Đề thi thử THPT quốc gia (đề số 15) môn: Hóa học có đáp án

doc 6 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1202Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia (đề số 15) môn: Hóa học có đáp án", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT quốc gia (đề số 15) môn: Hóa học có đáp án
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO	KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2016 - LẦN 2
	Môn thi: HÓA HỌC
	ĐỀ THI THỬ	Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
	(Đề thi có 05 trang)
Mã đề thi 415
Họ, tên thí sinh:................................................................
Số báo danh:.....................................................................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: 
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng: 
	Chất X và chất Y theo thứ tự là 
	A. Ca5P2 và PH5.	B. Ca5P2 và PCl5.	C. Ca3P2 và PCl3.	D. Ca3P2 và PH3.
Câu 2: Hỗn hợp X gồm ba chất hữu cơ mạch hở, trong phân tử chỉ chứa các loại nhóm chức -OH, -CHO, -COOH. Chia 0,15 mol X thành ba phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Phần hai tác dụng với Na dư, thu được 0,448 lít H2 (đktc). Đun nóng phần ba với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 8,64 gam Ag. Phần trăm số mol của chất có phân tử khối lớn nhất trong X là
	A. 20%.	B. 40%.	C. 50%.	D. 30%.
Câu 3: Cho cân bằng hóa học: 3H2 (khí) + N2 (khí) 2NH3 (khí). Giữ nguyên nhiệt độ, nén thể tích hỗn hợp xuống còn một nửa. Nhận xét nào sau đây về tốc độ phản ứng thuận (vt) và tốc độ phản ứng nghịch (vn) là đúng?
	A. vt và vn đều giảm.	B. vt giảm, vn tăng.	C. vt và vn đều tăng.	D. vt tăng, vn giảm.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol hỗn hợp X gồm butan, ancol etylic và etilen glycol, thu được 4,08 gam hỗn hợp gồm x mol CO2 và y mol H2O. Giá trị của x là 
	A. 0,08.	B. 0,04.	C. 0,05.	D. 0,06.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam chất hữu cơ X (chứa C, H, O), thu được 3,136 lít CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. Mặt khác 3,08 gam X phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 1M. Biết X có phản ứng tráng gương và phân tử khối của X nhỏ hơn phân tử khối của glucozơ. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là	
	A. 7.	B. 4.	C. 6.	D. 5.
Câu 6: Sục V lít CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH 1M và Ca(OH)2 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và m gam kết tủa. Cho BaCl2 vào X có kết tủa xuất hiện. Giá trị của V có thể là
	A. 18.	B. 10.	C. 6.	D. 14.
Câu 7: Xà phòng hóa hoàn toàn 70 gam hỗn hợp gồm triglixerit và axit béo cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 2M, thu được 7,36 gam glixerol và 72,46 gam xà phòng. Giá trị của V là
	A. 175.	B. 150.	C. 100.	D. 125.
Câu 8: Nung nóng 60,01 gam hỗn hợp X gồm KMnO4, KClO3 và MnO2, sau một thời gian thu được khí O2 và 48,81 gam chất rắn Y gồm K2MnO4, MnO2, KMnO4, KCl. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ dung dịch chứa 1,6 mol HCl, thu được 9,688 lít khí Cl2 (đktc). Phần trăm khối lượng KMnO4 bị nhiệt phân là
	A. 70,83%.	B. 75,00%.	C. 77,08%.	D. 72,92%.
Câu 9: Cho 10 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng với 100 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11 gam chất rắn khan. Công thức của X là
	A. C2H3COOH.	B. CH3COOH.	C. HCOOH.	D. C3H5COOH.
Câu 10: Methadone (có công thức cấu tạo như hình bên) là một loại chất gây nghiện nhưng “nhẹ” hơn các loại ma túy thông thường và dễ kiểm soát hơn nên được dùng trong cai nghiện ma túy. Công thức phân tử của methadone là
A. C17H22NO.	B. C21H29NO.	
C. C21H27NO.	D. C17H27NO.
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba ancol đều no, mạch hở cần V lít O2 (đktc), thu được 6,16 gam CO2. Giá trị nhỏ nhất của V là
	A. 3,920.	B. 3,584.	C. 3,696.	D. 3,808.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và MX < 120) chỉ thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1 : 1. Biết số mol O2 cần dùng gấp 4 lần số mol X. Tổng số nguyên tử trong phân tử X là 
	A. 11.	B. 10.	C. 14.	D. 16.
Câu 13: Một bình kín chứa a mol Cl2 và 1 mol H2 có áp suất 2,5 atm. Nung nóng bình cho phản ứng xảy ra với hiệu suất 80%. Đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất của bình là 
	A. 3,5.	B. 4,0.	C. 2,0.	D. 2,5.
Câu 14: Hỗn hợp khí X gồm C2H4, C2H2, C3H8, C4H10 và H2. Dẫn 6,32 gam X qua bình đựng dung dịch brom dư thì có 0,12 mol Br2 phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít X (đktc), thu được 4,928 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là
	A. 5,85.	B. 4,68.	C. 3,51.	D. 2,34.
Câu 15: Thuỷ phân 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào X và đun nhẹ thu được m gam Ag. Giá trị của m là
	A. 13,50.	B. 6,75.	C. 13,50.	D. 7,50.
Câu 16: Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl (M là kim loại kiềm). Cho 32,65 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y và 8,96 lít CO2 (đktc). Cho AgNO3 dư vào Y, thu được 100,45 gam kết tủa. Kim loại M là
	A. Rb.	B. Li.	C. Na.	D. K.
Câu 17: Cho công thức cấu tạo sau: CH3-CH(OH)-CH=C(Cl)-CHO. Số oxi hóa của các nguyên tử cacbon tính từ phải sang trái lần lượt là
A. +1; -1; 0; -1; +3.	B. +1; +1; 0; -1; +3.	C. +1; -1; -1; 0; -3.	D. +1; +1; -1; 0; -3.
Câu 18: Hỗn hợp E gồm ba chất hữu cơ mạch hở: axit cacboxylic X, anđehit Y, ancol Z, trong đó X và Y đều no; Z không no, có một nối đôi C=C và không quá 4 nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol E, thu được 40,32 lít CO2 (đktc) và 27 gam H2O. Biết E lần lượt phản ứng với Na (tạo ra khí H2) và NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 5 và 3 : 2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
	A. 12,36%.	B. 13,25%.	C. 14,25%.	D. 11,55%.
Câu 19: Dãy nào sau đây gồm những polime đều được dùng làm chất dẻo?
A. poli(phenol-fomanđehit), poli(vinyl axetat), poli(vinyl clorua), polietilen.
B. poli(metyl metacrylat), polietilen, poli(etylen-terephtalat), tinh bột.
C. poli(vinyl axetat), polietilen, poliacrilonitrin, poli(phenol-fomanđehit).
D. poli(vinyl axetat), poli(vinyl clorua), poliacrilonitrin, polibutađien.
Câu 20: Có bao nhiêu nguyên tố mà cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s2?
	A. 9.	B. 8.	C. 7.	D. 6.
Câu 21: Oxi hóa m gam ancol đơn chức X thu được 1,8m gam hỗn hợp Y gồm anđehit, axit cacboxylic và nước. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với Na dư, thu được 4,48 lít H2 (đktc). Đun nóng phần hai với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được a gam Ag. Giá trị của a là 
	A. 64,8.	B. 75,6.	C. 86,4.	D. 54,0.
Câu 22: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 5,6 gam Fe; 27 gam Fe(NO3)2 và m gam Al trong dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối trung hòa và 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16. Nếu cho Y phản ứng với KOH thì lượng KOH phản ứng tối đa là 0,82 mol. Giá trị của m là
	A. 1,35.	B. 1,08.	C. 1,62.	D. 0,81.
Câu 23: Cho sơ đồ phản ứng: 
	Biết X có công thức phân tử là C8H15O4N; Y là muối đinatri của α-amino axit có mạch cacbon không phân nhánh; T1 là đồng phân của T. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
	A. 5.	B. 4.	C. 2.	D. 3.
Câu 24: Hỗn hợp X gồm Mg và Fe3O4 (trong đó oxi chiếm 25% khối lượng X). Cho một lượng X tan hết vào dung dịch gồm H2SO4 2M và KNO3 1M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 17,87 gam muối trung hòa và 224 ml NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
	A. 30,88.	B. 30,37.	C. 15,63.	D. 17,77.
Câu 25: Cho axit cacboxylic X (mạch hở, không phân nhánh) tác dụng với Na, thu được 6,15 gam hỗn hợp chất rắn Y và 0,04 mol H2. Hòa tan hết Y vào dung dịch NaOH dư, cô cạn được chất rắn Z. Nung Z với CaO đến phản ứng hoàn toàn thu được a mol một hiđrocacbon. Giá trị của a là
	A. 0,045.	B. 0,030.	C. 0,035.	D. 0,040.
Câu 26: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H11Cl. Từ X điều chế chất hữu cơ F theo sơ đồ:
 X → Y(ancol bậc 1) → Z → T(ancol bậc 2) → E → F(ancol bậc 3).
	Tên thay thế của X là
	A. 1-clo-3-metylbutan.	B. 1-clopentan.	
	C. 1-clo-2-metylbutan.	D. 2-clo-3-metylbutan.
Câu 27: Cho dãy các chất sau: vinyl fomat, metyl acrylat, glucozơ, saccarozơ, etylamin, alanin. Phát biểu nào sau đây sai?
	A. Có 3 chất làm mất màu nước brom.	
	B. Có 3 chất bị thủy phân trong môi trường kiềm.	
	C. Có 3 chất hữu cơ đơn chức, mạch hở.	
	D. Có 2 chất tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 28: Cho các phản ứng hóa học sau: 
 	(a) BaCl2 + H2SO4 → 	(b) Ba(OH)2 + Na2SO4 →
	(c) Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → 	(d) Ba(OH)2 + H2SO4 →
 	Số phản ứng có phương trình ion thu gọn Ba2+ + SO42- → BaSO4 là
	A. 1.	B. 3.	C. 2.	D. 4.
Câu 29: Hỗn hợp X gồm anđehit oxalic, axit axetic và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 2,88 gam H2O. Giá trị của m là
	A. 5,24.	B. 4,52.	C. 5,08.	D. 4,36.
Câu 30: Cho 29,2 gam hỗn hợp X gồm Al, Cu, Al2O3, CuO vào dung dịch HCl dư, thu được 5,6 lít H2 (đktc), chất rắn Y và dung dịch Z chỉ chứa hai chất tan. Cho toàn bộ Y vào dung dịch HNO3 dư, thu được 8,96 lít NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol HCl đã phản ứng là
	A. 1,6.	B. 1,0.	C. 1,2.	D. 0,8.
Câu 31: Ở điều kiện tiêu chuẩn, chất hữu cơ X (gồm C, H, O và chứa vòng benzen) có khối lượng riêng là 6,071 gam/lít. Biết X phản ứng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa, nhưng không phản ứng với Na để tạo H2. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là 
	A. 9.	B. 7.	C. 10.	D. 8.
Câu 32: Để chứng minh tính chất lưỡng tính của NH2 - CH2 - COOH (X), ta cho X tác dụng với 
	A. HCl, NaOH.	B. Na2CO3, HCl.	C. HNO3, HCOOH.	D. KOH, NH3.
Câu 33: Một loại phân kali có chứa 87% K2SO4 còn lại là các tạp chất không chứa kali, độ dinh dưỡng của loại phân bón này là
	A. 45%.	B. 54%.	C. 47%.	D. 39%.
Câu 34: Có ba cốc đựng nước cất dư với thể tích như nhau được đánh số 1, 2, 3. Cho lần lượt vào mỗi cốc 1 mol các chất: CH3COOH, HCl, H2SO4. Dãy sắp xếp theo thứ tự độ dẫn điện tăng dần là
	A. 1, 2, 3.	B. 1, 3, 2.	C. 2, 1, 3.	D. 3, 1, 2.
Câu 35: Dung dịch X chứa các ion: (a mol), (b mol) và (c mol). Chia X thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với KOH dư, được m gam kết tủa. Phần hai tác dụng với Ba(OH)2 dư, được 4m gam kết tủa. Tỉ lệ a : b bằng
	A. 1 : 3.	B. 3 : 2.	C. 2 : 1.	D. 3 : 1.
Câu 36: Tiến hành các thí nghiệm sau:
	(a) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Cr2(SO4)3.
	(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Na[Al(OH)4] hoặc NaAlO2.
	(c) Cho dung dịch NaF vào dung dịch AgNO3.
	(d) Sục khí NH3 dư vào dung dịch CuCl2.
	(e) Cho hỗn hợp Al4C3 và CaC2 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
	(g) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
	Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
	A. 4.	B. 3.	C. 6.	D. 5.
Câu 37: Cho 24,64 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, N2 có tổng khối lượng là 32,4 gam đi qua 100 ml dung dịch chứa NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
	A. 15,76.	B. 3,94.	C. 7,88.	D. 19,70.
Câu 38: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit mạch hở X, thu được 3 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala) và 1 mol valin (Val). Thủy phân không hoàn toàn X thu được hai đipeptit Gly-Ala, Ala-Gly và tripeptit Gly-Gly-Val nhưng không thu được peptit nào sau đây? 
	A. Gly-Gly-Gly.	B. Gly-Val.	C. Gly-Ala-Gly.	D. Gly-Gly.
Câu 39: Hỗn hợp X gồm một anđehit và một hiđrocacbon mạch hở (phân tử hơn kém nhau một nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X thu được 29,12 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Nếu cho 8,2 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là 
	A. 40,25 gam.	B. 45,60 gam.	C. 69,75 gam.	D. 74,70 gam.
Câu 40: Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm về NH3 (ban đầu trong bình chỉ có khí NH3, chậu thủy tinh chứa nước cất có nhỏ vài giọt phenolphtalein):
khí NH3
nước cất có phenolphtalein
	Phát biểu nào sau đây sai?
	A. Thí nghiệm trên chứng tỏ NH3 tan nhiều trong nước và có tính bazơ.	
	B. Nước phun vào bình do NH3 tan mạnh làm giảm áp suất trong bình.
	C. Hiện tượng xảy ra tương tự khi thay NH3 bằng CH3NH2.	
	D. Nước phun vào trong bình chuyển từ không màu thành màu xanh.
Câu 41: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng phân của nhau. Đun nóng m gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và (m – 8,4) gam hỗn hợp hơi gồm hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch Y thu được (m – 1,1) gam chất rắn. Công thức của hai este là
	A. CH3COOCH=CHCH3 và CH3COOC(CH3)=CH2.	
	B. HCOOC(CH3)=CH2 và HCOOCH=CHCH3.	
	C. C2H5COOCH=CH2 và CH3COOCH=CHCH3.	
	D. HCOOCH=CHCH3 và CH3COOCH=CH2.
Câu 42: Một số người bị bệnh đau dạ dày khi cảm thấy đau người ta thường ăn gì để giảm đau? 
	A. Khế.	B. Bánh mì.	C. Cam.	D. Cơm.
Câu 43: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C2H12N2O4S. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được muối vô cơ Y và khí Z (chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm). Phân tử khối của Z là 
	A. 31.	B. 45.	C. 46.	D. 59.
Câu 44: Cho m kilogam một loại quặng apatit (chứa 93% khối lượng Ca3(PO4)2, còn lại là tạp chất trơ không chứa photpho) tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn. Giả sử hiệu suất phản ứng là 100%. Độ dinh dưỡng của supephotphat thu được khi làm khô hỗn hợp sau phản ứng là 
	A. 26,83%.	B. 42,60%.	C. 43,20%.	D. 53,62%.
Câu 45: Cho các cân bằng sau trong bình kín:
	(1) H2 (khí, không màu) + I2 (khí, màu tím) 2HI (khí không màu)
	(2) 2NO2 (khí, màu nâu đỏ) N2O4 (khí, không màu)
	Nếu giảm thể tích bình chứa của cả hai hệ trên, so với ban đầu thì màu của
	A. hệ (1) không thay đổi, hệ (2) đậm lên.	B. hệ (1) đậm lên, hệ (2) nhạt đi.	
	C. hệ (1) không thay đổi, hệ (2) nhạt đi.	D. hệ (1) nhạt đi, hệ (2) đậm lên.
Câu 46: Hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H2, C2H4, C3H6 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 5. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Sục Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được m gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch Br2 0,5M. Giá trị của m là
	A. 12,0.	B. 18,0.	C. 14,4.	D. 16,8.
Câu 47: Phản ứng nào sau đây luôn là phản ứng oxi hóa - khử?
	A. Phản ứng hóa hợp.	B. Phản ứng trao đổi.	C. Phản ứng thế.	D. Phản ứng phân hủy.
Câu 48: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO3 (0,045 mol) và H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam muối trung hòa (không có ion Fe3+ và NH4+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, cho Y tác dụng vừa đủ với BaCl2 được dung dịch T. Cho lượng dư AgNO3 vào T thu được 256,04 gam kết tủa. Giá trị của m là
	A. 34,6.	B. 32,8.	C. 27,2.	D. 28,4.
Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm C3H7COOH, HO-CH2-CH=CH-CH2-OH và C4H8(NH2)2 thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
	A. 8,8.	B. 6,0.	C. 7,2.	D. 10,0.
Câu 50: Một chất có chứa nguyên tố oxi, được dùng để khử trùng nước và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên Trái Đất khỏi bức xạ tia cực tím. Chất này là 	
	A. O3.	B. SO2.	C. O2.	D. SO3.
---------- HẾT ----------
CÂU
Mã đề 415
CÂU
Mã đề 415
1
D
26
A
2
B
27
B
3
C
28
C
4
D
29
B
5
C
30
C
6
B
31
D
7
D
32
A
8
D
33
C
9
A
34
A
10
C
35
C
11
D
36
A
12
B
37
B
13
D
38
A
14
B
39
D
15
A
40
A
16
B
41
D
17
D
42
B
18
D
43
A
19
A
44
A
20
A
45
C
21
B
46
C
22
B
47
C
23
C
48
C
24
B
49
A
25
D
50
C

Tài liệu đính kèm:

  • doc6.doc