Đề thi thử THPT quốc gia lần II môn: Hóa Học - Mã đề thi 132

doc 6 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1045Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia lần II môn: Hóa Học - Mã đề thi 132", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT quốc gia lần II môn: Hóa Học - Mã đề thi 132
TRƯỜNG THPT NAM PHÙ CỪ
TỔ: LÍ - HÓA
 ( Đề thi gồm 50 câu, 06 trang )
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN II NĂM 2016
Môn: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian phát đề
Ngày thi : 05 / 03 / 2016
Mã đề thi 132
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố:
H = 1; He = 4; Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5;
K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85; Sr = 88; Ag = 108;
Sn = 119; Cs = 133; Ba = 137; Pb = 207; I = 127.
Câu 1: Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là :
A. Vôi sống.	B. Lưu huỳnh.	C. Cát.	D. Muối ăn.
Câu 2: Trung hoà 150 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 0,5M bằng 450 ml dung dịch CH3COOH a M. Giá trị của a là
A. 0,5 M.	B. 1 M.	C. 0,75 M.	D. 1,5 M.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.
B. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.
C. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim.
D. Các kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được.
Câu 4: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 16 gam NaOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là
A. 23,0 gam.	B. 18,9 gam.	C. 20,8 gam	D. 25,2 gam.
Câu 5: Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là
A. Cu + dung dịch FeCl3.	B. Fe + dung dịch FeCl3.
C. Fe + dung dịch HCl.	D. Cu + dung dịch FeCl2.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol metylamin (CH3NH2), sinh ra V lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 3,36.	B. 2,24.	C. 1,12.	D. 4,48.
Câu 7: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. Etyl fomat	B. Etyl axetat	C. Etyl propionat	D. Propyl axetat
Câu 8: Một số axit cacboxylic như axit oxalic, axit tactric... gây ra vi chua cho quả sấu xanh. Trong quá trình làm món sấu ngâm đường, người ta dùng dung dịch nào để làm giảm vị chua của quả sấu:
A. Nước vôi trong.	B. Dung dịch muối ăn.	C. Phèn chua.	D. Giấm ăn.
Câu 9: Saccarozơ và glucozơ đều có
A. phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit.
B. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam.
C. phản ứng với Ag2O trong dung dịch NH3, đun nóng.
D. phản ứng với dung dịch NaCl.
Câu 10: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 5.	B. 4.	C. 3.	D. 2.
Câu 11: Một hỗn hợp gồm 13 gam kẽm và 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch axit HCl dư. Thể tích khí hidro (đktc) được giải phóng sau phản ứng là.
A. 6,72 lit.	B. 2,24 lit.	C. 4,48 lit.	D. 67,2 lit.
Câu 12: Ứng dụng nào sau đây không phải của Ozon?
A. Sát trùng nước sinh
B. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
C. Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn.
D. Chữa sâu răng.
Câu 13: Nhận xét nào sau đây không đúng:
A. Monosaccarit là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất, không thuỷ phân được
B. Cacbohiđrat cung cấp năng lượng cho cơ thể người
C. Polisaccarit là nhóm cacbohiđrat khi thuỷ phân trong môi trường bazơ sẽ cho nhiều monosaccarit
D. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức thường có công thức chung là : Cn(H2O)m
Câu 14: Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,15 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 16,725 gam muối. Tên gọi của X là
A. Phenylalanin.	B. Valin.	C. Alanin.	D. Glyxin.
Câu 15: Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: 
 HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH2-CH2OH (Y); HOCH2-CH(OH)-CH2OH (Z); 
 CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R); CH3-CH(OH)-CH2OH (T). 
Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là
A. X, Y, R, T.	B. X, Z, T.	C. Z, R, T.	D. X, Y, Z,
Câu 16: Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là:
A. Triolein	B. Tristearin	C. Tripanmitin	D. Stearic.
Câu 17: Hai chất đồng phân của nhau là
A. glucozơ và mantozơ.	B. fructozơ và glucozơ.
C. fructozơ và mantozơ.	D. saccarozơ và glucozơ.
Câu 18: Cho 26,5 gam M2CO3 tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí (ở đktc). Kim loại M là:
A. Na.	B. K.	C. Li.	D. Rb.
Câu 19: Đun nóng este HCOOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và CH3OH.	B. CH3COONa và C2H5OH.
C. HCOONa và C2H5OH.	D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu 20: Nilon–6,6 là một loại
A. Polieste.	B. Tơ visco.	C. Tơ axetat.	D. Tơ poliamit.
Câu 21: Chất không có khả năng làm xanh nước quỳ tím là
A. Natri hiđroxit.	B. Amoniac.	C. Natri axetat.	D. Anilin
Câu 22: Khi để lâu trong không khí ẩm một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị sây sát sâu tới lớp sắt bên trong, sẽ xảy ra quá trình:
A. Fe bị ăn mòn hóa học.	B. Sn bị ăn mòn hóa học.
C. Sn bị ăn mòn điện hóa.	D. Fe bị ăn mòn điện hóa.
Câu 23: Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc
A. Chu kì 4, nhóm VIIIA.	B. Chu kì 4, nhóm IIA.
C. Chu kì 4, nhóm VIIIB.	D. Chu kì 3, nhóm VIB.
Câu 24: Cho các phản ứng sau
4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
HCl + NH4HCO3 NH4Cl + CO2 + H2O.
2HCl + Zn ZnCl2 + H2.
.6HCl + KClO3 KCl + 3Cl2 + 3H2O.
6HCl + 2Al 2AlCl3 + 3H2.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
A. 4.	B. 2.	C. 3.	D. 1.
Câu 25: Nhiệt độ sôi của mỗi chất tương ứng trong dãy các chất sau đây, dãy nào hợp lý nhất ?
 C2H5OH	HCOOH	CH3COOH
A. 118,2oC	100,5oC	78,3oC
B. 100,5oC	78,3oC	118,2oC
C. 78,3oC	100,5oC	118,2oC
D. 118,2oC	78,3oC	100,5oC
Câu 26: Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Al2O3, AlCl3, NaHCO3 .Số chất lưỡng tính trong dãy là
A. 2.	B. 4.	C. 3.	D. 1.
Câu 27: Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là
A. 2	B. 5	C. 4	D. 3
Câu 28: Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn cách điều chế Ag từ AgNO3 theo phương pháp thuỷ luyện?
A. 2AgNO3 + Zn → 2Ag + Zn(NO3)2	B. 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2
C. 4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + 4HNO3 + O2	D. Ag2O + CO → 2Ag + CO2.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Thiếc có thể dùng để phủ lên bề mặt của sắt để chống gỉ.
B. Trong y học, ZnO được dùng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa.
C. Nhôm là kim loại dẫn điện tốt hơn vàng.
D. Chì (Pb) có ứng dụng để chế tạo thiết bị ngăn cản tia phóng xạ.
Câu 30: Dãy gồm hai chất chỉ có tính oxi hoá là
A. Fe(OH)2, FeO.	B. Fe(NO3)2, FeCl3.	C. Fe2O3, Fe2(SO4)3.	D. FeO, Fe2O3
Câu 31: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:
A. Cu, FeO, ZnO, MgO.	B. Cu, Fe, Zn, Mg.
C. Cu, Fe, ZnO, MgO.	D. Cu, Fe, Zn, MgO.
Câu 32: Tri peptit là hợp chất
A. Có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc α-amino axit.
B. Có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau.
C. Có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau.
D. Mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit.
Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2-COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2N-CH2-COO-CH3.	B. H2N-CH2-COO-C3H7.
C. H2N-CH2-COO-C2H5.	D. H2N-CH2-CH2-COOH.
Câu 34: Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cr, Fe. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo thành dung dịch bazơ là
A. 4.	B. 3.	C. 2.	D. 1.
Câu 35: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức mạch hở A,B (MA < MB) trong 700 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp.Thực hiện tách nước Y trong H2SO4 đặc 140 0C thu được hỗn hợp Z.Trong Z tổng khổi lượng của các ete là 8,04 gam (Hiệu suất ete hóa của các ancol đều là 60%).Cô cạn dung dịch X được 54,4 gam chất rắn. Nung chất rắn này với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí T (đktc). Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 66,89% B. 48,96 C. 49,68	D. 68,94
Câu 36: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO và H2O thu được dung dịch Y. Sục khí CO2 vào dung dịch Y, qua quá trình khảo sát người ta lập đồ thị của phản ứng như sau: 
Giá trị của x là:
A. 0,025
B. 0,050
C. 0,020
D. 0,040
Câu 37: Cho 200 ml dd X gồm Ba(OH)2 0,5M và NaAlO2(hay Na[Al(OH)4]) 1,5M. Thêm từ từ dung dịch H2SO4 0,5M vào X cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần, thu được kết tủa Y. Đem nung Y đến khối lượng không đổi được 24,32g chất rắn Z. Thể tích dd H2SO4 0,5M đã dùng là
A. 0,55 lít.	B. 1,34 lít.	C. 0,67 lít.	D. 1,10 lít.
Câu 38: Cho 31,15 gam hỗn hợp bột Zn và Mg ( tỉ lệ mol 1:1 ) tan hết trong dung dịch hỗn hợp NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch X chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa va 4.48 lít (đkc) khí Y gồm N2O va H2  Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,5. Tim m.
A. 123,4 B. 240,1 C. 132,4	 D. Đáp án khác
Câu 39: Người ta điều chế H2 và O2 bằng phương pháp điện phân dung dịch NaOH với điện cực trơ, cường độ dòng điện 0,67A trong thời gian 40 giờ. Dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng 100 gam và nồng độ NaOH là 6%. Nồng độ dung dịch NaOH trước điện phân là (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể)
A. 5,08%.	B. 6,00%.	C. 5,50%.	D. 3,16%.
Câu 40: Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng là 2813 KJ cho mỗi mol glucozơ tạo thành.
 	6CO2 + 6H2O C6H12O6 + 6O2 H= 2813 kJ
Trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,09 J năng lượng mặt trời, nhưng chỉ 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Với 1 ngày nắng (từ 6h đến 17 h), diện tích lá xanh là 1 m2 thì lượng gluczơ tổng hợp được là:
A. 88,26 gam	B. 21557 gam	C. 248 292 gam	D. 882,6 gam
Câu 41: Đốt cháy 19,2 gam Mg trong oxi một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X cần dùng V lít dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,75M thu được dung dịch chứa (3m + 20,8) gam muối. Mặt khác cũng hòa tan hết m gam rắn X trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2O và N2 có tỉ khối so với He bằng 9. Số mol HNO3 phản ứng là:
A. 1,88	B. 1,82	C. 1,98	D. 1,78
Câu 42: Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit
A. không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức. B. no, đơn chức.
C. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức. D. no, hai chức.
Câu 43: Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1:3 cần dùng 22,176 lit O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lit (đktc). Phần trăm khối lượng peptit Y trong E gần với :
A. 91,0%	B. 82,5%	C. 82,0%	D. 81,5%.
Câu 44: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2	
(b) Sục khí hiđro sunfua vào dung dịch đồng(II) sunfat.
(c) Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc, nóng.
(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaF.
(e) Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch sắt(III) clorua
(g) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 4.	B. 3.	C. 5.	D. 2.
Câu 45: Cho phản ứng Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O. Biết tỉ lệ số mol NO : N2O = x : y 
Số phân tử HNO3 bị khử khi tham gia phản ứng là:
A. (x + 3y)	B. (3x + 6y)	C. (12x + 30y).	D. (x + 2y)
Câu 46: Hòa tan hết hỗn hợp X chứa 11,2 gam Fe và 23,2 gam Fe3O4 trong dung dịch HCl loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và 2,688 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Xác định giá trị của m:
A. 176,45.	B. 198,92.	C. 134,56.	D. 172,45.
Câu 47: Hỗn hợp M gồm một ancol no, đơn chức X và một axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của 2 chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O.Mặc khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là :
A. 34,20.	B. 27,36.	C. 22,80.	D. 18,24.
Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn 13,36 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol ( số mol axit axetic = số mol metacrylic) bằng O2 dư thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua dung dịch chứa 0,38 mol Ba(OH)2 thu được 49,25 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại thu được kết tủa. Cho 13,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 140ml dung dịch KOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn có khối lượng?
A. 14,44.	B. 18,68.	C. 19,04.	D. 13,32.
Câu 49: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là
A. 4.	B. 7.	C. 6.	D. 5.
Câu 50: Hợp chất X được tạo ra từ ancol đơn chức và amino axit chứa một chức axit và một chức amin. X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. để đốt cháy hoàn toàn 0,89 gam X cần vừa đủ 1,2 gam O2 và tạo ra 1,32 gam CO2, 0,63 gam H2O. Khi cho 0,89 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thì khối lượng chất rắn khan thu được là
A. 1,37 gam	B. 8,57 gam	C. 8,75 gam	D. 0,97 gam
----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_THU_THPT_QG_LAN_2_THPT_NAM_PHU_CU.doc