Đề thi thử THPT quốc gia lần 3 môn: Hóa học - THPT Lê Quý Đôn

doc 7 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1184Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia lần 3 môn: Hóa học - THPT Lê Quý Đôn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT quốc gia lần 3 môn: Hóa học - THPT Lê Quý Đôn
	THPT LÊ QUÝ ĐÔN	KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA - LẦN 3
	NĂM HỌC 2015 - 2016
	ĐỀ THI THỬ	Môn thi: HÓA HỌC
	(Đề thi có 06 trang)	 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi 691
Họ, tên thí sinh:................................................................
Số báo danh:.....................................................................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: 
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 1: Cho các khí sau: Cl2, CO2, H2S, SO2, N2, C2H4, O2. Số chất khí làm mất màu nước Br2 là
	A. 2.	B. 5.	C. 3.	D. 4. 
Câu 2: Peptit X có công thức Pro-Pro-Gly-Arg-Phe-Ser-Phe -Pro. Khi thuỷ phân không hoàn toàn X thu được tối đa bao nhiêu loại peptit có amino axit đầu N là phenylalanin (Phe)?
	A. 3.	B. 5.	C. 6.	D. 4.
Câu 3: Thủy phân m gam xenlulozơ trong môi trường axit rồi trung hòa hết lượng axit bằng kiềm. Đun nóng dung dịch thu được với lượng dư AgNO3 trong NH3, tạo ra m gam kết tủa. Hiệu suất của phản ứng thủy phân là
	A. 50%.	B. 80%.	C. 60%.	D. 75%.
Câu 4: Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế dung dịch HCl trong phòng thí nghiệm:
NaCl + H2SO4
H2O
	Phát biểu nào sau đây sai?
	A. Trong thí nghiệm trên có thể thay NaCl bằng CaF2 để điều chế HF.	
	B. Trong thí nghiệm trên, dung dịch H2SO4 có nồng độ loãng.	
	C. Trong thí nghiệm trên không thể thay NaCl bằng NaBr để điều chế HBr.	
	D. Sau phản ứng giữa NaCl và H2SO4, HCl sinh ra ở thể khí.
Câu 5: Có thể dùng CaO mới nung để làm khô các chất khí
	A. NH3, SO2, CO, Cl2.	B. N2, NO2, CO2, CH4, H2.	
	C. NH3, O2, N2, H2, C2H4.	D. N2, Cl2, O2 , H2.
Câu 6: Hỗn hợp X gồm hai anken là chất khí ở điều kiện thường. Hiđrat hóa X thu được hỗn hợp Y gồm bốn ancol (không có ancol bậc III). Anken trong X là 
	A. propilen và isobutilen.	B. propen và but-1-en.	
	C. etilen và propilen.	D. propen và but-2-en.
Câu 7: Polime X là chất rắn trong suốt, cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Monome tạo thành X là
	A. H2N-[CH2]5-COOH.	B. CH2=C(CH3)COOCH3.	
	C. CH2=CH-CN.	D. CH2=CH-Cl.
Câu 8: Dãy nào sau đây gồm các chất tan vô hạn trong nước?
	A. CH3COOH, C3H7OH, C2H4(OH)2.	B. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH.	
	C. HCOOH, CH3COOH, C3H7COOH.	D. C2H5COOH, C3H7COOH, HCHO.
Câu 9: Thủy phân triglixerit X thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic và axit stearic. Số mol O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là
	A. 0,90.	B. 0,78.	C. 0,72.	D. 0,84.
Câu 10: Cho phản ứng: Na2S2O3 (l) + H2SO4 (l) ® Na2SO4 (l) + SO2 (k) + S (r) + H2O (l). 
	Khi thay đổi một trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) tăng nồng độ Na2S2O3; (3) giảm nồng độ H2SO4; giảm nồng độ Na2SO4; (5) giảm áp suất của SO2; (6) dùng chất xúc tác; có bao nhiêu yếu tố làm tăng tốc độ của phản ứng đã cho?
	A. 4.	B. 3.	C. 2.	D. 5.
Câu 11: Hỗn hợp X gồm HCHO, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần V lít O2 (đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 50 gam kết tủa. Giá trị của V là
	A. 10,08.	B. 11,20.	C. 8,96.	D. 13,44.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H4O, C3H8O, C4H8O2, thu được 10,304 lít CO2 (đktc) và 8,64 gam H2O. Phần trăm khối lượng của C3H8O trong X là
	A. 30%.	B. 24%.	C. 12%.	D. 18%.
Câu 13: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H6O2, phản ứng được với Na và dung dịch AgNO3 trong NH3 nhưng không phản ứng với dung dịch NaOH. Hiđro hóa hoàn toàn X được chất Y có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Công thức của X là
	A. HO-[CH2]2-CHO.	B. C2H5COOH.	C. HCOOC2H5.	D. CH3-CH(OH)-CHO.
Câu 14: Kem đánh răng chứa một lượng muối của flo (như CaF2, SnF2) có tác dụng bảo vệ lớp men răng vì nó thay thế một phần hợp chất có trong men răng là Ca5(PO4)3OH thành Ca5(PO4)3F. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong bảo vệ răng vì lớp Ca5(PO4)3F
	A. có thể phản ứng với H+ còn lại trong khoang miệng sau khi ăn.	
	B. không bị môi trường axit trong miệng sau khi ăn bào mòn.
	C. là hợp chất trơ, bám chặt và bao phủ hết bề mặt của răng.	
	D. có màu trắng sáng, tạo vẻ đẹp cho răng.
Câu 15: Nung nóng bình kín chứa 0,5 mol H2 và 0,3 mol ankin X (có bột Ni xúc tác), sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 16,25. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với 32 gam Br2 trong dung dịch. Công thức phân tử của X là
	A. C3H4.	B. C2H2.	C. C5H8.	D. C4H6.
Câu 16: Cho dãy các chất: metan, canxi cacbua, nhôm cacbua, bạc axetilua. Số chất trong dãy trực tiếp tạo ra axetilen bằng một phản ứng là
	A. 4.	B. 2.	C. 3.	D. 1.
Câu 17: Thủy phân hoàn toàn 65 gam peptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin. X thuộc loại 
	A. tetrapeptit.	B. tripeptit.	C. đipeptit.	D. pentapeptit.
Câu 18: Cho các phản ứng:
	2CH3COOH + Ca(OH)2 (CH3COO)2Ca + 2H2O	(1)
	2CH3COOH + Ca (CH3COO)2Ca + H2	(2)
	(CH3COO)2Ca + H2SO4 2CH3COOH + CaSO4	(3)
	(CH3COO)2Ca + Na2CO3 2CH3COONa + CaCO3	(4)
	Người ta dùng phản ứng nào để tách lấy axit axetic từ hỗn hợp gồm axit axetic và ancol etylic?
	A. (1) và (3).	B. (2) và (3).	C. (1) và (4).	D. (2) và (4).
Câu 19: Khi ủ than tổ ong một khí rất độc, không màu, không mùi được tạo ra. Khí đó là
	A. NO2.	B. CO.	C. CO2.	D. SO2.
electron
hạt nhân
Câu 20: Hình vẽ bên minh họa sự phân bố electron của ion X2+. 
Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là 
	A. Ô số 10, chu kì 3, nhóm VIIIA.	
	B. Ô số 12, chu kì 2, nhóm IIA.	
	C. Ô số 10, chu kì 2, nhóm VIIIA.	
	D. Ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA.
Câu 21: Cho các đồng phân mạch hở có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với NaOH, Na, AgNO3/NH3 thì số phản ứng hóa học xảy ra là
	A. 5.	B. 6.	C. 3.	D. 4.
Câu 22: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 0,75M thu được dung dịch X. Cho BaCl2 dư vào X, khối lượng kết tủa thu được là
	A. 9,85 gam.	B. 7,88 gam.	C. 19,70 gam.	D. 15,76 gam.
Câu 23: Chất khí X được dùng làm chất tẩy trắng, khử trùng, bảo quản trái cây. Trong khí quyển có một lượng nhỏ khí X làm cho không khí trong lành. Chất X là 
	A. O3.	B. CO2.	C. Cl2.	D. NO2.
Câu 24: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đồng phân. Nếu lấy 0,05 mol X đem thực hiện phản ứng tráng bạc thì thu được tối đa 10,8 gam Ag. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X chỉ thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Nhận xét nào sau đây sai?
	A. X làm quỳ tím hóa đỏ.	B. X tác dụng được với Na.	
	C. X tác dụng được với dung dịch NaOH.	D. Giá trị của m là 3,6.
Câu 25: Hỗn hợp X gồm một anđehit đơn chức, mạch hở và một ankin (phân tử hơn kém nhau một nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 2,4a mol CO2 và a mol nước. Nếu cho 1 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thì số mol AgNO3 phản ứng tối đa là 
	A. 2,0.	B. 1,8.	C. 1,4.	D. 2,4.
Câu 26: Cho 0,015 mol este X (tạo thành bởi axit cacboxylic và ancol) phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,3M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm một ancol Y và một muối Z với số mol bằng nhau. Xà phòng hoá hoàn toàn 3,44 gam X bằng 100 ml dung dịch KOH 0,4 M (vừa đủ), sau phản ứng cô cạn dung dịch được 4,44 gam muối khan. Công thức của X là
	A. C4H8(COO)2C2H4.	B. C2H4(COO)2C4H8.	
	C. C2H4(COOC4H9)2.	D. C4H8(COOC2H5)2.
Câu 27: Cho các phát biểu sau về chất béo:
(a) Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước.
(b) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc axit béo không no.
(c) Dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch axit.
	(d) Các chất béo đều tan trong dung dịch kiềm đun nóng.
	Số phát biểu đúng là
	A. 1.	B. 2.	C. 4.	D. 3.
Câu 28: Tiến hành các thí nghiệm sau:
	(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
	(b) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeSO4.
	(c) Cho hỗn hợp KHSO4 và KHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước.
	(d) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
	(e) Cho hỗn hợp Fe(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước.
	Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được hai muối là
	A. 5.	B. 3.	C. 2.	D. 4.
Câu 29: Nung nóng bình kín chứa a mol NH3 và b mol O2 (có xúc tác Pt) để chuyển toàn bộ NH3 thành NO. Làm nguội và thêm nước vào bình, lắc đều chỉ thu được dung dịch HNO3 (không còn khí dư). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ a : b là
	A. 1 : 2.	B. 1 : 1.	C. 3 : 1.	D. 2 : 3.
Câu 30: Hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X và Y (hơn kém nhau một nguyên tử cacbon trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol M cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 0,45 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là
	A. 6,72.	B. 8,96.	C. 3,36.	D. 4,48.
Câu 31: Chất hữu cơ X (gồm C, H, O) có mạch cacbon thẳng, phân tử chỉ chứa một nhóm -CHO. Cho 0,52 gam X tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 1,08 gam Ag. Cho 3,12 gam X tác dụng với Na dư thu được 672 ml H2 (đktc). Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
	A. 6.	B. 1.	C. 4.	D. 3.
Câu 32: Hòa tan hết 5,36 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,03 mol HNO3 và 0,12 mol H2SO4, thu được dung dịch Y và 224 ml NO (đktc). Cho 2,56 gam Cu vào Y, thu được dung dịch Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Khối lượng muối trong Z là
	A. 19,424.	B. 16,924.	C. 18,465.	D. 23,176.
Câu 33: Thủy phân hết m gam pentapeptit X (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 32,88 gam Ala-Gly-Ala-Gly; 10,85 gam Ala-Gly-Ala; 16,24 gam Ala-Gly-Gly; 26,28 gam Ala-Gly; 8,9 gam Ala và a gam hỗn hợp gồm Gly-Gly và Gly, trong đó tỉ lệ mol Gly-Gly và Gly là 10 : 1. Giá trị của a là 
	A. 29,07.	B. 27,09.	C. 29,70.	D. 27,90.
Câu 34: Hỗn hợp X gồm etan, propen, benzen và axit propanoic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 4,592 lít O2 (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 4,3 gam. Đun nóng dung dịch thấy xuất hiện thêm kết tủa. Phần trăm khối lượng của axit propanoic trong X là
	A. 36,21%.	B. 45,99%.	C. 63,79%.	D. 54,01%.
Câu 35: Trieste E mạch hở, tạo bởi glixerol và 3 axit cacboxylic đơn chức X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn x mol E thu được y mol CO2 và z mol H2O. Biết y = z + 5x và x mol E phản ứng vừa đủ với 72 gam Br2 trong nước, thu được 110,1 gam sản phẩm hữu cơ. Cho x mol E phản ứng với dung dịch KOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
	A. 49,50.	B. 24,75.	C. 8,25.	D. 9,90.
Câu 36: Cho phương trình hóa học: FeS + HNO3 ® Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + NO2 + H2O.
	Biết tỉ lệ số mol NO và NO2 là 3 : 4. Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số các chất là những số nguyên tối giản thì hệ số của HNO3 là
	A. 76.	B. 63.	C. 102.	D. 39.
Câu 37: Chất hữu cơ mạch hở X (gồm C, H, O) có số nguyên tử oxi trong phân tử nhỏ hơn 8. Cho cùng số mol X lần lượt tác dụng với NaHCO3 và Na thì thu được số mol CO2 bằng 3/2 số mol H2. Biết X có mạch chính đối xứng và không bị oxi hoá bởi CuO khi đun nóng. Phân tử khối của X là
	A. 194.	B. 192.	C. 180.	D. 190.
Câu 38: Nung m gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3 thu được chất rắn Y (gồm KCl, K2MnO4, MnO2, KMnO4) và O2. Trong Y có 1,49 gam KCl chiếm 19,893% về khối lượng. Trộn lượng O2 trên với không khí (gồm 80% thể tích N2, còn lại là O2) theo tỉ lệ mol 1 : 4 thu được hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hết 0,528 gam cacbon bằng Z, thu được hỗn hợp T gồm O2, N2 và CO2, trong đó CO2 chiếm 22% về thể tích. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
	A. 10,5.	B. 10,0.	C. 9,5.	D. 9,0.
Câu 39: Đun nóng m gam chất hữu cơ X (chứa C, H, O và có mạch cacbon không phân nhánh) với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến phản ứng hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa thu được 7,36 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức Y, Z và 15,14 gam hỗn hợp hai muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic T. Phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Phân tử X chứa 14 nguyên tử hiđro.	
	B. Số nguyên tử cacbon trong T bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X.	
	C. Phân tử T chứa 3 liên kết đôi C=C.	
	D. Y và Z là hai chất đồng đẳng kế tiếp nhau.
Câu 40:	Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở Y (trong đó số mol glixerol bằng 1/2 số mol metan) cần 0,41 mol O2, thu được 0,54 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng muối thu được là
	A. 39,2 gam.	B. 27,2 gam.	C. 33,6 gam.	D. 42,0 gam.
Câu 41: Đun nóng 8,68 gam hỗn hợp X gồm các ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp Y gồm: ete (0,04 mol), anken và ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn lượng anken và ete trong Y, thu được 0,34 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol trong Y thì thu được 0,1 mol CO2 và 0,13 mol H2O. Phần trăm số mol ancol tham gia phản ứng tạo ete là
	A. 21,43%.	B. 26,67%.	C. 31,25%.	D. 35,29%.
Câu 42: Cho 240 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 200 ml dung dịch gồm AlCl3 a mol/lít và Al2(SO4)3 2a mol/lít; sau khi các phản ứng kết thúc thu được 51,3 gam kết tủa. Giá trị của a là 
	A. 0,16.	B. 0,18.	C. 0,12.	D. 0,15.
Câu 43: Axit cacboxylic X, ancol Y, anđehit Z đều đơn chức, mạch hở, tham gia được phản ứng cộng với Br2 và đều có không quá ba nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z (trong đó X chiếm 20% về số mol) cần vừa đủ 0,34 mol O2. Mặt khác 14,8 gam hỗn hợp trên phản ứng tối đa với a mol H2 (xúc tác Ni). Giá trị của a là 
	A. 0,45.	B. 0,40.	C. 0,50.	D. 0,55.
Câu 44: Hòa tan hết m gam Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HCl, thu được dung dịch X và khí NO. Thêm tiếp 19,2 gam Cu vào X, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối trung hòa và còn lại 6,4 gam chất rắn. Cho toàn bộ Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 183 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
	A. 28,8.	B. 21,6.	C. 19,2.	D. 32,0.
Câu 45: Cho E là triglixerit được tạo bởi hai axit béo X, Y (phân tử có cùng số nguyên tử cacbon và không quá ba liên kết π, MX < MY, số mol Y nhỏ hơn số mol X) và glixerol. Xà phòng hóa hoàn toàn 7,98 gam E bằng KOH vừa đủ thu được 8,74 gam hỗn hợp hai muối. Đốt cháy hoàn toàn 7,98 gam E thu được 0,51 mol CO2 và 0,45 mol H2O. Phân tử khối của X là
	A. 254.	B. 256.	C. 252.	D. 250.
Câu 46: Hỗn hợp X gồm propin (0,15 mol), axetilen (0,1 mol), etan (0,2 mol) và hiđro (0,6 mol). Nung nóng X với xúc tác Ni một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y. Sục Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được a mol kết tủa và 15,68 lít (đktc) hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng tối đa với 8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
	A. 0,16.	B. 0,18.	C. 0,10.	D. 0,12.
Câu 47: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 59,04 gam muối trung hòa và 0,896 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 0,44 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X gần giá trị nào nhất sau đây?
	A. 3,5%.	B. 2,0%.	C. 3,0%.	D. 2,5%.
Câu 48: Hòa tan hoàn toàn 216,55 gam hỗn hợp KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước được dung dịch X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 64/205 về khối lượng) tan hết vào X, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít hỗn hợp khí T có tổng khối lượng 1,84 gam gồm 5 khí (đktc), trong đó về thể tích H2, N2O, NO2 lần lượt chiếm 4/9, 1/9 và 1/9. Cho BaCl2 dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? 
	A. 21.	B. 22.	C. 19.	D. 20.
Câu 49: Hỗn hợp X gồm C3H6, C4H10, C2H2 và H2. Nung bình kín chứa m gam X và một ít bột Ni đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được V lít CO2 (đktc) và 0,675 mol H2O. Biết hỗn hợp Y làm mất màu tối đa 150 ml dung dịch Br2 1M. Cho 11,2 lít X (đktc) đi qua bình đựng dung dịch brom dư thì có 64 gam Br2 phản ứng. Giá trị của V là
	A. 17,92.	B. 15,68.	C. 13,44.	D. 16,80.
Câu 50: Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
	A. 35,0.	B. 30,0.	C. 32,5.	D. 27,5.
---------- HẾT ----------
ĐÁP ÁN ĐỀ LẦN 3
MÃ ĐỀ
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN
691
1
D
691
2
D
691
3
D
691
4
B
691
5
C
691
6
D
691
7
B
691
8
A
691
9
B
691
10
B
691
11
B
691
12
C
691
13
D
691
14
B
691
15
A
691
16
C
691
17
A
691
18
A
691
19
B
691
20
D
691
21
B
691
22
A
691
23
A
691
24
A
691
25
D
691
26
A
691
27
B
691
28
D
691
29
A
691
30
D
691
31
C
691
32
C
691
33
D
691
34
D
691
35
A
691
36
C
691
37
B
691
38
D
691
39
B
691
40
C
691
41
A
691
42
D
691
43
A
691
44
C
691
45
C
691
46
C
691
47
C
691
48
B
691
49
C
691
50
C

Tài liệu đính kèm:

  • docDe thi thu THPT Le Quy Don lan 3 nam hoc 2015 2016.doc