu 47: Một nhóm tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaXBY tiến hành giảm phân hình thành giao tử, trong đó ở một số tế bào, trong giảm phân II NST mang cặp gen Aa không phân ly (Biết các NST còn lại đều phân ly bình thường trong cả GP I và GP II) thì kết thúc quá trình này sẽ tạo ra số loại giao tử tối đa là: A. 4 B. 8 C. 10 D. 6 Câu 48: Giả sử năng lượng đồng hoá của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau: Sinh vật Tiêu thụ bậc 1 Tiêu thụ bậc 2 Tiêu thụ bậc 3 Tiêu thụ bậc 4 Mức năng lượng đồng hóa 1 500 000 Kcal 180 000 Kcal 18 000 Kcal 1 620 Kcal Hiệu suất sinh thái giữa SVTT bậc 3 với SVTT bậc 2 và giữa SVTT bậc 4 với SVTT bậc 3 trongchuỗi thức ăn trên lần lượt là: A. 10% và 9%. B. 12% và 10%. C. 9% và 10%. D. 10% và 12%. Câu 49:Xét các ví dụ sau: (1)Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá. (2) Cây phong lan sống bám trên cây thân gỗ. (3)Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật xung quanh. (4)Cú và chồn sống cùng trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn. Ví dụ nào phản ánh mối quan hệ ức chế cảm nhiễm? A. 1,2,3 B. 1,3 C. 2,3 D. 1,3,4 Câu 50: Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac? A. Vùng vận hành (O). B. Các gen cấu trúc (Z, Y, A). C. Gen điều hòa (R). D. Vùng khởi động (P). ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- ĐÁP ÁN CÁC MÃ ĐỀ 201 202 203 204 1 C 1 D 1 C 1 B 2 B 2 A 2 A 2 C 3 C 3 C 3 C 3 A 4 A 4 C 4 A 4 D 5 B 5 B 5 B 5 D 6 B 6 B 6 D 6 B 7 D 7 C 7 A 7 A 8 A 8 A 8 C 8 D 9 C 9 D 9 C 9 C 10 B 10 D 10 B 10 B 11 C 11 B 11 B 11 A 12 B 12 A 12 C 12 C 13 C 13 D 13 A 13 C 14 A 14 C 14 D 14 B 15 C 15 B 15 D 15 D 16 A 16 A 16 B 16 B 17 D 17 C 17 A 17 B 18 D 18 C 18 D 18 C 19 B 19 B 19 C 19 A 20 C 20 D 20 B 20 B 21 A 21 B 21 A 21 C 22 C 22 B 22 C 22 C 23 A 23 C 23 C 23 B 24 B 24 A 24 B 24 C 25 D 25 B 25 D 25 A 26 A 26 C 26 B 26 C 27 C 27 C 27 B 27 A 28 C 28 B 28 C 28 D 29 B 29 C 29 A 29 D 30 B 30 A 30 B 30 B 31 C 31 B 31 C 31 C 32 A 32 B 32 C 32 A 33 D 33 D 33 B 33 C 34 D 34 A 34 A 34 A 35 B 35 C 35 A 35 B 36 A 36 B 36 B 36 D 37 D 37 C 37 B 37 A 38 C 38 B 38 D 38 C 39 B 39 C 39 A 39 C 40 A 40 A 40 C 40 B 41 C 41 C 41 B 41 C 42 C 42 A 42 C 42 B 43 B 43 D 43 B 43 C 44 D 44 D 44 C 44 A 45 B 45 B 45 A 45 B 46 B 46 C 46 C 46 B 47 C 47 A 47 A 47 D 48 A 48 C 48 D 48 A 49 B 49 A 49 D 49 C 50 C 50 B 50 B 50 B
Tài liệu đính kèm: