Đề thi thử THPT quốc gia (đề số 14) môn: Hóa học có đáp án

doc 7 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1064Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia (đề số 14) môn: Hóa học có đáp án", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT quốc gia (đề số 14) môn: Hóa học có đáp án
THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN	ĐỀ THI THỬ QUỐC GIA - KSCL LẦN 1
	NĂM HỌC 2015 - 2016
	TỔ: LÍ - HÓA	Môn: HÓA HỌC	
	(Đề thi gồm 50 câu, 06 trang)	Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề 
Mã đề thi 357
Họ và tên:	Số báo danh	
Cho khối lượng nguyên tử của các nguyên tố: 
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 1: Có bao nhiêu hiđrocacbon mạch hở là chất khí ở điều kiện thường, phản ứng được với dung dịch AgNO3 trong NH3?
	A. 4.	B. 5.	C. 3.	D. 6.
Câu 2: Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều no, đơn chức, mạch hở) và este Z được tạo bởi X, Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 40,32 lít O2 (đktc), thu được 31,36 lít CO2 (đktc). Đun nóng m gam E với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 5,68 gam chất rắn khan. Công thức của X là
	A. C3H7COOH.	B. HCOOH.	C. C2H5COOH.	D. CH3COOH.
Câu 3: Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành các thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau:
Dung dịch
(1)
(2)
(4)
(5)
(1)
khí thoát ra
có kết tủa
(2)
khí thoát ra
có kết tủa
có kết tủa
(4)
có kết tủa
có kết tủa
(5)
có kết tủa
	Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là
	A. H2SO4, MgCl2, BaCl2.	B. H2SO4, NaOH, MgCl2.	
	C. Na2CO3, BaCl2, BaCl2.	D. Na2CO3, NaOH, BaCl2.
Câu 4: Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 15,15 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 2M vào Y, được m gam kết tủa. Giá trị của m là
	A. 16,9.	B. 15,6.	C. 19,5.	D. 27,3.
Câu 5: Cho một hỗn hợp chứa benzen, toluen, stiren với nhiệt độ sôi tương ứng là 800C, 1100C, 1460C. Để tách riêng các chất trên người ta dùng phương pháp	
	A. sắc ký.	B. chiết.	C. chưng cất.	D. kết tinh.
Câu 6: Hòa tan hết m gam FeS bằng một lượng tối thiểu dung dịch HNO3 (dung dịch X), thu được dung dịch Y và khí NO. Dung dịch Y hòa tan tối đa 3,84 gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Số mol HNO3 trong X là
	A. 0,48.	B. 0,12.	C. 0,36.	D. 0,24.
Câu 7: Cho các phát biểu sau:
	(a) Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích.
	(b) Ở người, nồng độ glucozơ trong máu được giữ ổn định ở mức 0,1%.
	(c) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
	(d) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để chế tạo thuốc súng không khói.
	Số phát biểu đúng là
	A. 3.	B. 7.	C. 9.	D. 5.
Câu 8: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm:
dung dịch H2SO4 đặc
Na2SO3 tt
dung dịch Br2
	Phản ứng xảy ra trong bình đựng dung dịch Br2 là
	A. SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4.	B. Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O.	
	C. 2SO2 + O2 → 2SO3.	D. Na2SO3 + Br2 + H2O → Na2SO4 + 2HBr.
Câu 9: Cho phản ứng sau: CnH2n + KMnO4 + H2O → CnH2n(OH)2 + KOH + MnO2.
	Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của các chất trong phương trình phản ứng trên là 
	A. 16.	B. 18.	C. 14.	D. 12.
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe(OH)2, FeCO3 (trong đó Fe3O4 chiếm 25% số mol hỗn hợp) bằng dung dịch HNO3 dư, khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa (m + 284,4) gam muối và 15,68 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và CO2. Tỉ khối của Z so với H2 bằng 18. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là
	A. 151,2.	B. 102,8.	C. 78,6.	D. 199,6.
Câu 11: Cho các phản ứng hóa học sau:
	Sản phẩm chính trong các phản ứng trên là
	A. X1, X3, X5.	B. X2, X3, X6.	C. X2, X4, X6.	D. X1, X4, X5.
Câu 12: Cho 0,1 mol anđehit đơn chức, mạch hở X phản ứng vừa đủ với 0,3 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 43,6 gam kết tủa. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 4 gam X cần a mol H2. Giá trị của a là
	A. 0,15.	B. 0,05.	C. 0,20.	D. 0,10.
Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng sau:
	(a) (đpcmn: điện phân có màng ngăn)
	(b) 
	(c) 
	(d) 
	Các chất X2, X5, X6 theo thứ tự là
	A. KOH, KClO3, H2SO4.	B. NaOH, NaClO, KHSO4.	
	C. NaHCO3, NaClO, KHSO4.	D. NaOH, NaClO, H2SO4.
Câu 14: Cho vào ống nghiệm một vài tinh thể K2Cr2O7, sau đó thêm tiếp khoảng 1 ml nước và lắc đều, thu được dung dịch X. Thêm vài giọt dung dịch KOH vào X, thu được dung dịch Y. Hai dung dịch X và Y lần lượt có màu
	A. da cam và vàng.	B. vàng và da cam.	C. đỏ nâu và vàng.	D. vàng và đỏ nâu.
Câu 15: Cho ba chất hữu cơ X, Y, Z (có mạch cacbon hở, không phân nhánh, chứa C, H, O) đều có phân tử khối bằng 82, trong đó X và Y là đồng phân của nhau. Biết 1 mol X hoặc Z phản ứng vừa đủ với 3 mol AgNO3 trong dung dịch NH3; 1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4 mol AgNO3 trong dung dịch NH3. Phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Phân tử Y phản ứng với H2 (xúc tác Ni) theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3.	
	B. X và Z có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử.	
	C. X là hợp chất tạp chức.	
	D. Y và Z thuộc cùng dãy đồng đẳng.
Câu 16: Hỗn hợp X gồm phenol (C6H5OH) và một axit cacboxylic đơn chức, mạch hở. Cho 26 gam X tác dụng vừa đủ với nước brom, thu được dung dịch Y và 66,2 gam kết tủa 2,4,6-tribromphenol. Dung dịch Y phản ứng tối đa với V lít dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Mặt khác, cho 26 gam X phản ứng hết với Na dư, thu được 32,6 gam muối. Giá trị của V là 
	A. 0,8.	B. 0,9.	C. 0,6.	D. 0,7.
Câu 17: Este HCOOCH3 có tên gọi là
	A. etyl fomat.	B. metyl axetat.	C. etyl axetat.	D. metyl fomat.
Câu 18: X là hỗn hợp gồm HOOC-COOH, OHC-COOH, OHC-C≡C-CHO, OHC-C≡C-COOH; Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Đun nóng m gam X với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 23,76 gam Ag. Nếu cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thì thu được 0,07 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm m gam X và m gam Y cần 0,805 mol O2, thu được 0,785 mol CO2. Giá trị của m là 
	A. 8,8.	B. 4,6.	C. 6,0.	D. 7,4.
Câu 19: Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng axit - bazơ?
	A. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O.	B. Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KOH.	
	C. CaC2 + H2O → Ca(OH)2 + C2H2.	D. AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3.
Câu 20: Cho dãy các chất sau: stiren, phenol, ancol benzylic, phenyl acrylat. Số chất làm mất màu nước brom là 
	A. 2.	B. 3.	C. 1.	D. 4.
Câu 21: Hỗn hợp M gồm hai ancol đơn chức là X và Y (MX < MY), đồng đẳng kế tiếp của nhau. Đun nóng 0,5 mol M với H2SO4 đặc ở , thu được 9,63 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt bằng 50% và 40%. Phần trăm khối lượng của X trong M là 
	A. 31,51%.	B. 69,70%.	C. 43,40%.	D. 53,49%.
Câu 22: Axit nào sau đây là axit béo?
	A. Axit benzoic.	B. Axit oleic.	C. Axit glutamic.	D. Axit lactic.
Câu 23: Cho hóa chất vào ba ống nghiệm 1, 2, 3. Thời gian từ lúc bắt đầu trộn dung dịch đến khi xuất hiện kết tủa ở mỗi ống nghiệm tương ứng là t1, t2, t3 giây. Kết quả được ghi lại trong bảng:
Ống nghiệm
Na2S2O3
H2O
H2SO4
Thời gian kết tủa
1
4 giọt
8 giọt
1 giọt
t1 giây
2
12 giọt
0 giọt
1 giọt
t2 giây
3
8 giọt
4 giọt
1 giọt
t3 giây
	So sánh nào sau đây đúng?
	A. t2 > t1 > t3.	B. t1 t1 > t2.
Câu 24: Cho m gam Na tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 336 ml khí (ở đktc, phản ứng chỉ tạo một sản phẩm khử duy nhất của N+5). Thêm từ từ đến dư dung dịch KOH vào X (đun nóng), thu được 224 ml khí (đktc). Giá trị của m là 
	A. 1,84.	B. 3,91.	C. 2,53.	D. 3,68.
Câu 25: Hỗn hợp X gồm metan, propen, isopren. Đốt cháy hoàn toàn 10 gam X cần vừa đủ 24,64 lít O2 (đktc). Mặt khác, a mol X phản ứng tối đa với 200 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là 
	A. 0,6.	B. 0,5.	C. 0,3.	D. 0,4.
Câu 26: Trộn lẫn V ml dung dịch KOH 0,2M với V ml dung dịch H2SO4 0,2M thu được 2V ml dung dịch X. Dung dịch X có pH bằng
	A. 13.	B. 12.	C. 2.	D. 1.
Câu 27: Cho 6,72 gam Fe tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
	A. 9,12.	B. 12,00.	C. 18,24.	D. 24,00.
Câu 28: Chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc), thu được 0,55 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng khối lượng phần dung dịch giảm bớt 2 gam. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH, thu được H2O và một chất hữu cơ Y. Phát biểu nào sau đây sai? 
	A. Tách nước Y thu được chất hữu cơ không có đồng phân hình học.	
	B. X phản ứng được với NH3 trong dung dịch AgNO3.	
	C. Có 4 công thức cấu tạo phù hợp với X.	
	D. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1 : 1.
Câu 29: Hỗn hợp X gồm H2 và một anken (là chất khí ở điều kiện thường) có số mol bằng nhau. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He bằng 11,6. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là 
	A. 25,0%.	B. 62,5%.	C. 37,5%.	D. 75,0%.
Câu 30: Cho 0,15 mol hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức X, Y (có tổng khối lượng bằng 7,6 gam) tác dụng hết với CuO (dư, đun nóng), thu được hỗn hợp chất hữu cơ M. Toàn bộ M cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 43,2 gam Ag. Số cặp ancol X và Y thỏa mãn tính chất trên là 
	A. 2.	B. 5.	C. 4.	D. 1.
Câu 31: Nhiệt phân 40,3 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, sau một thời gian thu được khí O2 và 29,9 gam chất rắn Y gồm KMnO4, K2MnO4, MnO2 và KCl. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ dung dịch chứa 0,7 mol HCl. Phần trăm khối lượng KMnO4 bị nhiệt phân là
	A. 50%.	B. 80%.	C. 75%.	D. 60%.
Câu 32: Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
	A. 46,07.	B. 43,20.	C. 24,47.	D. 21,60.
Câu 33: Nung hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe và 3,2 gam Cu với 5,76 gam S đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được khí Y. Thể tích dung dịch Pb(NO3)2 1M tối thiểu cần dùng để hấp thụ hết khí Y là 
	A. 120 ml.	B. 180 ml.	C. 150 ml.	D. 100 ml.
Câu 34: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nhóm IIA là 
	A. ns1.	B. ns2np1.	C. ns2.	D. ns2np2.
Câu 35: Cho các sơ đồ chuyển hóa sau:
	; 	
	Biết phân tử E chỉ chứa một loại nhóm chức. Phân tử khối của E là
	A. 132.	B. 118.	C. 104.	D. 146.
Câu 36: Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X bằng 650 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5,7. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
	A. 50.	B. 55.	C. 45.	D. 60.
Câu 37: Cho các phản ứng sau:
	(a) Đimetylaxetilen + dung dịch AgNO3/NH3 →
	(b) Fructozơ + dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng) → 	
	(c) Toluen + dung dịch KMnO4 (đun nóng) →
	(d) Phenol + dung dịch Br2 → 	
	Số phản ứng tạo ra kết tủa là
	A. 2.	B. 1.	C. 4.	D. 3.
Câu 38: Hòa tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(NO3)2 trong dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa một muối sunfat và 4,48 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Số mol H2SO4 đã phản ứng là
	A. 0,3 mol.	B. 0,6 mol.	C. 0,5 mol.	D. 0,4 mol.
Câu 39: Dung dịch X chứa 0,2 mol ; 0,08 mol ; z mol và t mol . Cô cạn X rồi nung đến khối lượng không đổi, thu được 16,44 gam chất rắn Y. Nếu thêm t mol HNO3 vào X rồi đun dung dịch đến cạn thì thu được muối khan có khối lượng là
	A. 20,60 gam.	B. 30,52 gam.	C. 25,56 gam.	D. 19,48 gam.
Câu 40: Dung dịch X chứa a mol Na2CO3 và 2a mol KHCO3; dung dịch Y chứa b mol HCl. Nhỏ từ từ đến hết Y vào X, sau các phản ứng thu được V lít CO2 (đktc). Nếu nhỏ từ từ đến hết X vào Y, sau các phản ứng thu được 3V lít CO2 (đktc). Tỉ lệ a : b là
	A. 3 : 4.	B. 1 : 2.	C. 1 : 4.	D. 2 : 3. 
Câu 41: Cho X1, X2, X3 là ba chất hữu cơ có phân tử khối tăng dần. Khi cho cùng số mol mỗi chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì đều thu được Ag và muối Y, Z. Biết rằng:
	(a) Lượng Ag sinh ra từ X1 gấp hai lần lượng Ag sinh ra từ X2 hoặc X3.
	(b) Y tác dụng với dung dịch NaOH hoặc HCl đều tạo khí vô cơ.
	Các chất X1, X2, X3 lần lượt là 
	A. HCHO, CH3CHO, C2H5CHO.	B. HCHO, HCOOH, HCOONH4.	
	C. HCHO, CH3CHO, HCOOCH3.	D. HCHO, HCOOH, HCOOCH3.
Câu 42: Cho các cặp chất sau: SO2 và H2S, F2 và H2O, Li và N2, Hg và S	, Si và F2, SiO2 và HF. Số cặp chất phản ứng được với nhau ở điều kiện thường là
	A. 4.	B. 6.	C. 5.	D. 3.
Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn m gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no, đa chức và hai ancol đơn chức, phân tử X có không quá 5 liên kết π) cần 0,3 mol O2, thu được 0,5 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Khi cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch thì thu được khối lượng chất rắn là 
	A. 14,6 gam.	B. 9,0 gam.	C. 13,9 gam.	D. 8,3 gam.
Câu 44: Hòa tan hoàn toàn 3,84 gam Cu trong dung dịch HNO3 dư, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Trộn lượng NO trên với O2 dư, thu được hỗn hợp khí Y. Sục Y vào nước dư, thu được dung dịch Z và còn lại khí O2 duy nhất. Tổng thể tích O2 (đktc) đã phản ứng là 
	A. 0,896 lít.	B. 0,672 lít.	C. 0,504 lít.	D. 0,784 lít.
Câu 45: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8O2, chứa vòng benzen, phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1. Biết a mol X tác dụng hết với Na, sinh ra a mol H2. Công thức của X là 
	A. CH3-O-C6H4-OH.	B. C6H3(OH)2CH3.	C. HO-CH2-O-C6H5.	D. HO-C6H4-CH2OH.
Câu 46: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(HCO3)2, MgSO3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 30%, thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Y và dung dịch Z có nồng độ 36%. Tỉ khối của Y so với He bằng 8. Cô cạn Z được 72 gam muối khan. Giá trị của m là 
	A. 20.	B. 10.	C. 15.	D. 25.
Câu 47: Chất khí nào sau đây là nguyên nhân chính gây hiện tượng hiệu ứng nhà kính?
	A. NO2.	B. Cl2.	C. CO2.	D. SO2.
Câu 48: Thuốc nổ TNT được điều chế trực tiếp từ 
	A. cumen.	B. stiren.	C. benzen.	D. toluen.
Câu 49: Hỗn hợp T gồm hai axit cacboxylic đa chức X và Y (có số mol bằng nhau), axit cacboxylic đơn chức Z (phân tử các chất có số nguyên tử cacbon không lớn hơn 4 và đều mạch hở, không phân nhánh). Trung hòa m gam T cần 510 ml dung dịch NaOH 1M; còn nếu cho m gam T vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được 52,38 gam kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn lượng T trên, thu được CO2 và 0,39 mol H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng không thu được kết tủa. Phần trăm khối lượng của Z trong T là 
	A. 54,28%.	B. 62,76%.	C. 60,69%.	D. 57,84%.
Câu 50: Để khắc chữ lên thủy tinh, người ta dựa vào phản ứng
	A. SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O.	B. SiO2 + Na2CO3 → Na2SiO3 + CO2.	
	C. SiO2 + 2Mg → Si + 2MgO.	D. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O.
---------- HẾT ----------
 ĐÁP ÁN ĐỀ LẦN 1
MÃ ĐỀ
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN
357
1
B
357
2
C
357
3
B
357
4
A
357
5
C
357
6
A
357
7
B
357
8
A
357
9
A
357
10
A
357
11
C
357
12
C
357
13
B
357
14
A
357
15
C
357
16
B
357
17
D
357
18
A
357
19
A
357
20
B
357
21
D
357
22
B
357
23
C
357
24
B
357
25
C
357
26
D
357
27
D
357
28
C
357
29
D
357
30
B
357
31
A
357
32
A
357
33
D
357
34
C
357
35
D
357
36
B
357
37
D
357
38
B
357
39
C
357
40
A
357
41
D
357
42
B
357
43
C
357
44
B
357
45
D
357
46
A
357
47
C
357
48
D
357
49
C
357
50
D

Tài liệu đính kèm:

  • doc4.doc