Đề thi thử THPT Quốc gia lần I môn: Hóa học - Trường THPT Trần Phú

docx 6 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1332Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia lần I môn: Hóa học - Trường THPT Trần Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT Quốc gia lần I môn: Hóa học - Trường THPT Trần Phú
 SỞ GD&ĐT TP. ĐÀ NẴNG KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2016
TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ MÔN THI : HÓA HỌC
 ĐỀ THI THỬ LẦN I	 Thời gian làm bài : 90 phút
	 ( Không kể thời gian phát đề )
PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM
Giám thị 1: 
Họ tên: ............................
Chữ ký: 
Giám thị 2: 
Họ tên: ..........................
Chữ ký: 
1. Tỉnh/TP:..........................................
2. Hội đồng coi thi: ..............................
3. Phòng thi: ........................................
4. Họ và tên thí sinh: ............................
............................................. Lớp: ........
Trường:................................................
5. Ngày sinh: ....../......./........................
6. Chữ ký: ...........................................
7. Môn thi: ..........................................
8. Ngày thi:....../......./........................
Điểm:
Số câu đúng (........./50 câu)
	 Học sinh chú ý : 
- Giữ cho phiếu phẳng, không bôi bẩn, làm rách
- Phải ghi đầy đủ các mục theo hướng dẫn
- Dùng bút chì đen tô kín các ô tròn trong mục Số báo danh, Mã đề trước khi làm bài.
	 Phần trả lời : 
- Số thứ tự các câu trả lời dưới đây ứng với số thứ tự câu trắc nghiệm trong đề. 
 - Đối với mỗi câu trắc nghiệm, học sinh chọn và tô kín một ô tròn tương ứng với phương án trả lời đúng.
1.
18.
35.
2.
19.
36.
3.
20.
37.
4.
21.
38.
5.
22.
39.
6.
23.
40.
7.
24.
41.
8.
25.
42.
9.
26.
43.
10.
27.
44.
11.
28.
45.
12.
29.
46.
13.
30.
47.
14.
31.
48.
15.
32.
49.
16.
33.
50.
17.
34.
SỞ GD&ĐT TP. ĐÀ NẴNG KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2016
TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ MÔN THI : HÓA HỌC
Mã đề: 101
 ĐỀ THI THỬ LẦN I	 Thời gian làm bài : 90 phút
	 ( Không kể thời gian phát đề )
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố :
H =1, Li= 7, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, S =32, Cl = 35,5 , K = 39, Ca = 40, Cr = 52 ; Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108; Ba=137
Câu 1: Hỗn hợp X gồm 3 chất : CH2O2, C2H4O2, C4H8O2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X, thu được 0,8 mol H2O và m gam CO2. Giá trị của m là:
A. 35,20	B. 17,92	C. 17,60	D. 70,40
Câu 2: Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại:
A. Zn	B. Ag	C. Pb	D. Cu
Câu 3: Nhận định nào sau đây sai:
A. Thép có hàm lượng sắt cao hơn gang
B. Crom dùng để mạ thép
C. Sắt là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất
D. Gang và thép đều là hợp kim của sắt
Câu 4: Một mẫu khí thải công nghiệp có nhiễm các khí H2S, CO, CO2. Để nhận biết sự có mặt của H2S trong mẫu khí thải đó, ta dùng dung dịch:
A. Pb(CH3COO)2.	B. KCl.	C. NaCl.	D. NaNO3.
Câu 5: Trái cây được bảo quản lâu hơn trong môi trường vô trùng. Trên thực tế, người ta dùng nước ozon để bảo quản trái cây. Ứng dụng trên dựa trên tính chất nào sau đây?
A. Ozon trơ về mặt hóa học.	B. Ozon là chất khí có mùi đặc trưng.
C. Ozon không tác dụng được với nước.	D. Ozon là chất có tính oxi hóa mạnh.
Câu 6: Cho các phát biểu sau:
(a) Cho nước brom vào dung dịch phenol (C6H5OH) thấy có kết tủa trắng xuất hiện.
(b) Cho nước brom vào dung dịch anilin (C6H5NH2) thấy có kết tủa vàng xuất hiện.
(c) Ở điều kiện thường, phenol (C6H5OH) không tan trong dung dịch HCl nhưng tan trong dung dịch NaOH dư.
(d) Cho mẫu natri vào phenol (C6H5OH) nóng chảy, thấy có khí thoát ra.
Số phát biểu đúng là:
A. 3.	B. 4.	C. 1.	D. 2.
Câu 7: Dung dịch 37 – 40% fomanđehit trong nước gọi là fomon được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng ... Công thức hóa học của fomanđehit là:
A. HCHO	B. CH2=CHCHO	C. CH3CHO	D. OHC-CHO
Câu 8: Một số axit cacboxylic như oxalic, axit tactric gây ra vị chua cho quả sấu xanh. Trong quá trình chế biến sấu xanh ngâm đường, người ta sử dụng chất nào sau đây để làm giảm vị chua của quả sấu?
A. Phèn chua	B. Muối ăn	C. Giấm ăn	D. Nước vôi trong
Câu 9: Một loại than đá dùng cho một nhà máy nhiệt điện có chứa 2% lưu huỳnh. Nếu mỗi ngày nhà máy đó đốt hết 100 tấn than thì trong một năm (365 ngày) khối lượng khí SO2 xả vào khí quyển là:
A. 1420 tấn.	B. 1250 tấn.	C. 1530 tấn.	D. 1460 tấn.
Câu 10: Chất rắn không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường là:
A. C6H5NH2.	B. H2NCH2COOH.	C. CH3NH2.	D. C2H5OH.
Câu 11: Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá) an toàn là sử dụng:
A. fomon.	B. phân đạm.	C. nước đá.	D. nước vôi.
Câu 12: Gốc glucozơ và gốc fructozơ trong phân tử saccarozơ liên kết với nhau qua nguyên tử:
A. hiđro.	B. nitơ.	C. cacbon.	D. oxi.
Câu 13: Polime X là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Tên gọi của X là :
A. polietilen	B. poli(metyl metacrylat)
C. poli(vinyl clorua)	D. poliacrilonitrin
Câu 14: Nguyên tử của nguyên tố X (ZX <20) có 6 electron lớp ngoài cùng, ở trạng thái đơn chất X không tác dụng với F2. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. Ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA.	B. Ô số 14, chu kì 3, nhóm VIA.
C. Ô số 8, chu kì 2, nhóm IVA.	D. Ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA.
Câu 15: Cho các phát biểu sau:
 	(a)Kim loại sắt có tính nhiễm từ.
 	(b)Trong tự nhiên, crom chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.
 	(c)Fe(OH)3 là chất rắn màu nâu đỏ.
 	(d)CrO3 là một oxit axit.
Số phát biểu đúng là:
A. 2.	B. 4.	C. 3.	D. 1.
Câu 16: Axit cacboxylic trong giấm ăn có công thức cấu tạo thu gọn là:
A. CH3-COOH.	B. HCOOH.
C. HOOC-COOH.	D. CH3-CH(OH)-COOH.
Câu 17: Trong quá trình tiến hành thí nghiệm không may tai nạn đã xảy ra, axit H2SO4 đặc bắn đúng cánh tay của một bạn trong lớp. Cách sơ cứu cần thiết nhất để hạn chế tối đa tác hại của tai nạn không mong muốn này là:
A. bôi cồn iot vào vết thương và đưa đi cấp cứu ngay.
B. đổ nước vôi trong hoặc dung dịch NaOH vào để trung hòa axit loại bỏ khỏi vết thương.
C. xả nước sạch vào vết thương liên tục để pha loãng, rửa trôi axit và gọi ngay cho nhân viên y tế.
D. gọi cho cấp cứu ngay để đưa bạn đến bệnh viện gần nhất.
Câu 18: Ancol nào sau đây thỏa mãn: có 3 nguyên tử cacbon bậc một; có 1 nguyên tử cacbon bậc hai và phản ứng với CuO ở nhiệt độ cao tạo sản phẩm có phản ứng tráng gương?
A. 3-metylbutan-2-ol.	B. 2-metylpropan-1-ol.	C. 2-metylbutan-1-ol.	D. butan-1-ol.
Câu 19: Sục từ từ V lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,6M;KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,4M. Kết thúc phản ứng thu được 27,58 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị lớn nhất của V là:
A. 3,136.	B. 12,544.	C. 14,784.	D. 16,812.
Câu 20: Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2?
A. Vinyl axetat	B. Propyl axetat	C. Etyl axetat	D. Phenyl axetat
Câu 21: Este nào sau đây có mùi dứa chín:
A. etyl isovalerat.	B. etyl butirat.	C. benzyl axetat.	D. isoamyl axetat.
Câu 22: Cho dãy các kim loại: Li, Na, Al, Ca. Số kim loại kiềm trong dãy là:
A. 4.	B. 1.	C. 2.	D. 3.
Câu 23: Cho dãy các kim loại: Na, Ba, Al, K, Mg. Số kim loại trong dãy phản ứng với lượng dư dung dịch FeCl3 thu được kết tủa là:
A. 4.	B. 3.	C. 5.	D. 2.
Câu 24: Cho dãy các chất : Al, Al2O3 , AlCl3, Al(OH)3. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl là:
A. 1	B. 3	C. 2	D. 4
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn m gam C2H5NH2 thu được sản phẩm gồm H2O, CO2 và 1,12 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 9,0.	B. 4,5.	C. 2,25.	D. 18,0.
Câu 26: Xây hầm bioga là cách xử lí phân và chất thải gia xúc đang được tiến hành ở các trang trại hiện nay. Quá trình này không những làm sạch nơi ở và vệ sinh môi trường mà còn cung cấp một lượng lớn khí ga sử dụng cho việc đun, nấu. Thành phần chính của khí bioga là:
A. etan.	B. metan.	C. butan.	D. propan.
Câu 27: Khi đun hợp chất X với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y ( C2H4NNaO2) và Z 
( C2H6O). Công thức phân tử của X là:
A. C4H9NO2.	B. C4H7NNaO2.	C. C4H10NO2.	D. C4H7NO2.
Câu 28: Cho dãy các chất: H2NCH(CH3)COOH, C6H5OH (phenol), CH3COOC2H5, C2H5OH, CH3NH3Cl. Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch KOH đun nóng là:
A. 3.	B. 4.	C. 5.	D. 2.
Câu 29: Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?
A. Đimetylamin	B. Trimetylamin.	C. Phenylamin.	D. Metylamin.
Câu 30: Lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 5,60.	B. 11,20.	C. 8,96.	D. 4,48.
Câu 31: Cho sơ đồ phản ứng sau:
R + 2HCl(loãng) RCl2 + H2.
2R + 3Cl2 2RCl3.
R(OH)3 + NaOH(đặc) → NaRO2 + H2O
Kim loại R là:
A. Al	B. Mg	C. Fe	D. Cr
Câu 32: Hòa tan 13,7 gam kim loại Ba vào 100ml dung dịch CuSO4 1M thu được m gam kết tủa. Giá trị m là:
A. 23,3	B. 33,1	C. 6,4	D. 29,7
Câu 33: Cho hỗn hợp X chứa 2,4 gam Mg và 10,64 gam Fe vào dung dịch Y chứa 0,2 mol Cu(NO3)2 và 0,3 mol AgNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và m gam kim loại. Giá trị của m là:
A. 45,20.	B. 32,40.	C. 43,04.	D. 41,36.
Câu 34: Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X:
A. C2H3COOC2H5.	B. CH3COOC2H5.	C. C2H5COOCH3.	D. C2H5COOC2H5.
Câu 35: Cho 13,23 gam axit glutamic phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là:
A. 29,69	B. 28,89	C. 17,19	D. 31,31
Câu 36: Đốt cháy hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit no, đơn chức mạch hở Y (trong đó số mol metan gấp 2 lần số mol glixerol) cần vừa đủ 1,525 mol O2 thu được 1,55 mol CO2. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 2,5M, rồi cô cạn thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 76.	B. 80.	C. 63.	D. 70.
Câu 37: Hỗn hợp A gồm đipeptit mạch hở X (có công thức phân tử là C4H8N2O3) và một muối Y (có công thức phân tử là CH8N2O3). Cho 0,5 mol A phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Z chứa m gam muối và 4,48 lít khí T (đktc, làm xanh quỳ tím ẩm). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 77,54.	B. 88,10.	C. 75,55.	D. 80,23.
Câu 38: Cho 1,792 lít O2 tác dụng hết với hỗn hợp X gồm Na, K và Ba thu được hỗn hợp rắn Y chỉ gồm các oxit và các kim loại dư. Hòa tan hết toàn bộ Y vào H2O lấy dư, thu được dung dịch Z và 3,136 lít H2. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thu được 39,4 gam kết tủa. Mặt khác, hấp thụ hoàn toàn 10,08 lít CO2 vào dung dịch Z, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của m là:
A. 14,75.	B. 39,40.	C. 29,55	D. 44,32.
Câu 39: Đisaccarit X có tỉ lệ khối lượng mO : mC = 11 : 9. Khi thủy phân 68,4 gam chất X trong dung dịch axit H2SO4 loãng (hiệu suất phản ứng thủy phân đạt 80%) thu được dung dịch Y chứa ba chất hữu cơ khác nhau. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch NaOH rồi thực hiện phản ứng tráng bạc (bằng AgNO3 trong NH3) thu được tối đa m gam kim loại Ag. Giá trị của m là:
A. 86,4.	B. 96,12.	C. 34,56.	D. 69,12.
Câu 40: Hỗn hợp M gồm hai anđehit đơn chức, mạch hở X và Y (phân tử Y nhiều hơn phân tử X một liên kết pi). Hiđro hóa hoàn toàn 10,1 gam M cần dùng vừa đủ 7,84 lít H2 (đktc), thu được hỗn hợp N gồm hai ancol tương ứng. Cho toàn bộ lượng N phản ứng hết với 6,9 gam Na cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 17,45 gam chất rắn. Công thức của X và Y lần lượt là :
A. CH3CHO và C3H5CHO.	B. CH3CHO và C2H3CHO.
C. HCHO và C3H5CHO.	D. HCHO và C2H3CHO
Câu 41: Cho CO2 từ từ vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH , ta có kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị dưới đây ( số liệu tính theo đơn vị mol). 
Giá trị của x là:
A. 0,10.	B. 0,12.	C. 0,11.	D. 0,13.
Câu 42: Hòa tan hết 3,79 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn (có tỉ lệ mol tương ứng là 2:5)vào dung dịch chứa 0,394 mol HNO3, thu được dung dịch Y và V ml khí N2 (đktc). Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 1,94 lít dung dịch NaOH 0,25M để thu được dung dịch trong suốt. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 268,7.	B. 896,0.	C. 672,0.	D. 246,4.
Câu 43: Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối sunfat trung hòa và 10,08 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là . Phần trăm khối lượng của nguyên tố Fe trong hỗn hợp X gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 45%.	B. 40%.	C. 55%.	D. 65%.
Câu 44: Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3) như các hình vẽ dưới đây:
Có thể dùng cách nào trong 3 cách trên để thu khí NH3?
A. Cách 2.	B. Cách 3.	C. Cách 1.	D. Cách 1 hoặc cách 3.
Câu 45: Cho các phát biểu sau đây:
(a) Ancol có nhiệt độ sôi cao hơn nhiệt độ sôi của andehit tương ứng.
(b) Dung dịch AgNO3 trong NH3 có thể oxi hóa axetilen tạo kết tủa vàng.
(c) Để trái cây nhanh chín có thể cho tiếp xúc với khí axetilen.
(d) Cho axetilen phản ứng với nước có xúc tác HgSO4/H2SO4 thu được duy nhất một ancol.
(e) Trùng hợp etilen thu được teflon.
(f) Dung dịch AgNO3 trong NH3 có thể oxi hóa andehit tạo kết tủa trắng, ánh kim.
	Trong số các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là:
A. 3.	B. 2.	C. 5.	D. 4.
Câu 46: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2, cường độ dòng điện là 2,68A trong thời gian t ( giờ), thu được dung dịch X. Cho 14,4 gam bột Fe vào dung dịch X, thu được khí NO ( sản phẩm khử duy nhất) và 13,5 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của t là:
A. 0,25	B. 1,00	C. 0,60	D. 1,20
Câu 47: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N). Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí đều làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị của m là :
A. 11,8.	B. 12,5.	C. 14,7	D. 10,6.
Câu 48: Hỗn hợp X gồm metyl acrylat, vinyl axetat, buta-1,3-đien và vinyl axetilen. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X bằng 54,88 lít khí O2 (đktc, vừa đủ), thu được khí CO2 và 23,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của vinyl axetilen trong X là:
A. 30,50%.	B. 31,52%.	C. 21,55%.	D. 33,35%.
Câu 49: Cho các phản ứng sau:
(1) X + 2NaOH 2Y + H2O
(2) Y + HClloãng Z + NaCl
Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở, có công thức phân tử là C4H6O5. Cho 11,4 gam Z tác dụng với Na dư thì số mol khí H2 thu được là:
A. 0,450.	B. 0,300.	C. 0,075.	D. 0,150.
Câu 50: X là pentapeptit, Y là hexapeptit, đều mạch hở và đều được tạo thành từ một amino axit (no, hở, chỉ có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH trong phân tử). 
- Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 295,5 gam kết tủa. 
- Cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 88,9.	B. 98,9.	C. 88,8.	D. 99,9.
--------HẾT--------

Tài liệu đính kèm:

  • docxDE_THI_THU_THPTQG_LAN_1_RAT_HAY.docx