Sở GD và ĐT Khánh Hòa ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN HÓA – lần 7 Trường THPT Nguyễn Thái Học Thời gian làm bài 90 phút ( Tuần 3 - Tháng 6/2016) Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Rb = 85,5; Ag = 108; . Câu 1: Công thức chung của axit no, hai chức, mạch hở là: A. CnH2n-2O4 với n nguyên dương, n ≥ 3. B. CnH2nO4 với n nguyên dương, n ≥ 2. C. CnH2n-2O4 với n nguyên dương, n ≥ 2. D. CnH2n+2O4 với n nguyên dương, n ≥ 2. Câu 2: Các nguyên tử halogen có cấu hình e lớp ngoài cùng là A. ns2. B. ns2np3. C. ns2np4. D. ns2np5. Câu 3 : Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do : A. Sự đông tụ của protein do nhiệt độ. B. Phản ứng thủy phân của protein. C. Phản ứng màu của protein. C. Sự đông tụ của lipit. Câu 4 : Dãy gồm các chất không tác dụng với dung dịch NaOH: A. Al2O3, Na2CO3, AlCl3 B. Al, NaHCO3, Al(OH)3 C. NaAlO2, Na2CO3, NaCl D. Al, FeCl2, FeCl3 Câu 5 : Hợp chất X có các tính chất : (1) Là chất khí ở nhiệt độ thường, nặng hơn không khí. (2) Làm nhạt màu dung dịch thuốc tím. (3) Bị hấp thụ bởi dung dịch Ba(OH)2 dư tạo kết tủa trắng. X là chất nào trong các chất sau : A. NO2 B. SO2 C. CO2 D. H2S Câu 6 : CO2 không phản ứng với chất nào trong các chất sau : A. NaOH B. CaO C. O2 D. Mg Câu 7 : Chất nào sau đây là monosaccarit? A. Saccarozo B. Xenlulozo C. Amilozo D. Glucozo Câu 8: Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ tác dụng được với dung dịch NaOH có cùng công thức phân tử C7H8O? A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 9: Dãy nào được xếp đúng thứ tự tính axit và tính khử giảm dần A. HCl, HBr, HI, HF. B. HI, HBr, HCl, HF. C. HCl, HI, HBr, HF. D. HF, HCl, HBr, HI. Câu 10: Xét cân bằng hoá học: 2SO2 (k) + O2 (k) SO3 (k) H= -198kJ Tỉ lệ SO3 trong hỗn hợp lúc cân bằng sẽ lớn hơn khi A. tăng nhiệt độ và giảm áp suất. B. tăng nhiệt độ, và áp suất không đổi. C. giảm nhiệt độ và tăng áp suất. D. cố định nhiệt độ và giảm áp suất. Câu 11: Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là A. CO và CH4. B. CH4 và NH3. C. SO2 và NO2. D. CO và CO2. Câu 12: Cho 0,1 mol este tạo bởi 2 lần axit vàtác dụng hoàn toàn với NaOH thu được 6,4 gam rượu và một lượng mưối có khối lượng nhiều hơn lượng este là 13,56% (so với lượng este). Xác định công thức cấu tạo của este. A. CH3-COO- CH3. B. CH3OCO-COO-CH3. C. CH3COO-COOCH3. D. CH3COO-CH2-COOCH3. Câu 13. Cho dung dịch chứa 0,05 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,02 mol ZnSO4 thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là: A. 1,98 gam B. 1,485 gam C. 2,475 gam D. 0,99 gam Câu 14 : Ma túy dù ở dạng nào khi đưa vào cơ thể con người đều có thể làm rối loạn chức năng sinh lí. .Nhóm chất nào sau đây là ma túy (cấm dùng) ? A. Penixilin, ampixilin, erythromixin. B. Thuốc phiện, cần sa, heroin, cocain. C. Thuốc phiện, penixilin, moocphin. D. Seduxen, cần sa, ampixilin, cocain. Câu 15. Các hình vẽ sau mô tả các cách thu khí thường được sử dụng khi điều chế và thu khí trong phòng thí nghiệm. Hình 3 có thể dùng để thu được những khí nào trong các khí sau: H2, C2H2 , NH3 , SO2 , HCl , N2. A. H2, N2 , C2H2 B. HCl, SO2, NH3 C. N2, H2 D. H2 , N2, NH3 Câu 16: Thổi rất chậm 2,24 lít (đktc) một hỗn hợp khí gồm CO và H2 qua một ống sứ đựng hỗn hợp Al2O3, CuO, Fe3O4, Fe2O3 có khối lượng là 24 gam dư đang được đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là A. 22,4 gam. B. 11,2 gam. C. 20,8 gam. D. 16,8 gam. Câu 17 : Thực hiện phản ứng sau trong bình kín có dung tích không đổi 2 lít. Lúc đầu số mol của khí X2 là 0,6 mol, sau 10 phút số mol của khí X2 còn lại 0,12 mol. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo X2 trong khoảng thời gian trên là : A. B. C. D. Câu 18 : Thực hiện các thí nghiệm sau : (1) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4 . (2) Sục khí Cl2 vào dung dịch H2S. (3) Sục hỗn hợp khí thu được khi nhiệt phân Cu(NO3)2 vào nước. (4) Cho Na2CO3 vào dung dịch AlCl3. (5) Cho HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. (6) Cho Fe2O3 vào dung dịch HI. Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa khử xảy ra là : A. 3 B. 5 C. 6 D. 4 Câu 19 : Cho các chất sau : CO2, NO2, CO, CrO3, P2O5, Al2O3. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường? A. 3 B. 6 C. 4 D. 5 Câu 20 : Nhận xét nào sau đây không đúng ? A. Hidro hóa hoàn toàn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin. B. Chất béo là este của glixerol và các axit béo. C. Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C = C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bới oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu. D. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước. Câu 21 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm BaO, NH4HCO3, NaHCO3 (có tỷ lệ mol lần lượt là 5 : 4 : 2) vào nước dư, đun nóng. Đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa : A. NaHCO3 và Ba(HCO3)2 B. Na2CO3. C. NaHCO3 D. NaHCO3 và (NH4)2CO3. Câu 22: Trong các chất: m-HOC6H4OH, p-CH3COOC6H4OH, CH3CH2COOH, (CH3NH3)2CO3, HOOCCH2CH(NH2)COOH, ClH3NCH(CH3)COOH. Có bao nhiêu chất mà 1 mol chất đó phản ứng được tối đa với 2 mol NaOH? A. 4 B. 3 C. 6 D. 5 Câu 23: Tính chất nào sau đây không phải của kim loại kiềm A. Đều khử được nước dễ dàng B. Chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy C. Hidroxyt dều là những bazơ mạnh . D. Đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện Câu 24: Cho các thí nghiệm sau: (1) cho etanol tác dụng với Na kim loại (2) cho etanol tác dụng với dung dịch HCl bốc khói (3) cho glixerol tác dụng với Cu(OH)2 (4) cho etanol tác dụng với CH3COOH có H2SO4 đặc xúc tác Có bao nhiêu thí nghiệm trong đó có phản ứng thế H của nhóm OH ancol A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacbonxylic đơn chức cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là A. 8,96 lít. B. 11,2 lít. C. 6,72 lít. D. 4,48 lít. Câu 26. Cho các cặp ion sau trong dung dịch : (1); H+ và HCO3-, (2); AlO2- và OH-, (3) Mg2+ và OH-, (4): Ca2+ + HCO3-, (5). OH- và Zn2+, (6), K+ + NO3-, (7): Na+ và HS-; (8). H+ + AlO2-. Những cặp ion nào phản ứng được với nhau: A. (1), (2), (4), (7). B. (1), (2), (3), (8). C. (1), (3), (5), (8) D. (2), (3), (6),(7). Câu 27: Chất nào trong các chất sau đây không phải là chất có tính lưỡng tính A. NaHCO3 B. Al(OH)3 C. ZnO D. Al Câu 28: Một loại quặng sắt (sau khi loại bỏ tạp chất) cho tác dụng với HNO3 không có khí thoát ra. Tên của quặng là: A. hematit B. manhetit C. pirit D. xiđerit Câu 29: Dung dịch X có chứa 0,5 mol Na+; 0,2 mol Cl-; 0,1 mol NO3-; 0,1 mol Ca2+; 0,1 mol Mg2+;và HCO3-. Đun sôi dung dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Dung dịch Y là: A. Nước mềm B. nước có tính cứng tạm thời C. nước có tính cứng vĩnh cửu D. nước có tính cứng toàn phần Câu 30. Cặp ion nào sau đây kết hợp với nhau tạo tủa mà màu sắc kết tủa không đúng. A. Ca2+ + CO32- ( Tạo kết tủa màu trắng). B. Fe2+ + OH- ( tạo kết tủa màu trắng hơi xanh). C. Ag+ + PO43- ( Tạo kết tủa màu vàng). D. Cu2+ + OH- ( tạo kết tủa màu đỏ) Câu 31: Một loại phân kali chứa 59,6% KCl, 34,5% K2CO3 về khối lượng, còn lại là SiO2. Độ dinh dưỡng của loại phân bón trên là: A. 6,10 B. 49,35 C. 50,70 D. 60,20 Câu 32: Dung dịch X chứa hỗn hợp NaOH 0,25M và Ba(OH)2 0,15M dung dịch Y chứa hỗn hợp H2SO4 0,5M và HNO3 0,2M.Trộn V lít dung dịch X với V’ lit dung dịch Y thu được dung dịch Z có pH =3. Tỉ lệ V/V’ là A. 2,17 B. 1,25 C. 0,46 D. 0,08 Câu 33: Cho m(g) Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0.25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 19,44g kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4g bột sắt vào dd X, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 9,36g kết tủa. Giá trị của m là: A. 4,8g B. 4,32g C. 4,64g D. 5,28g Câu 34: Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp KNO3 và H2SO4, đun nhẹ, trong điều kiện thích hợp, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam muối; 1,792 lít hỗn hợp khí B ( đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và còn lại 0,44 gam chất rắn không tan. Biết tỉ khối hơi của B đối với H2 là 11,5. Giá trị của m là A. 27,96. B. 29,72 C. 31,08. D. 36,04. Câu 35: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và FexOy trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần: Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư, đun nóng thu được dung dịch Z và 0,165 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,015 mol khí H2 và còn lại 2,52 gam chất rắn. Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt là A. Fe3O4 và 28,98. B. Fe2O3 và 28,98. C. Fe3O4 và 19,32. D. FeO và 19,32. Câu 36 : Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch có chứa 0,1 mol NaOH, x mol KOH và y mol Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau : Số mol CO2 z 1,6 0,2 0,6 0 Số mol BaCO3 Giá trị của x, y, z lần lượt là : A. 0,6 ; 0,4 và 1,5 B. 0,3 ; 0,6 và 1,2 C. 0,2 ; 0,6 và 1,25 D. 0,3 ; 0,6 và 1,4 Câu 37: Hỗn hợp T gồm X, Y, Z (58<Mx<MY <MZ<78) là hợp chất hữu cơ tạp phức, phân tử chỉ chứa C, H và O có các tính chất sau: - X, Y, Z đều tác dụng được với Na; Y, Z tác dụng được với NaHCO3; X, Y đều có phản ứng tráng bạc Nếu đốt cháy hết 0,25 mol hỗn hợp T thì thu được m gam chất CO2, m gần nhất với giá trị: A. 44,4 B. 22,2 C. 11,1 D. 33,3 Câu 38: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 151,5. `B. 137,1. C. 97,5. D. 108,9. Câu 39. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24g chất béo cần vừa đủ 0,06mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là A. 17,80g B. 18,24g C. 16,68g D. 18,38g Câu 40: Trong công nghiệp polietilen (PE) được điều chế từ metan theo sơ đồ Để tổng hợp 5,376 kg PE theo sơ đồ trên cần V m3 khí thiên nhiên (đktc, chứa 75% metan theo thể tích). Giá trị của V là A. 11,47 B. 22,4 C. 28,0 D. 16,8 Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiện 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 2,70. B. 2,34. C. 3,24. D. 3,65. Câu 42: Este đơn chức X không có nhánh, chỉ chứa C,H,O và không chứa các nhóm chức khác. Biết tỉ khối hơi của X so với O2 là 3,125. Khi cho 15 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 21 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là A. HCOO-CH2-CH2 –CH=CH2. B. CH3COO-CH2-CH=CH2. Câu 43: Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng? A. vinylaxetilen, glucozơ, axit propionic. B. glucozơ, đimetylaxetilen, anđehit axetic. C. vinylaxetilen, glucozơ, đimetylaxetilen. D. vinylaxetilen, glucozơ, anđehit axetic. Câu 44. Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2(anilin), C6H5OH (phenol), C6H6 (benzen), CH3CHO. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch nước brom là : A. 7 B. 6 C. 5 D. 8 Câu 45: Đun nóng hỗn hợp gồm : 22,5 gam glyxin ; 17,8 gam alanin ; 11,7 gam valin, với xúc tác thích hợp, sau khi phản ứng cảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp X hồm 6 tripeptit. Giá trị của m là : A.44,8 gam. B.52 gam. C.43 gam. D. 41,2 gam. Câu 46. Chất béo thực tế bao giờ cũng gồm triglixerit và các axit béo tự do. Để trung hòa lượng axit béo tự do có trong 1 gam một loại chất béo (G) thì cần cùng 7miligam KOH. Xà phòng hóa hoàn toàn 10 kg chất béo G ở trên thì người ta cần dùng 1,42 kg NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn người ta trung hòa lượng NaOH còn dư bằng 500ml dung dịch HCl 1M. Sau các phản ứng trên ta thu được x kg Glixerol và y kg xà phòng nguyên chất. Giá trị của x và y là: A. 1.035 kg và 10,3425 kg B. 3,105kg và 11.3744 kg C. 1.035kg và 10,4561 kg D. 3.105 kg và 10.145 kg Câu 47: Cho 0,1 mol chất X (CH6O3N2) tác dụng với dd chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dd Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là: A.8,5 B.12,5 C.15 D.21,8 Câu 48: Cho các câu sau: PVC là chất vô định hình. Keo hồ tinh bột được tạo ra bằng cách hòa tan tinh bột trong nước. Poli(metyl metacrylat ) có đặc tính trong suốt, cho ánh sáng truyền qua. Tơ lapsan được tạo ra do phương pháp trùng hợp. Vật liện compozit có độ bền, độ nhịu nhiệt tốt hơn polime thành phần. Cao su thiên nhiên không dẫn điện, có thể tan trong xăng, benzen và có tính dẻo. Tơ nitron bền và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may áo ấm. Số nhận định không đúng là : A.2. B.3. C.4. D.5. Câu 49. Amino axit X có công thức H2N – CxHy – (COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nito trong X là : A. 11,966%. B. 10,687%. C. 10,526% D. 9,524%. Câu 50: Nung nóng hỗn hợp chất rắn A gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được chất rắn X và 0,45 mol hỗn hợp khí NO2 và O2. X tan hoàn toàn trong dung dịch chứa vừa đủ 1,3 mol HCl, thu được dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp muối clorua, và thoát ra 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2, tỉ khối của Z so với H2 là 11,4. Giá trị m gần nhất là A.82. B. 74. C. 72. D. 80.
Tài liệu đính kèm: