Đề thi thử số 3 Hóa 12

pdf 8 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1450Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử số 3 Hóa 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử số 3 Hóa 12
ĐỀ THI THỬ SỐ 3 
Câu 1: Cho các chất sau: C2H5OH (1), C3H7OH (2), CH3CH(OH)CH3 (3), C2H5Cl (4), CH3COOH (5), 
CH3-O-CH3 (6). Các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là: 
 A. (4), (6), (1), (2), (3), (5). B. (6), (4), (1), (3), (2), (5). 
 C. (6), (4), (1), (2), (3), (5). D. (6), (4), (1), (3), (2), (5). 
Câu 2: Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn. 
A. C2H3Cl. B. C2H4 C. CH4 D. C2H2 
Câu 3: Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây: 
(1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3; (3) HCOOC2H5; (4) CH3COC2H5; 
Chất không thuộc loại este là 
A. (2) B. (1) C. (4) D. (3) 
Câu 4: Cho cân bằng hóa học: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k); phản ứng thuận là phản ứng tỏa 
nhiệt. Cân bằng hóa học không bị dịch chuyển khi 
A. thay đổi nồng độ N2. B. thay đổi áp suất của hệ. 
C. thêm chất xúc tác Fe. D. thay đổi nhiệt độ. 
Câu 5: Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại 
đường nào? 
A. Glucozơ B. Mantozơ C. Saccarozơ D. Fructozơ 
Câu 6: Metyl amin là tên gọi của chất nào dưới đây? 
A. CH3Cl. B. CH3NH2. C. CH3OH. D. CH3CH2NH2. 
Câu 7: Nguyên tử X tạo được anion X2- . Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của X2- là 3p6. 
Tổng số hạt mang điện trong ion X2- là 
 A. 32. B. 30. C. 34. D. 28. 
Câu 8: Chất nào sau đây là thành phần chính trong phân bón supephotphat kép ? 
A. Ca(H2PO4)2 B. Ca3(PO4)2. C. Ca(H2PO4)2 và CaSO4 D. CaHPO4 
Câu 9: Phân tử hợp chất nào dưới đây là phân tử không phân cực? 
A. HCl B. CO2. C. NH3. D. H2O. 
Câu 10: Nước Gia-ven được điều chế bằng cách. 
A. Cho Clo tác dụng với dung dịch Ca(OH)2. 
B. Cho Clo tác dụng với nước. 
C. Cho Clo vào dung dịch KOH loãng rồi đun nóng 10000C 
D. Cho Clo sục vào dung dịch NaOH loãng. 
Câu 11: Trong phân tử H2SO4 số oxi hóa của lưu huỳnh (S) là 
A. -2 B. +6 C. +4 D. 0 
Câu 12: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? 
A. Glucozơ B. Saccarozơ C. Tinh bột D. Fructozơ 
Câu 13: Số tripeptit chứa các amino axit khác nhau được tạo nên từ hỗn hợp gồm alanin, glyxin và 
valin là: A. 27 B. 8 C. 6 D. 18 
Câu 14: Những chai, lọ bằng thủy tinh không được đựng dung dịch axit nào sau đây? 
A. HI B. HF C. HCl D. HBr 
Câu 15: Hợp chất nào dưới đây không thể là hợp chất phenol? 
A. C6H5OH. B. C6H5CH2OH. C. C6H4(CH3)OH. D. HO-C6H4-OH. 
Câu 16: Cân bằng nào sau đây chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất? 
A. H2(khí) + I2(rắn) 2HI (khí) B. CaCO3 CaO + CO2(khí) 
C. S(rắn) + H2(khí) H2S(khí) D. N2(khí) + 3H2(khí) 2NH3(khí) 
Câu 17: Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính? 
A. H2N-CH2-COOH B. CH3COONH4 
C. NaHCO3 D. H2N-CH2-NH2 
ĐỀ THI THỬ SỐ 3 
Câu 18: Cho các dung dịch của các hợp chất sau: NH2-CH2-COOH (1) ; NH2-[CH2]2CH(NH2)-COOH 
(2) ; HOOC-C3H5(NH2)-COOH (3); NH2-CH(CH3)-COOH (4); NH2-CH2-COONa (5) 
Dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ là 
A. (3). B. (3), (4). C. (1), (5). D. (2). 
Câu 19: Cho phản ứng: Cho phương trình phản ứng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + N2O + H2O. 
Nếu tỉ khối của hỗn hợp NO và N2O đối với H2 là 17,8. Tỉ lệ số phân tử bị khử và bị oxi hóa là 
A. 14 : 25 B. 7 : 25 C. 25 : 7 D. 25 : 14 
Câu 20: Cho các dung dịch: C6H5ONa, HCOONa, H2NCH2CH2CH(NH2)COOH, ClH3NCH2COOH, 
H2NCH2COONa, HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH và CH3NH3Cl. Số dung dịch có môi trường pH > 7 
là: 
A. 4 B. 5 C. 6 D. 3 
Câu 21: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo C5H10O có khả năng tham gia phản ứng tráng gương? 
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5 
Câu 22: Buta -1,3- đien tác dụng với Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 thu được bao nhiêu sản phẩm hữu cơ? 
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 
Câu 23: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: NaOH, Na2CO3, KHSO4, H2SO4, 
HCl. Số trường hợp tạo ra kết tủa là 
A. 5 B. 4 C. 2 D. 3 
Câu 24: Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y 
thu được 25,4 gam muối khan. Vậy giá trị của m là 
A. 16,8 gam. B. 11,2 gam. C. 6,5 gam. D. 5,6 gam. 
Câu 25: Có 200ml dung dịch H2SO4 98% ( D = 1,84 g/ml). Người ta muốn pha loãng thể tích dung 
dịch H2SO4 trên thành dung dịch H2SO4 40% thì thể tích nước cần pha loãng là bào nhiều? 
A. 711,28cm
3
 B. 533,60cm
3
. C. 621,28cm
3
 D. 731,28cm
3
Câu 26: Giữa Saccarozơ và glucozơ có đặc điểm giống nhau là: 
A. Ðều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. 
B. Ðều được lấy từ củ cải đường. 
C. Ðều có trong biệt dược “huyết thanh ngọt” 
D. Ðều bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3. 
Câu 27: Để phân biệt C2H5OH, C6H5OH và dung dịch CH3CH=O chỉ cần dùng một thuốc thử là 
A. Cu(OH)2. B. Dung dịch AgNO3/NH3. 
C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch Brôm. 
Câu 28: Khi nhỏ dung dịch HNO3 đặc vào lòng trắng trứng có hiện tượng: 
A. Có màu xanh lam. B. Có màu tím đặc trưng. 
C. Dung dịch màu vàng D. Kết tủa màu vàng. 
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no, đơn chức mạch hở thì thể tích khí CO2 sinh ra luôn 
bằng thể tích khí O2 cần cho phản ứng ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tên gọi của este đem đốt 
là 
A. metyl fomat B. metyl axetat C. etyl axetat D. propyl fomat 
Câu 30: Oxi hóa 3,2 gam ancol metylic bằng CuO nung nóng với hiệu suất phản ứng đạt 75%. Cho 
toàn bộ anđêhit thu được vào dung dịch AgNO3/ NH3 dư, thì thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của 
m là 
A. 43,2 gam B. 21,6 gam C. 10,8 gam D. 32,4 gam 
Câu 31: Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 3,6. Sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp 
amoniac trong bình kín (có xúc tác bột Fe) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 4. Hiệu 
suất phản ứng tổng hợp amoniac là 
A. 25,00%. B. 18,75%. C. 20,00%. D. 10,00% 
ĐỀ THI THỬ SỐ 3 
Câu 32: X là một anđehit mạch hở có số nguyên tử cacbon trong phân tử nhỏ hơn 4. Cho 1 mol X tác 
dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 2 mol Ag. Mặt khác, 1 mol X phản ứng tối 
đa với 2 mol H2 (Ni, t
0
 C). Phân tử khối của X là 
A. 56. B. 44. C. 72. D. 54. 
Câu 33: Có 50 ml dung dịch chứa hỗn hợp KOH 0,05M và Ba(OH)2 0,025M người ta thêm V ml 
dung dịch HCl 0,16M vào 50 ml dung dịch trên thu được dung dịch mới có pH = 2. Vậy giá trị của V 
là 
A. 40,45 ml. B. 45,67 ml. C. 30,33 ml. D. 36,67 ml. 
Câu 34: Đốt m gam hh gồm một ankan, một anken, một ankin. Dẫn toàn bộ sản phẩm cho vào 4,5 lit 
dd Ca(OH)2 0,02M, thu được kết tủa và khối lượng dd tăng 3,78 gam . Cho dung dịch Ba(OH)2 dư 
vào dd thu được, kết tủa lại tăng thêm, tổng khối lượng kết tủa hai lần là 18,85 gam. Giá trị m là: 
 A. 1,34 B. 1,68 C. 1,86 D. 1,8 
Câu 35: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,5 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu 
được 43,2g Ag. Cho 14,08g X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 
axit đồng đẳng liên tiếp và 8,256g hỗn hợp 2 ancol no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, mạch hở. Công 
thức của 2 ancol là: 
 A. C4H9OH và C5H11OH B. CH3OH và C2H5OH 
 C. C2H5OH và C3H7OH D. C3H7OH và C4H9OH 
Câu 36: Hỗn hợp X gồm ancol Y, anđehit Z, axit cacboxylic T (Biết Y, Z, T có cùng số nguyên tử 
cacbon, mạch hở, đơn chức, trong gốc hiđrocacbon đều có một liên kết π). Cho 5,6 gam X tác dụng 
với dung dịch nước brom dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 17,6 gam brom tham gia 
phản ứng. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, 
kết thúc phản ứng thu được 4,32 gam Ag. Phần trăm khối lượng của anđehit trong X là 
A. 22,22%. B. 16,42%. C. 20,00%. D. 26,63%. 
Câu 37: Trộn 2 dung dịch: Ba(HCO3)2 ; NaHSO4 có cùng nồng độ mol/l với nhau theo tỷ lệ thể tích 1: 
1 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Hãy cho biết các ion có mặt trong dung dịch Y. ( Bỏ qua sự thủy 
phân của các ion và sự điện ly của nước). 
A. Na
+
, HCO3
-
 và SO4
2-
. B. Na
+
, HCO3
-
 . 
C. Ba
2+
, HCO3
-
 và Na
+
. D. Na
+
 và SO4
2-.
Câu 38: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 46. Phát biểu đúng về X là 
 A. Phân lớp ngoài cùng của X có 5 electron. 
 B. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của X có dạng ns2np4. 
 C. X thuộc chu kỳ 2 trong bảng hệ thống tuần hoàn. 
 D. Công thức oxit cao nhất của X có dạng X2O5. 
Câu 39: Cho hỗn hợp A gồm 10,8 gam ancol benzylic và 21,6 gam p-crezol tác dụng với dung dịch 
Br2 dư. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là: 
A. 88,7 gam B. 53,2 gam C. 34,5 gam D. 103,5 gam 
Câu 40: Cho các phát biểu sau: 
(1) Phản ứng nhiệt phân hoàn toàn các muối Nitrat sản phẩm thu được luôn có chất rắn. 
(2) Có thể tồn tại dung dịch có các chất: Fe(NO3)2, H2SO4, NaCl. 
(3) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2 thấy kết tủa xuất hiện. 
(4) Có thể dùng axit H2SO4 đặc để làm khô khí amoniac. 
(5) Có thể thu khí Cl2 bằng phương pháp đẩy nước. 
Số phát biểu sai là 
A. 3 B. 5 C. 4 D. 2 
ĐỀ THI THỬ SỐ 3 
Câu 41: Hoà tan hoàn toàn m gam bột nhôm trong dung dịch chứa HCl và HNO3 thu được 3,36 lít 
hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, dung dịch còn lại chỉ chứa muối của cation Al3+. Đem toàn bộ 
lượng hỗn hợp khí Y trộn với 1 lít oxi thu được 3,688 lít hỗn hợp gồm 3 khí. Biết thể tích các khí đều 
đo ở đktc và khối lượng của hỗn hợp khí Y nhỏ hơn 2 gam. Tìm m. 
A. 9,72 gam. B. 3,24 gam. C. 8,10 gam. D. 4,05 gam. 
Câu 42: Hòa tan hết 10,24 gam Cu bằng 200 ml dung dịch HNO3 3M được dung dịch X. Thêm 400 
ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch rồi nung chất rắn đến khối 
lượng không đổi thu được 26,44 gam chất rắn. Số mol HNO3 đã phản ứng với Cu là: 
A. 0,56 mol B. 0,4 mol C. 0,58 mol D. 0,48 mol 
Câu 43: Tiến hành điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2 1,2M và KCl 0,4M bằng điện cực trơ với 
cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6176 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng 
dung dịch giảm 15,0 gam. Cho 0,25 mol bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy 
khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam hỗn hợp rắn. Giá trị m là. 
A. 10,16 gam B. 8,48 gam C. 8,32 gam D. 9,60 gam 
Câu 44: Cho hỗn hợp gồm 0,14 mol Mg và 0,01 mol MgO phản ứng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu 
được 0,448 lít (đktc) khí nitơ và dung dịch X. Khối lượng muối trong X là: 
A. 24,5 gam. B. 22,2 gam C. 23 gam. D. 20,8 gam. 
Câu 45: Hỗn hợp E gồm amin X có công thức dạng CnH2n+3N và amino axit Y có công thức dạng 
CnH2n+1O2N (trong đó số mol X gấp 1,5 lần số mol Y). Cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng hoàn toàn 
với dung dịch HCl dư, thu được 21,5 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng 
với một lượng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được m gam muối. Giá trị của m là 
A. 11,64 B. 13,32. C. 7,76. D. 8,88. 
Câu 46: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và Ba2O (trong đó Oxi chiểm 
8,75% về khối lượng) vào nước thu được 400ml dung dịch Y và 1,568 lít khí H2 (đktc). Trộn 200ml 
dung dịch Y với 200ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M thu được 400ml dung dịch 
có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị gần nhất của m là: 
A. 12 B. 14 C. 15 D. 13 
Câu 47: tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 ( trong đó số mol FeO bằng số 
mol Fe2O3), vào 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,2M và H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch Y. 
Dung dịch Y làm mất màu vừa đúng 40 ml dung dịch KMnO4 1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 
Giá trị của m là: A. 23,20. B. 46,40. C. 18,56. D. 20,88. 
Câu 48: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. Cho 0,3 mol hỗn 
hợp X vào 300 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất 
rắn Y có khối lượng m gam và phần hơi chứa ancol Z. Oxi hóa hết lượng Z bằng CuO dư, đun nóng 
rồi cho sản phẩm tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3, thu được 77,76 gam Ag. Thêm CaO vào Y 
rồi nung ở nhiệt độ cao, đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp M gồm hai hiđrocacbon kế tiếp 
nhau trong dãy đồng đẳng. Tỷ khối của hỗn hợp M đối với H2 là 10,8. Giá trị của m là 
A. 59,88. B. 61,24. C. 57,28. D. 56,46. 
Câu 49: Hỗn hợp X gồm CaC2 x mol và Al4C3 y mol. Cho một lượng nhỏ X vào H2O rất dư, thu được 
dungdịch Y, hỗn hợp khí Z (C2H2 và CH4) và a gam kết tủa Al(OH)3. Đốt cháy hết Z, rồi cho toàn bộ 
sản phẩmvào Y được 2a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y bằng 
A. 5 : 6. B. 1 : 2. C. 3 : 2. D. 4 : 3. 
Câu 50: Tripeptit M và Tetrapeptit Q được tạo ra từ một Aminoacid X mạch hở ( phân tử chỉ chứa 1 
nhóm NH2 ) .Phần trăm khối lượng Nito trong X bằng 18,667%. Thủy phân không hoàn toàn m(g) hỗn 
hợp M,Q(có tỉ lệ số mol 1:1) trong môi trường Acid thu được 0,945(g) M; 4,62(g) đipeptit và 3,75 (g) 
X.Giá trị của m? 
A. 4,1945(g). B. 8,389(g). C. 12,58(g). D. 25,167(g). 
ĐỀ THI THỬ SỐ 3 
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT 
Câu 1: Đáp án : B 
Câu 2: Đáp án : C 
Câu 3: Đáp án : C 
Câu 4: Đáp án : C 
Câu 5: Đáp án : A 
Câu 6: Đáp án : B 
Câu 7: Đáp án : C 
Câu 8: Đáp án : A 
Câu 9: Đáp án : B 
Câu 10: Đáp án : D 
Câu 11: Đáp án : B 
Câu 12: Đáp án : B 
Câu 13: Đáp án : C 
Số peptit chứa 3 amino axit khác nhau = 3! = 6 
Câu 14: Đáp án : B 
Vì HF ăn mòn thủy tinh ( bản chất có SiO2 ) 
 4HF + SiO2  SìF4 + 2H2O 
Câu 15: Đáp án : B 
Phenol là nhưng hợp chất nhóm OH đính trực tiếp vào vòng benzen 
Câu 16: Đáp án : D 
Khi tăng áp suất , cân bằng dịch chuyển theo chiều giảm số mol khí 
Câu 17: Đáp án : D 
Câu 18: Đáp án : A 
Để pH nCOO- + nNH2 
Câu 19: Đáp án : B 
Câu 20: Đáp án : A 
Câu 21: Đáp án : A 
Các đồng phân phải có nhóm CHO trong phân tử : 
C – C – C – C – CHO 
C – C – C(CH3) – CHO 
C – C(CH3) – C – CHO 
(CH3)3C - CHO 
Câu 22: Đáp án : C 
Câu 23: Đáp án : B 
Các chất có thể phản ứng với Ba(HCO3)2 tạo kết tủa là : NaOH , Na2CO3 ; KHSO4 , H2SO4 
Câu 24: Đáp án : B 
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 
=> nFe = nFeCl2 = 0,2 mol 
=> m = 11,2g 
Câu 25: Đáp án : B 
Câu 26: Đáp án : A 
ĐỀ THI THỬ SỐ 3 
Do Saccarozo và Glucozo đều có nhiều nhóm OH kề nhau trong phân tử 
Câu 27: Đáp án : D 
C2H5OH không phản ứng với Br2 
C6H5OH phản ứng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng 
CH3CH=O làm mất màu dung dịch Brom 
Câu 28: Đáp án : D 
Câu 29: Đáp án : A 
Đặt CTTQ este : CnH2nO2 
CnH2nO2 + (1,5n – 1)O2  nCO2 + nH2O 
Do VCO2 = VH2O => 1,5n – 1 = n => n = 2 
=> este là HCOOCH3 ( metyl fomat ) 
Câu 30: Đáp án : D 
,nCH3OH = 0,1mol => nCH3OH pứ = 0,075 mol 
CH3OH  HCHO  4Ag 
=> mAg = 4.0,075 . 108 = 32,4g 
Câu 31: Đáp án : A 
Câu 32: Đáp án : A 
1 mol X tráng bạc tạo 2 mol Ag => X không phải là HCHO 
1 mol X phản ứng với 2 mol H2 => X có 1 liên kết C = C trong gốc hidrocacbon => nC > 2 
Mà theo đề bài : nC nC = 3 ( C2H3CHO có M = 56g ) 
Câu 33: Đáp án : D 
Câu 34: Đáp án : C 
Câu 35: Đáp án : C 
Câu 36: Đáp án : C 
Câu 37: Đáp án : B 
Theo tỉ lệ pha thì trước khi phản ứng trong dung dịch sẽ có giả sử : 
 1 mol Ba
2+
 ; 2 mol HCO3
-
 ; 1 mol Na
+
 ; 1 mol HSO4
-
ĐỀ THI THỬ SỐ 3 
HCO3
-
 + HSO4
-
  CO2 + SO4
2-
SO4
2-
 + Ba
2+
  BaSO4 
=> Trong dung dịch lúc này còn HCO3
-
 và Na
+
Câu 38: Đáp án : D 
Câu 39: Đáp án : B 
Chỉ có p-crezol phản ứng được với Br2 tạo kết tủa : HO – C6H2(Br2)CH3 
=> nkết tủa = np-crezol = 0,2 mol 
=> mkết tủa = 53,2g 
Câu 40: Đáp án : C 
(1) Phản ứng nhiệt phân hoàn toàn các muối Nitrat sản phẩm thu được luôn có chất rắn. 
 Sai. Nếu nhiệt phân Hg(NO3)2  Hg (lỏng) + NO2 ↑+ O2↑ 
(2) Có thể tồn tại dung dịch có các chất: Fe(NO3)2, H2SO4, NaCl. 
 Sai. Sẽ có phản ứng Fe2+ + H+ + NO3
-
(3) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2 thấy kết tủa xuất hiện. 
 Đúng. NaAlO2 + CO2 + 2H2O  Al(OH)3↓ + NaHCO3 
(4) Có thể dùng axit H2SO4 đặc để làm khô khí amoniac. 
 Sai. Vì NH3 + H2SO4  NH4HSO4 hoặc (NH4)2SO4 
(5) Có thể thu khí Cl2 bằng phương pháp đẩy nước. 
 Sai . Vì Cl2 + H2O  HCl + HClO 
Câu 41: Đáp án : B 
, nY = 0,15 mol giả sử gồm khí A và B 
Vì VY + VO2 > V3 khí sau trộn => có phản ứng 
=> Y có NO(A) : NO + ½ O2  NO2 
=> nO2 pứ = 1 + 3,36 – 3,688 = 0,672 ( < 1 lit ) ( O2 dư ) 
=> nNO = 0,06 mol => nB = 0,09 mol 
Vì mY MB B là H2 
Bảo toàn e : 3nAl = 2nH2 + 3nNO => nAl = 0,12 mol 
=> m = 3,24g 
Câu 42: Đáp án : A 
Số mol Cu = 0,12 mol 
+)Dựa vào "Hòa tan hết 10,24 gam Cu" + "Số mol HNO3 đã phản ứng với Cu" => dd X có HNO3 dư 
+) NaOH cho vào X thì tác dụng lần lượt HNO3 dư và Cu(NO3)2 
+) hiển nhiên HNO3 hết và NaOH tiếp tục phản ứng với Cu(NO3)2 
+) nếu Cu(NO3)2 dư thì cô cạn dung dịch thu được Cu(NO3)2 là chất rắn => nung lên thu được 26,44 g 
CuO => nCu = nCuO = 0,3305 > 0,12 
=> NaOH dư 
=> Cô cạn dung dịch được NaOH, NaNO3 đem nung thu được 22,64 g NaOH, NaNO2 là chất rắn 
Đặt ẩn ra cho số mol NaOH = x và số mol NaNO2 = y => 40x + 69y = 26,44 
Bảo toàn nguyên tố Na ban đầu thì x + y = 0,4 
=> x = 0,04 ; y = 0,36 mol 
=> nHNO3 dư= 0,36 – 0,32 = 0,04 mol 
=> nHNO3 pứ với Cu = 0,6 – 0,04 = 0,56 mol 
Câu 43: Đáp án : D 
Câu 44: Đáp án : C 
nN2 = 0,02 mol 
Bảo toàn e : 2nNg = 10nN2 + 8nNH4NO3 
 => nNH4NO3 = 0,01 mol 
=> X có 0,15 mol Mg(NO3)2 và 0,01 mol NH4NO3 
=> m muối(X) = 23g 
Câu 45: Đáp án : D 
Câu 46: Đáp án : C 
Thứ nhất, có 0,04 mol H2 nên số mol ancol = 0,08 
ĐỀ THI THỬ SỐ 3 
Khối lượng ancol là 2.48 + 0,04.2 = 2.56 => 3,56/0,08 = 32 = CH3OH 
Ta có thể suy ra thêm: 
Trong 5,88g (0,08mol) hỗn hợp có 0,08 mol O (vì có có 2O trong tất cả các este đơn chất) 
số mol H2O = 0,22 nên số mol H = 0,44 
Bảo toàn khối lượng được số mol C = 0,24 
C trung bình = 3 nên nhất định phải có 1 chất là C2H4O2, chất đồng đẳng là C3H6O3, chất còn lại là 
este của C4H6O2 và methanol nên là C5H8O2. 
lập hệ 3 phương trình: 
x + y + z = 0,08 
(2.14+32)x + (3.14 + 32)y + (5.14+ 32)z = 5,88 
2x + 3y + 5z = 0.24 
x = 0,04 ; y = 0,02 ; z = 0,02 
=> %mC5H8O2 = 34,01% 
Câu 47: Đáp án : A 
Câu 48: Đáp án : A 
Vì sau khi phản ứng với Kiềm chỉ thu được 1 ancol Z => 2 chất ban đầu có 1 chất là axit ( đồng đẳng 
của nhau ) 
Mặt khác nAg = 0,72 mol > 2nX => ancol Z là CH3OH có n = 0,18 mol 
MM = 21,6g => Trong M phải có CH4 => còn lại là C2H6 
=> 2 chất ban đầu là C2H5COOH và CH3COOCH3 với số mol lần lượt là 0,12 mol và 0,18 mol 
=> mX = 22,2g 
=> nH2O = nC2H5COOH = 0,12 mol 
Bảo toàn khối lượng : mX + mKiềm = m + mH2O + mCH3OH 
=> m = 59,88g 
Câu 49: Đáp án : D 
Câu 50: Đáp án : B 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfDe_thi_thu_so_3_co_giai_chi_tiet.pdf