Sở GD và ĐT Khánh Hòa ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN HÓA – lần 2 Trường THPT Nguyễn Thái Học Thời gian làm bài 90 phút ( Tuần 2 - Tháng 5/2016) Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... Câu 1: Dung dịch X có 0,1mol K+; 0,2mol Mg2+; 0,1mol Na+; 0,2mol Cl- và a mol Y-. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Ion Y- và giá trị của m là : OH- và 20,3 B. NO3- và 42,9 C. NO3- và 23,1 D. OH- và 30,3 Câu 2: Cho các chất sau: K, Fe, Ba, Cu, Na, Ca, Al, Li, Mg. Số chất tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường: 4. B. 5 C. 6. D. 7. Câu 3: Cho các ion kim loại: Cu2+ ; Fe3+ ; Ag+ ; Zn2+; Ca2+ . Chiều tang dần tính oxi hoá cảu các ion kim loại là: Ca2+ < Zn2+ < Fe3+ < Cu2+ < Ag+ B. Ca2+ < Fe3+ < Zn2+ < Cu2+ < Ag+ C. Ca2+ < Zn2+ < Fe3+ < Ag+ < Cu2+ D. Ca2+ < Zn2+ < Cu2+ < Fe3+ < Ag+ Câu 4: Chất nào sau đây không thuỷ phân được: Saccarozơ B. Mantozơ C. Tinh bột D. Fructozơ Câu 5: Để khử hoàn toàn 20,8g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần vừa đủ 5,6 lít (đktc) CO. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là: A. 16,8g B. 18,6g C. 20,4g D. 26,5g Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố X có cáu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc laoị lien kết: Cho-nhận B. Cộng hoá trị C. ion D. Kim loại Câu 7: Các dung dịch nào sau đây có pH > 7: CH3NH2, H2NCH2COOH, CH3COONa, NH4Cl, H2NCH2CH2CH2CH(NH2)COOH, C6H5NH2, K2CO3: 2. B. 7. C. 6. D. 4. Câu 8: Cho các polime sau: tơ tằm, nilon-6, tơ axetat, nilon-6,6, tơ visco, poli(vinyl clorua), tơ lapsan. Số polime là tơ nhân tạo là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 9: Cho amino axit X no, mạch hở, chứa 1 nhóm chức mỗi loại. Cho 0,1 mol X phản ứng hết với HCl dư thu được dung dịch chứa 11,15g muối. Tên gọi của X là: A.Glyxin B. valin C. alanin D. lysin Câu 10: Cho các chất: (1) NH3, (2) C6H5NH2, (3) CH3NH2, (4) CH3NHCH3. Thứ tự tính bazơ tang dần là: 1, 2, 3, 4. B. 2, 1, 3, 4. C. 2, 3, 1, 4. D. 2, 4, 1, 3. Câu 11: Câu nào sau đây không đúng: Các chất điện li mạnh là axit mạnh, bazơ mạnh và các muối tan. Các chất điện li được trong dung dịch sẽ dẫn điện được. C2H5OH là chất không điện li. CH3COOH là chất điện li mạnh. Câu 12: Trong các chất sau đây đâu là amin bậc 2 : H2N-[CH2]6-NH2. B. (CH3)2CH-NH2 . C. CH3-NH-CH3. D. C6H5NH2. Câu 13: Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào cốc đựng phenol có chứa vài giọt phenolphthalein. Hiện tượng xảy ra là: Cốc đựng phenol chuyển từ hồng sang xanh. Cốc đựng phenol chuyển từ xanh sang hồng. Cốc đựng phenol chuyển từ không màu sang hồng. Cốc đựng phenol chuyển từ hồng sang không màu. Câu 14: Polime X có khối lượng phân tử là 400000 g/mol và hệ số trùng hợp là n=4000. X là [-CH2-CH2-]n. B. [-CF2-CF2-]n. C. [-CH2-CHCl-]n. D. [-CH2-CH(CH3)-]n. Câu 15: Khi đi từ Li tới Cs trong một phân nhóm bán kín nguyên tử sẽ: giảm dần. B. vừa tang vừa giảm. C. tăng dần. D. không đổi. Câu 16: Để phân biệt Gly-Ala-Val với Gly-Ala chỉ dung hoá chất nào dưới đây: NaCl. B. NaOH C. quỳ tím. D. Cu(OH)2. Câu 17: Cho phương trình phản ứng: Mg + HNO3 → X + N2O + Y. Tổng hệ số (tối giản) của phản ứng trên khi cân bằng là: 20. B. 32. C. 24 D. 30. Câu 18: Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dung để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là: Lưu huỳnh B. muối ăn C. cát D. vôi sống Câu 19: Có 4 lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: anđêhit axetic, glucozơ, saccarozơ, axit axetic. Thuốc thử nào có thể dung để xác định dung dịch có trong mỗi lọ: Kim loại Na B. AgNO3 trong dung dịch NH3 C. Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH D. CuO, nung nóng. Câu 20: Cho các chất có chứa vòng benzene và có phân tử là C7H9N. Hãy cho biết có bao nhiêu chất tác dụng với dung dịch Br2 cho kết tủa trắng? 3 B. 5 C. 4 D. 2 Câu 21: Cho các phản ứng sau: (1) Cu(NO3)2 t° cao ; (2) NH4NO2 t° ; (3) NH3 + O2 850 C , Pt ; (4) NH3 + Cl2 →; (5) NH4Cl t° ; (6) NH3 + CuO t° . Các phản ứng đều tạo khí N2 là: (1), (2), (5) B. (3), (5), (6) C. (2), (4), (6) D. (1), (3), (4) Câu 22: Thuỷ phân pentapeptit X thu được các đipeptit là Ala-Gly; Glu-Gly và tripeptit là Gly-Ala-Glu. Vậy cấu trúc của peptit X là: Glu-Ala-Gly-Ala-Gly B. Ala-Gly-Ala-Glu-Gly C. Ala-Gly-Gly-Ala-Glu D. Gly-Gly-Ala-Glu-Ala Câu 23: Nguyên tố H có các đồng vị 1H; 2H; 3H. Nguyên tố Cl có các đồng vị 35Cl và 37Cl. Số loại phân tử HCl có thể là: 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 24: Thành phần chính của qặng photphorit là: Ca(H2PO4)2 B. CaHPO4 C. Ca3(PO4)2 D. NH4H2PO4 Câu 25: Chất X có công thức CH3-CH(CH3)-CH = CH2. Tên thay thế của X là: 2-metylbut-3-in B. 2-metylbut-3-en C. 3-metylbut-1-in D. 3-metylbut-1-en Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tính chất hoá học của Al và Cr: Nhôm có tính khử mạnh hơn crom Nhôm và crom đều bền trong không khí và nước Nhôm và crom đều bị thụ động hoá trong dung dịch H2SO4 đặc nguội Nhôm và crom đều phản ứng với dd HCl theo cùng tỉ lệ mol Câu 27: Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol etylic (Z) và đimetyl ete (T). Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là: T, Z, Y, X B. Z, T, Y, X C. T, X, Y, Z D. Y, T, X, Z Câu 28: Dãy gồm các ion đều oxi hoá được kim loại Fe là: Fe3+ , Cu2+ , Ag+ B. Zn2+ , Cu2+ , Ag+ C. Cr2+ , Au3+ , Fe3+ D. Cr2+ , Cu2+ , Ag+ Câu 29: Cho từ từ 300ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 1M và NaHCO3 1M được V lít khí (đktc). Giá trị của V là: 2,24 lít B. 4,48 lít C. 3,36 lít D. 5,6 lít Câu 30: Hoà tan hoàn toàn 2,85g hỗn hợp Al và Al2O3 vào dung dịch NaOH lấy dư. Sauk hi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy giải phóng ra 1,008 lít khí (đktc). Phần trăm lượng cảu Al2O3 trong hỗn ban đầu là: 28,42% B. 36,57% C. 71,58% D. 75,09% Câu 31: Hoà tan hoàn toàn 10g hỗn hợp gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3 vào nước thu được dung dịch X. X phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch KMnO4 0,1M trong môi trường axit. Thành phần phần tram về khối lượng của Fe2(SO4)3 trong hỗn hợp ban đầu là : 15,2% B. 76,0% C. 24,0% D. 84,8% Câu 32. Trộn 200 ml dung dịch trong đó có chứa a gam BaCl2 vào 300 ml dung dịch Na2SO4 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6.99 gam kết tủa và thu được dung dịch Y. Nồng độ mol/lít của ion Ba2+ trong dung dịch Y là 0.02 mol/lít. Giá trị của a là: A. 8.32 gam B. 7.26 gam C. 12.1 gam D. 8.47 gam Câu 33: Cho 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và Ca(OH)2 1M. Sau hi phản ứng hoàn toàn thì khối lượng kết tủa thu được: 10g. B. 20g. C. 15g. D. 30g. Câu 34: Nung nóng hoàn toàn 28,9g hỗn hợp KNO3 và Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào nước dư thì thấy có 1,12 lit khí thoát ra (đktc) (lượng oxi bị hoà tan không đáng kể). Thành phần phần tram khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là: 65,05% B. 34,95% C. 27,38% D. 68,34% Câu 35: Cho các mệnh đề sau: (1) Nước cứng có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+. (2) Có thể làm mềm nước cứng toàn phần bằng dung dịch K2CO3. (3) Phân biệt nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu bằng cách đun nóng. (4) Làm mềm nước cứng tạm thời bằng dung dịch HC1. (5) Dùng NaOH vừa đủ để làm mềm nước cứng tạm thời. Số mệnh đề đúng là: A. 3. B. 2. C.4. D.1. Câu 36: Hỗn hợp X gồm các chất Y (C3H10N2O4) và chất z (C4H8N2O3); trong đó Y là muối của axit đa chức, z là đipeptit mạch hở. Cho 28,08 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,12mol hỗn hợp khí đều làm xanh quỳ tím ẩm. Mặt khác 28,08 gam X tác dụng với dung dịch HC1 dư thu đuợc m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là: A. 37,65 B. 39,15 C. 38,85 D.42,9 Câu 37: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được muối của axit cacboxylic và 6,2 gam ancol z. Muối thu được có phản ứng tráng bạc, z hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là: A.HCOOCH2CH2CH2OOCH B. HCOOCH2CH(CH3)OOCH C.HCOOCH2CH2OOCCH3 D. CH3COOCH2CH2OOCCH3 Câu 38: Cho phương trình hóa học: CH3CH2OH + K2Cr2O7 + H2SO4 ð CH3CHO + Cr2(SO4)3+ K2SO4 + H2O Sau khi cân bằng với hệ số nguyên đơn giản nhất thì tổng hệ số các chất trước phản ứng là A .7 B. 8. C. 6. D.11 Câu 39: Hai este X và Y (phân tử đều chứa vòng benzen) có công thức phân tử là C9H8O2. X và Y đều tác dụng được với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. X tác dụng với dung dịch NaOH dư cho một muối và một anđehit. Y tác dụng với dung dịch NaOH dư cho hai muối và nước. Công thức cấu tạo của X và Y có thể là: A.HOOC-C6H4-CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5. B.C6H5-COO -CH=CH2 và C6H5-CHCH-COOH. C. HCOO-C6H4-CH=CH2 và HCOO-CH=CH-C6H5. D.C6H5COO-CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5. Câu 40: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Cu trong dung dịch HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí D (đktc) gồm NO2 và NO (ở đktc, không còn sản phẩm khử nào khác).tỉ khối hơi của D với hiđro bằng 18,2. Tổng số gam muối khan tạo thành theo m và V là : A . m + B.m - C. m + D. m - Câu 41: Trong tự nhiên, có nhiều nguồn chất hữu cơ sau khi bị thối rữa tạo ra khí H2S. Tuy nhiên, trong không khí hàm lượng H2S rất ít vì A.H2S tan được trong nước. B.H2S bị CO2 trong không khí oxi hoá thành chất khác C. H2S bị oxi trong không khí oxi hoá chậm thành chất khác. D.H2S bị phân hủy ở nhiệt độ thường tạo ra lưu huỳnh và hiđro. Câu 42: Thủy phân 0,01 mol este của một ancol đa chức với một axit đơn chức cần 1,2 gam NaOH. Mặt khác khi thủy phân 4,36 gam este đó thì cần 2,4 gam NaOH và thu được 4,92 gam muối. Công thức của este là A. (CH3COO)3C3H5 B. (C2H3COO)3C3H5 C. C3H5(COOCH3)3 D. C3H5(COOC2H3)3 Câu 43: Cho 9,86 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một cốc chứa 430 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thêm tiếp vào cốc 1,2 lit dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0.7M, khuấy đều cho phàn ứng hoàn toàn, rồi lọc lấy kết tủa và nung nóng đến khối lượng không đổi thì thu được 26,08 gam chất rắn. Khối lượng magie trong hỗn hợp ban đầu là: A. 7,26 gam. B. 2,6 gam. C. 4,8 gam. D. 1,24 gam. Câu 44: Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 16 gam Fe2O3 đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Hoà tan hoàn toàn X bằng HNO3 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thì khối lượng muối khan thu được là A. 24,2 g. B. 36g. C.40g. D. 48,4 g. Câu 45: Oxi hoá hoàn toàn a gam hỗn hợp Mg, Zn và AI thu được b gam hỗn hợp oxit. Cho hỗn hợp kim loại trên tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí (đktc). V có giá trị theo a, b là A. B. C. D. Câu 46: Thực hiện các thí nghiệm với hỗn hợp gồm Ag và Cu (hỗn hợp X): a. Cho X vào bình chứa một lượng dư khí O2 ở điều kiện thường; b. Cho X vào một lượng dư dung dịch HNO3 đặc; c. Cho X vào dung dịch HCl dư (không có mặt oxi); d. Cho X vào lượng dư dung dịch FeCl3. THí nghiệm mà Cu bị oxi hoá còn Ag không bị oxi hoá là: A. d B. a C. b D. c Câu 47: Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a Fe và b mol S trong khí nitơ, hiệu suất phản ứng bằng 50% thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 4,2. Tỉ lệ a:b bằng: A. 5:1 B. 1:5 C. 2:5 D. 5:2 Câu 48: Cho 150ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 x M được 42,75 gam kết tủa. Thêm tiếp 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào hỗn hợp phản ứng thì lượng kết tủa thu được là 94,2375 gam. Giá trị của x là: A. 0,25M B. 0,45M C. 0,3M D. 3,5M Câu 49: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol oligopeptit X mạch hở thu được 2 mol Gly, 1 mol Ala, 1 mol Val, 1 mol Tyr. Mặc khác, nếu thuỷ phân không hoàn toàn thì thu được sản phẩm có chứa Gly-Val và Val-Gly. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là: A. 4 B. 5 C. 2 D. 6 Câu 50: Cho các cặp chất (ở trạng thái rắn hoặc dung dịch) phản ứng với nhau: (1) Pb(NO3)2 + H2S. (2) Pb(NO3)2 + CuCl2 (3) H2S + SO2 (4) FeCl3 + H2S (5) AlCl3 + NH3 (6) NaAlO2 + AlCl3 (7) FeS + HCl (8) Na2SiO3 + HCl (9) NaHCO3 + Ba(OH)2 dư. Số lượng các phản ứng tạo kết tủa là: A. 6 B. 9 C. 8 D. 7
Tài liệu đính kèm: