Đề thi thử THPT quốc gia lần 2 môn thi: Sinh học năm học 2015 - 2016 - Trường THPT Nghi Lộc 2

docx 8 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 973Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia lần 2 môn thi: Sinh học năm học 2015 - 2016 - Trường THPT Nghi Lộc 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT quốc gia lần 2 môn thi: Sinh học năm học 2015 - 2016 - Trường THPT Nghi Lộc 2
 SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT NGHI LỘC 2
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2
Môn thi: SINH HỌC. Năm học 2015 - 2016
(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 08 trang)
Mã đề: 132
Họ và tên thí sinh: ................................................. 
Số báo danh: ..........................................................
Câu 1: Ở vi khuẩn axit amin đầu tiên được đến Riboxom là trong quá trình dịch mã là.
A. Valin 	B. Methionin	C. foocmyl methionin	D. Alanin
Câu 2: Điều kiện quan trọng nhất của quy luật phân li đôc lập là
A. Bố mẹ phải thuần chủng về tính trạng đem lai
B. Số lượng cá thể phải đủ lớn
C. Tính trạng trội phải trội hoàn toàn
D. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
Câu 3: Cho biết ở người gen A quy định tính trạng phân biệt được mùi vị. Alen a quy định không phân biệt được mùi vị nằm trên NST thường. Nếu trong 1 quần thể người cân bằng di truyền, tần số alen a là 0,2 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều có kiểu hình phân biệt được mùi vị có thể sinh ra con trong đó 1 con phân biệt được mùi vị và 1 con không phân biệt được mùi vị là
A. 4,69%.	B. 1,92%.	C. 9,38%.	D. 4,17 %.
Câu 4: Kết quả nào dưới đây không phải do hiện tượng tự thụ phấn và giao phối gần mang lại.
A. Hiện tượng thoái hóa giống	B. Tạo ra dòng thuần chủng
C. Tạo ưu thế lai	D. Tỉ lệ đồng hợp tăng, tỉ lệ dị hợp giảm.
Câu 5: Khảo sát một trại trẻ mồ côi thấy xuất hiện trẻ có kiểu hình: đầu nhỏ, sứt môi tới 75%, tai thấp và biến dạng  đứa trẻ này đã mắc hội chứng.
A. Đao 	B. Tớc nơ	C. Ê tuôt	D. Patau
Câu 6: Hạt phấn của hoa mướp rơi trên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào?
A. Cách li thời gian (mùa vụ). 	B. Cách li nơi ở (sinh cảnh). 
C. Cách li tập tính. 	D. Cách li cơ học
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng đối với một lưới thức ăn trong quần xã?
	A. Trong chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật phân giải thì thực vật có sinh khối lớn nhất.
	B. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn càng phức tạp.
	C. Khi một mắt xích trong lưới thức ăn bị biến động về số lượng cá thể, thông thường thì quần xã có khả năng tự điều chỉnh về trạng thái cân bằng.
	D. Trong lưới thức ăn một loài sinh vật có thể tham gia nhiều chuỗi thức ăn.
Câu 8: Số bộ ba không tham gia mã hóa axitamin là.
A. 61 	B. 3 	C. 64	D. 21
Câu 9: Quy luật phân li có ý nghĩa chủ yếu đối với thực tiễn là.
A. Xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống.
B. Cho thấy sự phân li tính trạng ở các thế hệ lai
C. Xác định được phương thức di truyền của tính trạng
D. Xác định được các dòng thuần.
Câu 10: Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc quả nằm trên nhiễm sắc thể thường. Kiểu gen BB quy định quả màu đỏ, kiểu gen Bb quy định quả màu tím, kiểu gen bb quy định quả màu vàng. Có bao nhiêu quần thể trong số những quần thể sau đây không ở trạng thái cân bằng di truyền?	
(1) Quần thể  100% quả màu tím.	
(2) Quần thể có 64% quả màu đỏ: 32% quả màu tím: 4% quả màu vàng.
(3) Quần thể 100% quả màu vàng.	
(4) Quần thể có 42% quả màu đỏ: 49% quả màu tím: 9% quả màu vàng.
(5) Quần thể  100% quả màu đỏ. 
(6) Quần thể có 25% quả màu đỏ: 50% quả màu tím: 25% quả màu vàng.
A. 4.	B. 3.	C. 2.	D. 1
Câu 11: Một kỹ thuật tạo giống bò được mô tả ở hình dưới đây:
Có các kết luận rút ra từ kỹ thuật trên: 
(1) Đây là kỹ thuật cấy truyền phôi.
(2) Các bò con được sinh ra đều có kiểu gen giống nhau và khác giới tính. 
(3) Các bò con được sinh ra đều là bò đực hoặc bò cái. 
(4) Kỹ thuật trên cho phép tạo ra một số lượng lớn các con bò có kiểu gen khác nhau. 
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3.	B. 2.	C. 1.	D. 4.
Câu 12: Một đứa trẻ 7 tuổi trả lời câu hỏi IQ của đứa trẻ 10 tuổi thì chỉ số phát triển trí tuệ là
A. 142 – phát triển bình thường	B. 142 – Thiên tài
C. 70 – phát triển bình thường	D. 70 – Thiếu năng trí tuệ 
Câu 13: Cấu trúc xương của phần trên ở tay người và cánh dơi là rất giống nhau trong khi đó các xương tương ứng ở cá voi lại có hình dạng và tỷ lệ rất khác. Tuy nhiên, các số liệu di truyền chứng minh rằng tất cả ba loài sinh vật nói trên đều được phân li từ một tổ tiên chung trong cùng một thời điểm. Điều nào dưới đây là lời giải thích đúng nhất cho các số liệu này?
 A. Cá voi xếp vào lớp thú là không đúng. 	
B. Các gen đột biến ở cá voi nhanh hơn so với người và dơi.
	C. Sự tiến hóa của chi trước thích nghi với người và dơi nhưng chưa thích nghi với cá voi.
	D. Do chọn lọc tự nhiên trong môi trường nước tác động tích lũy những biến đổi quan trọng trong giải phẫu chi trước của cá voi.
Câu 14: Rừng là “lá phổi xanh” của Trái Đất, do vậy cần được bảo vệ. Chiến lược khôi phục và bảo vệ rừng cần tập trung vào những giải pháp nào sau đây?
	(1) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học.
	(2) Tích cực trồng rừng để cung cấp đủ nguyên liệu, vật liệu, dược liệu, cho đời sống và công nghiệp.
	(3) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên rừng để phát triển kinh tế xã hội.
	(4) Ngăn chặn nạn phá rừng, nhất là rừng nguyên sinh và rừng đầu nguồn.
	(5) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
A. (1), (3), (5).	 B. (2), (3), (5). C. (3), (4), (5). D. (1), (2), (4)
Câu 15: Đối với Operon ở Ecoli thì tín hiệu điều hòa của gen là.
A. Đường Sacarozo.	B. Đường Glucozo	C. Đường mantozo	D. Đường Lactozo
Câu 16: Thông thường giao tử cái của ruồi Giấm chỉ mang.
A. Toàn NST X.	B. Một nửa NST thường, còn một nửa NST giới tính
C. Mỗi NST của cặp tương đồng.	D. Toàn NST thường
Câu 17: loài tác động của gen thường được chú ý trong sản xuất là.
A. Tương tác bổ trợ giữa hai loại alen trội
B. Tác động cộng gộp
C. Tác động át chế giữa các gen không alen
D. Tác động đa hiệu của gen.
Câu 18: bản đồ di truyền có ý nghĩa gì trong công tác tạo giống.
A. Xác định được vị trí của các gen quy định các tính trạng có giá trị kinh tế
B. Xác định được vị trí của các gen quy định các tính trạng không có giá trị kinh tế
C. Rút ngắn thời gian chọn cặp giao phối qua đó rút ngắn thời gian tạo giống
D. Xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng cần được loại bỏ.
Câu 19: Quần thể ban đầu có tần số alen B = 0.96. Nếu chỉ do áp lực đột biến theo một chiều, làm giảm alen B qua 345670 thế hệ, thì tần số của alen B qua các thế hệ trên là (biết tốc độ đột biến 10-5)
A. 0.04	 B. 0.03	 C. 0.05	 D. 0.06
Câu 20: Người đầu tiên phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen trên ruồi giấm là
A. Đacuyn.	B. Men đen.	C. Coren.	D. Moocgan.
Câu 21: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của hai bệnh P, Q. Cả hai bệnh này đều do 1 trong 2 gen quy định. Trong đó bệnh Q do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định. Bệnh P do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
Biết rằng không có phát sinh đột biến mới ở tất cả các thế hệ, xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.13 – III.14 là:
A. 97.5% B. 78.75%	C. 72.5%	D. 21.25%
Câu 22: Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể ban đầu. 
Gồm 5 bước:
1. Phát sinh đột biến ; 2. Chọn lọc các đột biến có lợi ; 3. Hình thành loài mới ; 
4. Phát tán đột biến qua giao phối ;5. Cách li sinh sản giữa quần thể đã biến đổi với quần thể gốc
Xác định trật tự đúng:
A. 1,5,2,4,3	B. 1,2,4,5,3	C. 1,4,2,5,3	D. 1,5,4,2,3
Câu 23: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
A. 2	B. 3	C. 1	D. 4
Câu 24: Khi nói về đột biến gen trong số những phát biểu dưới đây, số phát biểu chính xác là.
1. Đột biến điểm xảy ra tại một điểm trên gen và liên quan đến nhiều cặp nucleotit
2. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa.
3. Đột biến thay cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác thường gây hậu quả nghiệm trọng
4. Đột biến gen chỉ xảy ra ở sinh vật nhân thực
5. Đột biến điểm xảy ra tại một điểm trên gen và chỉ liên quan đển một cặp nucleotit
6. Đột biến thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác không làm thay đổi số liên kết hidro của gen.
A. 3	B. 4 	C. 5	D. 2
Câu 25: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 12. Một thể đột biến bị mất một ở NST sô 1, lặp 1 đoạn ở NST số 2, đảo một đoạn ở NST số 3. Giả sử quá trình giảm phân bình thường thì trong các giao tử được sinh ra, lấy ngẫu nhiên 1 giao tử thì xác suát giao tử này không bị đột biến là.
A. 1/12	B. 1/8 	C. 1/64	D. 1/16
Câu 26: Khá năng biểu hiện bệnh máu khó đông ở người như thế nào?
A. Dễ gặp ở nam giới 	B. Dễ gặp ở nữ giới 	
C. Chỉ gặp ở nam giới	D. Chỉ gặp ở nữ giới
Câu 27: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa vàng, quả tròn chiếm tỉ lệ 16%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
Theo lí thuyết, ở F2 có 10 loại kiểu gen.
Theo lí thuyết, ở F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
Theo lí thuyết, ở F2 số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 26%.
Theo lí thuyết, F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. 
Theo lí thuyết, ở F2 số cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ 24%.
Theo lí thuyết, ở F2 có 2 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả bầu dục.
 A. 5.	B. 4.	C. 3.	D. 6.
Câu 28: Ở bướm tắm A quy định kén dài, trội hoàn toàn so với a quy định kén ngắn. Cặp gen này nằm trên cặp NST thường. Gen B quy định kén vàng, trội hoàn toàn so với alen b quy định kén trắng. Cặp alen này nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Quần thể bướm tằm khi ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a = 0.3 và tần số alen B = 0.6. Tỉ lệ xuất hiện trong quần thể loại kiểu hình tằm đực, kén dài màu trắng.
A. 7.28% 	B. 18.2%	C. 14.56%	D. 36.4%
Câu 29: Phương pháp gây đột biến nhân tạo ít có hiệu quả đối với đối tượng nào.
A. Thực vật	B. Vi sinh vật	C. Nấm	D. Động vật
Câu 30: Loài sinh học là một đơn vị phân loại trong tự nhiên, nó có các đặc điểm.
1. là tổ chức cơ bản của sinh giới 2. là đơn vị tồn tại đơn vị tiến hoá của loài
3. là đơn vị sinh sản, là một thể thống nhất, về sinh thái và di truyền
 4. là một nhóm cá thể có vốn gen chung, có tính trạng chung về hình thái và sinh lý
A. 2,3,4	B. 1,3,4	C. 1,2,4	D. 1,2,3,4
Câu 31. Quần xã ở rừng mưa nhiệt đới có đặc điểm là
A. Các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã cao. 
B. Các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã thấp.
C. Các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã thấp. 
D. Các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã cao.
Câu 32: Ở một loài 2n = 24. Một thế đột biến mà cơ thể có một số tế bào có 25 NST, một số tế bào có 23 NST, các tế bào còn lại có 24 NST. Đây là dạng đột biến.
A. Đa bội chẵn được phát sinh trong phân bào nguyên phân.
B. Lệch bội, được phát sinh trong giảm phân tạo giao tử ở bố và mẹ
C. Đa bội lẻ, được phát sinh trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở bố và mẹ
D. Lệch bội, được phát sinh trong phân bào nguyên phân.
Câu 33: Một tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân 3 lần liên tiếp đã đòi hỏi môi trường cung cấp 56 NST đơn. Tất cả các tế bào con đều bước vào quá trình giảm phân tạo giao tử. Trong các kết luận sau số kết luận chính xác là.
1, Bộ NST trong các giao tử của loài này là 2n = 8
2. Số lượng giao tử lớn nhất khi các tế bào con kết thúc giảm phân là 32.
3. Số NST đơn môi trường cần cung cấp cho toàn bộ các quá trình trên là 120
4. Số lượng giao tử nhỏ nhất khi các tế bào con kết thúc giảm phân là 8.
A. 1 	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 34: Ở ngô, tính trạng chiều cao do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó cứ có mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 20cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất (có chiều cao 130cm) được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Cho các kết luận sau ở đời F2 có bao nhiêu kết luận đúng.
1. F2 người ta thu được 16 tổ hợp với 9 kiểu gen khác nhau.
2. Tỉ lệ cây có chiều cao thấp nhất và cao nhất ở F2 là 1/16
3. Tỉ lệ cây có chiều cao 170cm thuần chủng ở F2 là 2/16
4. Tỉ lệ cây có chiều cao 210 cm là 1/4
5. Tỉ lệ tổ hợp cây có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen là 1/4
A. 1	B. 3	C. 4	D. 5
Câu 35: Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Trong số các kết luận sau kết luận nào chính xác.
1. Cho tất cả các cây quả dẹt F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thu được tỉ lệ kiểu hình quả tròn ở đời F3 là: 16/81
2. Chọn ngẫu nhiên 2 cây quả dẹt ở F2 đem giao phấn với nhau xác suất thu được cây quả bầu dục ở F3 là 1/81
3. Trong số các cây quả dẹt ở F2 cây quả dẹt thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/16
4. Trong số các cây ở F2 cây quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ 2/3
5. Cho tất cả các cây quả dẹt F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thu được tỉ lệ kiểu hình quả dẹt ở đời F3 là: 64/81
A. 2; 3; 4	B. 1; 3; 5	C. 1; 2; 5	D. 2; 3; 5
Câu 36: Trong quá trình phát triển của sinh vật qua các đại địa chất, các diễn biến phân hóa cá xương. phát sinh lưỡng cư, côn trùng ở 
	A. kỉ Pecmi đại cổ sinh.	B. kỉ Cambri đại cổ sinh.	
	C. kỉ Đêvon đại cổ sinh.	D. kỉ Silua đại cổ sinh.
Câu 37. Một loài sâu hại quả có ngưỡng nhiệt phát triển là k = 9,60C, trong điều kiện ấm nóng của Miền Nam sâu hoàn thành chu kỳ phát triển của mình sau 56 ngày. Nhưng ở các tỉnh Miền Bắc nhiệt độ trung bình lạnh hơn 4,80C nên sâu cần 80 ngày. Vậy nhiệt độ trung bình của mỗi miền là:
A. Nam là 23,60C - Bắc là 18,80C	B. Nam là 24,60C - Bắc là 19,80C
C. Nam là 25,60C - Bắc là 20,80C	D. Nam là 26,60C - Bắc là 21,80C
Câu 38: Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 5100A0. Trên mạch thứ nhất của gen có A1 = T1 = G1 = X1. Gen thực hiện quá trình phiên mã tạo ra phân tử mARN. Tính theo lý thuyết số Nucleotit mỗi loại trên mARN là.
A. rA = rU = rG = rX = 750 	B. rA = rU = 600; rG = rX = 900.
C. rA = rU = rG = rX = 375	C. rA = rU = 900 ; rG = rX = 600
Câu 39 : Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể đơn?
A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.	B. Đảo đoạn.
C. Lặp đoạn.	D. Mất đoạn.
Câu 40. Có 3 đứa trẻ sơ sinh bị nhầm lẫn ở một bệnh viện .Sau khi xem xét các dữ kiện, hãy cho biết tập hợp (cặp cha mẹ - con ) nào dưới đây là đúng?
Cặp cha mẹ
I
II
III
Nhóm máu
A và A
A và B
B và O
Con
1
2
3
Nhóm máu
B
O
AB
A. I -3, II -1, III -2	B. I -2, II -3, III -1	C. I -1, II -3, III -2	D. I -1, II -2, III -3
Câu 41. Phát biểu nào dưới đây về quy luật hoán vị gen là không đúng ?
A. Cơ sở tế bào học của quy luật hoán vị gen là hiện tượng trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng.
B. Trên cùng một NST các gen nằm càng cách xa nhau thì đột biến gen càng bé và ngược lại.
C. Do xu hướng chủ yếu của các gen trên cùng 1 NST là liên kết nên trong giảm phân tần số hoán vị gen không vượt quả 50%.
D. Hoán vị gen làm xuất hiện các tổ hợp gen mới do sự đổi chỗ các gen alen nằm trên các NST khác nhau của cặp tương đồng.
Câu 42. Trước năm 1910, cây hạt dẻ Mỹ trong rừng lá rụng ở miền Đông Bắc Mỹ, chiếm tới hơn 40% số cây trưởng thành. Con người đã tình cờ chuyển bệnh nấm trắng tới và loài nấm này đã giết chết gần như tất cả các cây hạt dẻ dẫn đến cây sồi, mại châu và thích đỏ tăng lên và mọc thay thế cây hạt dẻ, nhưng có 7 loài nhậy và bướm sống trên cây hạt dẻ thì bị tuyệt chủng. Trước khi nhiễm bệnh nấm trắng, cây hạt dẻ thuộc nhóm:
A. Loài chủ chốt.	B. Loài đặc trưng.	C. Loài thứ yếu.	D. Loài ưu thế.
Câu 43: Dạng đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo các giống cây trồng không hạt?
A. Thể đa bội lẻ.	B. Thể đa bội chẳn.	C. Thể lệch bội.	D. Thể bốn nhiễm.
Câu 44: Một tế bào sinh dưỡng có bộ NST 2n = 12, trải qua 11 lần nguyên phân. Sau một số lần nguyên phân đầu tiên có một tế bào bị đột biến tứ bội , sau đó các tế bào con tiếp tục nguyên phân bình thường. Cuối quá trình tạo ra 2016 tế bào con. Tính theo lý thuyết lần phân bào xảy ra đột biến là.
A. 3	B. 4	C. 5	D. 6
Câu 45: Người ta tiến hành cấy truyền một phôi bò có kiểu gen AABB thành 10 phôi và nuôi cấy thành 10 cá thể. Cả 10 cá thể này
A. có kiểu hình hoàn toàn khác nhau. B. có giới tính giống hoặc khác nhau.
C. có khả năng giao phối với nhau để sinh con. D. có mức phản ứng giống nhau
Câu 46: Một cơ thể có kiểu gen . Có 2000 tế bào sinh tinh đi vào giảm phân bình thường hình thành giao tử, trong đó có 10% tế bào có hoán vị giữa A và a, có 20% tế bào hoán vị giữa D và d. Loại tinh trùng mang gen ab de có tỉ lệ là. 
A. 1.25% 	B. 2.5% 	C. 3.75% 	D. 5.25%
Câu 47: Kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể nào sau đây là biến động theo chu kì?
A. Số lượng cá thể của quần thể tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau khi cháy.
B. Số lượng cá thể của quần thể cá chép ở Hồ Tây giảm sau khi thu hoạch.
C. Số lượng cá thể của quần thể ếch đồng ở miền Bắc Việt Nam tăng nhanh và mùa hè và giảm vào mùa đông.
D. Trâu bò miền Bắc nước ta chết nhiều sau những trận rét đậm, rét hại vào mùa đông.
Câu 48: Số phát biểu không đúng về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể: 
1. Chuyển đoạn tương hổ làm thay đổi nhóm gen liên kết. 
2. Chuyển đoạn tương hổ là một nhiễm sắc thể này sát nhập vào một nhiễm sắc thể khác. 
3. Tế bào mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể khi giảm phân không thể tạo ra loại giao tử bình thường. 
4. Chuyển đoạn tương hỗ là một đoạn nhiễm sắc thể này chuyển sang một nhiễm sắc thể khác không tương đồng với nó và ngược lại.
5. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
6. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
7. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể
8. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể.
Có mấy phát biểu đúng? 
A. 4.	B. 5. 	C. 1.	D. 2.
Câu 49: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho các phép lai sau ở một loài động vật, biết rằng hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái với tần số 20%.
Có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 1:2:1?
A. 4.	B. 5.	C. 6	D. 3
Câu 50: Xét cá thể có kiểu gen: Dd. Khi giảm phân hình thành giao tử có 48% số tế bào xảy ra hoán vị giữa B và b. Theo lý thuyết, tỷ lệ các loại giao tử mang ba alen trội do cơ thể trên tạo ra là
A. 3%	B. 24%	C. 6%	D. 12%
--- Hết ---

Tài liệu đính kèm:

  • docxThi_lan_2_co_dap_an.docx