ĐỀ THI THỬ QUỐC GIA NĂM 2015 ĐỀ SỐ 1 Họ và tên thí sinh: ... Số báo danh: Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố: H = 1; He = 4; Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85; Sr = 88; Ag = 108; Sn = 119; Cs = 133; Ba = 137; Pb = 207; I = 127; F = 19. Câu 1: Hỗn hợp X gồm 3 peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 71,20 gam alanin và 52,50 gam glyxin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 10. Giá trị của m là: A. 96,70 B. 101,74 C. 100,30 D. 103,9 Câu 2: Hòa tan hết 11,44 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeO bằng dung dịch chứa 0,25mol H2SO4 và 0,15mol HNO3 thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,08mol NO và a mol NO2 (không có sản phẩm khử nào khác). Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau: - Phần I tác dụng với 97,5ml dung dịch KOH 2M thu được 6,42 gam một chất kết tủa. - Phần II tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 38,22 B. 29,15 C. 35,85 D. 32,26 Câu 3: Tổng số hạt proton, notron, electron trong hai nguyên tử kim loại X và Y là 142, trong đó tổng số hạt mạng điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 12. Hai kim loại X, Y lần lượt là A. Ca, Fe. B. Na, K. C. Mg, Fe. D. K, Ca. Câu 4: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và một axit cacboxylic (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với Na giải phóng ra 0,56 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (H2SO4 đặc xúc tác) thì thu được 1,48g một este (hiệu suất phản ứng đạt 100%). Biết tỉ lệ mol của ancol : axit là 2 : 3. Công thức axit là A. HCOOH. B. CH3COOH. C. C2H5COOH. D. C3H7COOH. Câu 5: Dung dịch X có 0,1mol K+; 0,2mol Mg2+; 0,1mol Na+; 0,2mol Cl- và amol Y-. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Ion Y- và giá trị của m là: A. OH- và 20,3 B. NO3- và 42,9 C. NO3- và 23,1 D. OH- và 30,3 Câu 6: Cho các chất sau: K, Fe, Ba, Cu, Na, Ca, Al, Li, Mg. Số chất tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 7: Nung nóng hoàn toàn 28,9g hỗn hợp KNO3 và Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào nước dư thì thấy có 1,12 lít khí thoát ra (đktc) (lượng oxi bị hòa tan không đáng kể). Thành phần phần trăm khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là A. 65,05%. B. 34,95%. C. 27,38%. D. 68.34%. Câu 8: Cho các ion kim loại: Cu2+; Fe3+; Ag+; Zn2+; Ca2+. Chiều tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại là A. Ca2+ < Zn2+ < Fe3+ < Cu2+ < Ag+ B. Ca2+ < Fe3+ < Zn2+ < Cu2+ < Ag+ C. Ca2+ < Zn2+ < Fe3+ < Ag+ < Cu2+ D. Ca2+ < Zn2+ < Cu2+ < Fe3+ < Ag+ Câu 9: Chất nào sau đây không thủy phân được A. saccarozơ. B. mantozơ. C. tinh bột. D. fructozơ. Câu 10: Cho từ từ 300 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 1M và NaHCO3 1M được V lít khí (đktc). Giá trị của V là A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 3,36 lít. D. 5,6 lít. Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 2,85g hỗn hợp Al và Al2O3 vào dung dịch NaOH lấy dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy giải phóng ra 1,008 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp ban đầu là A. 28,42%. B. 36,57%. C. 71,58%. D. 75,09%. Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3 vào nước thu được dung dịch X. X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KMnO4 0,1M trong môi trường axit. Thành phần phần trăm về khối lượng của Fe2(SO4)3 trong hỗn hợp ban đầu là A. 15,2%. B. 76,0%. C. 24,0%. D. 84,8%. Câu 13: Để khử hoàn toàn 20,8g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần vừa đủ 5,6 lít (đktc) CO. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là A. 16,8g. B. 18,6g. C. 20,4g. D. 26.5g. Câu 14: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết: A. cho-nhận B. cộng hoá trị. C. ion D. kim loại Câu 15: Cho 10,0 gam hỗn hợp hai anđehit đơn chức (tỷ lệ mol 1:1) tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 thu được 64,8 gam Ag. Vậy công thức của hai anđehit là: A. HCHO và CH3CHO B. HCHO và C3H5CHO C. CH3CHO và C2H3CHO D. HCHO và C2H5CHO Câu 16: Crackinh V lít pentan thì thu được 2,5V lít hỗn hợp X gồm các ankan và anken. Cho 22,4 lít hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư. Tính số mol Br2 đã phản ứng: A. 0,40 mol B. 0,75 mol C. 0,50 mol D. 0,60 mol Câu 17: Hỗn hợp X gồm H2, ankin và anken. Tỷ khối của X đối với H2 là 8,2. Cho 11,2 lít hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch Br2 dư thu được hỗn hợp khí Z có thể tích 3,36 lít. Tỷ khối của Z đối với H2 là 7,0. Vậy khối lượng dung dịch Br2 tăng lên là: A. 6,8 gam B. 6,1 gam C. 5,6 gam D. 4,2 gam Câu 18: Các dung dịch nào sau đây có pH > 7: CH3NH2, H2NCH2COOH, CH3COONa, NH4Cl, H2NCH2CH2CH2CH(NH2)COOH, C6H5NH2, K2CO3: A. 2. B. 7. C. 6. D. 4. Câu 19: Tính khối lượng axit và khối lượng ancol cần lấy để điều chế được 86 gam poli(metyl acrylat). Biết hiệu suất phản ứng este hoá và phản ứng trùng hợp lần lượt là 62,5% và 80%. A. 144 gam và 92 gam B. 144 gam và 64 gam C. 172 gam và 92 gam D. 172 gam và 64 gam Câu 20: Cho chuỗi biến hóa sau: C6H10O5(H+) → C6H12O6 (lên men) → X → Y → Z → CH3COONa. X, Y, Z lần lượt là A. C2H5OH, CH3COOH, CH3COOH B. C2H4, C2H5OH, CH3COOH. C. CH3CH(OH)COOH, CH3CH(OH)COONa, CH2CHCOONa. D. C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH. Câu 21: Cho các polime sau: tơ tằm, nilon-6, tơ axetat, nilon-6,6, tơ visco, poli(vinyl clorua), tơ lapsan. Số polime là tơ nhân tạo là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 22: Cho amino axit X no, mạch hở, chứa 1 nhóm chức mỗi loại. Cho 0,1 mol X phản ứng hết với HCl dư thu được dung dịch chứa 11,15g muối. Tên gọi của X là A. glyxin. B. valin. C. alanin. D. lysin. Câu 23: Cho các chất: (1) NH3, (2) C6H5NH2, (3) CH3NH2, (4) CH3NHCH3. Thứ tự tính bazo tăng dần là: A. 1, 2, 3, 4. B. 2, 1, 3, 4. C. 2, 3, 1, 4. D. 2, 4, 1, 3. Câu 24: A, B là hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho hỗn hợp gồm 1,38g A và 1,2g B tác dụng hết với Na thu được 0,56 lít H2 (đktc). A, B lần lượt là A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH. C. C3H7OH và C4H9OH. D. C4H9OH và C5H12OH. Câu 25: Câu nào sau đây không đúng: A. các chất điện li mạnh là axit mạnh, bazơ mạnh và các muối tan. B. các chất điện li được trong dung dịch sẽ dẫn được điện. C. C6H12O6 là chất không điện li. D. CH3COOH là chất điện li mạnh. Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 6g một este X thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6g H2O. Công thức phân tử của X là A. C4H8O2. B. C3H6O2. C. C2H4O2 . D. C4H6O2. Câu 27: Trong các chất sau đây đâu là amin bậc 2 A. H2N-[CH2]6-NH2. B. (CH3)2CH-NH2. C. CH3 -NH-CH3. D. C6H5NH2. Câu 28: Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào cốc đựng phenol có chứa vài giọt phenolphtalein. Hiện tượng xảy ra là: `A. cốc đựng phenol chuyển từ hồng sang xanh. B. cốc đựng phenol chuyển từ xanh sang hồng. C. cốc đựng phenol chuyển từ không màu sang hồng. D. cốc đựng phenol chuyển từ hồng sang không màu. Câu 29: Cho 2,53g hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH (phenol) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được thêm 0,72g nước và m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là A. 1,81. B. 3,45. C. 3,25. D. 3,41. Câu 30: Polime X có khối lượng phân tử là 400000 g/mol và hệ số trùng hợp là n = 4000. X là A. [-CH2 -CH2 -]n. B. [-CF2 -CF2 -]n. C. [-CH2 -CHCl-]n. D. [-CH2 -CH(CH3)-]n. Câu 31: Khi đi từ Li tới Cs trong một phân nhóm bán kính nguyên tử sẽ A. giảm dần. B. vừa tăng vừa giảm. C. tăng dần. D. không đổi. Câu 32: Để phân biệt Gly-Ala-Val với Gly-Ala chỉ dùng hóa chất nào dưới đây A. NaCl. B. NaOH. C. quỳ tím. D. Cu(OH)2. Câu 33: Cho cân bằng hóa học sau: NO2 (nâu đỏ) D N2O4 (không màu); DH < 0. Hỏi khi nhúng bình đựng hỗn hợp khí trên vào nước đá thì: A. màu nâu đỏ nhạt dần. B. màu nâu đỏ đậm dần. C. màu giữ nguyên như ban đầu. D. cả A, B, C đều sai. Câu 34: Cho 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và Ca(OH)2 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thì khối lượng kết tủa thu được là A. 10g. B. 20g. C. 15g. D. 30g. Câu 35: Cho phương trình phản ứng: Mg + HNO3 → X + N2O + Y. Tổng hệ số (tối giản) của phản ứng trên khi cân bằng là A. 20. B. 32. C. 24. D. 55. Câu 36: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol NaAlO2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: 1.2 0 0.8 2.0 2.8 Tỉ lệ a:b là: A. 2:1 B. 2:7 C. 4:7 D. 2:5 Câu 37: Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là: A. lưu huỳnh B. muối ăn C. cát D. vôi sống Câu 38: Có bốn lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: anđehit axetic, glucozơ, saccarozơ, axit axetic. Thuốc thử nào có thể dùng để xác định dung dịch có trong mỗi lọ. A. kim loại Na B. AgNO3 trong dung dịch NH3 C. Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH D. CuO, nung nóng Câu 39: Cho các chất có chứa vòng benzen và có phân tử là C7H9N. Hãy cho biết có bao nhiêu chất tác dụng với dung dịch Br2 cho kết tủa trắng? A. 3 B. 5 C. 4 D. 2 Câu 40: Cho các phản ứng sau: (1) Cu(NO3)2 ; (2) NH4NO2 ; (3) NH3 + O2; (4) NH3 + Cl2 → ; (5) NH4Cl ; (6) NH3 + CuO . Các phản ứng đều tạo khí N2 là: A. (1), (2), (5) B. (3), (5), (6) C. (2), (4), (6) D. (1), (3), (4) Câu 41: Thuỷ phân pentapeptit X thu được các đipeptit là Ala-Gly; Glu-Gly và tripeptit là Gly-Ala- Glu. Vậy cấu trúc của peptit X là: A. Glu-Ala-Gly-Ala-Gly B. Ala-Gly-Ala-Glu-Gly C. Ala-Gly-Gly-Ala-Glu D. Gly-Gly-Ala-Glu-Ala Câu 42: Nguyên tố H có các đồng vị 1H ; 2H ; 3H. Nguyên tố Cl có các đồng vị 35Cl và 37Cl. Số loại phân tử HCl có thể có là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 43: Xét phản ứng: N2 + 3H2 2NH3. Tốc độ phản ứng v được xác định bởi biểu thức: v = k.[N2].[H2]3. Hỏi tốc độ phản ứng sẽ tăng bao nhiêu lần khi tăng áp suất chung của hệ lên 2 lần: A. 4 lần B. 8 lần C. 12 lần D. 16 lần Câu 44: Thành phần chính của quặng photphorit là: A. Ca(H2PO4)2 B. CaHPO4 C. Ca3(PO4)2 D. NH4H2PO4 Câu 45: Chất X có công thức CH3 -CH(CH3) -CH = CH2. Tên thay thế của X là: A. 2-metylbut-3-in B. 2-metylbut-3-en C. 3-metylbut-1-in D. 3-metylbut-1-en Câu 46: Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tính chất hóa học của Al và Cr: A. Nhôm có tính khử mạnh hơn crom B. Nhôm và crom đều bền trong không khí và nước C. Nhôm và crom đều bị thụ động hóa trong dd H2SO4 đặc nguội D. Nhôm và crom đều phản ứng với dd HCl theo cùng tỉ lệ số mol Câu 47: Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol etylic (Z) và đimetyl ete (T). Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là: A. T, Z, Y, X B. Z, T, Y, X C. T, X, Y, Z D. Y, T, X, Z Câu 48: Dãy gồm các ion đều oxi hóa được kim loại Fe là: A. Fe3+, Cu2+, Ag+ B. Zn2+, Cu2+, Ag+ C. Cr2+, Au3+, Fe3+ D. Cr2+, Cu2+, Ag+ Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol một ancol đơn chức trong 0,5mol O2 (dư) thu được tổng số mol khí và hơi bằng 0,75mol. Khối lượng ancol ban đầu đem đốt cháy là: A. 9,0 gam B. 7,2 gam C. 6,0 gam D. 7,4 gam Câu 50: Dụng cụ dưới đây được dùng để điều chế và nghiên cứu phản ứng của SO2 với dung dịch bazơ: Các chất A, B, C và D lần lượt là: A. HCl, Na2SO3, SO2, Ca(OH)2 B. Na2SO3, H2SO4, SO2, Ca(OH)2 C. HCl, FeS, SO2, Ca(OH)2 D. HCl, Na2CO3, CO2, Ca(OH)2 --------- Hết --------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. ĐỀ THI THỬ QUỐC GIA NĂM 2015 ĐỀ SỐ 2 Họ và tên thí sinh: ... Số báo danh: Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố: H = 1; He = 4; Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85; Sr = 88; Ag = 108; Sn = 119; Cs = 133; Ba = 137; Pb = 207; I = 127; F = 19. Câu 1: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol H2SO4 và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: Số mol Al(OH)3 0,4 0 0,8 2,0 2,8 số mol NaOH Tỉ lệ a:b là: A. 2:1 B. 2:3 C. 4:3 D. 1:1 Câu 2: Cho các mệnh đề sau: (1) Nước cứng có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+. (2) Có thể làm mềm nước cứng toàn phần bằng dung dịch K2CO3. (3) Phân biệt nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu bằng cách đun nóng. (4) Làm mềm nước cứng tạm thời bằng dung dịch HCl. (5) Dùng NaOH vừa đủ để làm mềm nước cứng tạm thời. Số mệnh đề đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 3: Hỗn hợp X gồm các chất Y (C3H10N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 28,08 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,12mol hỗn hợp khí đều làm xanh quỳ tím ẩm. Mặt khác 28,08 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là: A. 37,65 B. 39,15 C. 38,85 D. 36,54 Câu 4: Thủy phân hoàn toàn 0,1mol este X bằng NaOH, thu được muối của axit cacboxylic và 6,2 gam ancol Z. Muối thu được có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là: A. HCOOCH2CH2CH2OOCH B. HCOOCH2CH(CH3)OOCH C. HCOOCH2CH2OOCCH3 D. CH3COOCH2CH2OOCCH3 Câu 5: Chia 52,4 gam hỗn hợp 2 anđehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp thành 2 phần bằng nhau: - Phần I tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được 108 gam Ag. - Phần II tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, t0) thu được hỗn hợp X gồm 2 ancol Y và Z (MY < MZ). Đun nóng X với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 12,09 gam hỗn hợp 3 ete. Biết hiệu suất phản ứng tạo ete của Y là 60%. Hiệu suất phản ứng tạo ete của Z là: A. 40% B. 60% C. 30% D. 50% Câu 6: Một bình kín chỉ chứa các chất: axetilen (0,3mol), vinyl axetilen (0,5mol) và hidro (0,8mol) và một ít bột Niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 17,7. Khí X phản ứng vừa đủ với 0,7mol AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được m gam kết tủa và 10,08 lit hỗn hợp khí Y (đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,1mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là: A. 99,8 B. 99,6 C. 98,4 D. 98,2 Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit adipic, axit propanoic và glixerol (trong đó số mol axit acrylic bằng số mol axit propanoic) bằng O2 dư thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,7 mol Ba(OH)2 thu được 98,5 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại thấy xuất hiện kết tủa. Cho 23,8 gam hỗn hợp X tác dụng với 300ml dung dịch KOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là: A. 15,8 gam B. 22,2 gam C. 16,6 gam D. 30,8 gam Câu 8: Ứng dụng không đúng của crom là: A. Điều kiện thường, crom tạo lớp màng oxit mịn, bền chắc nên được dùng để mạ bảo vệ thép. B. Crom là kim loại rất cứng có thể dùng cắt thủy tinh. C. Crom là kim loại nhẹ, nên được sử dụng tạo các hợp kim dùng trong ngành hàng không. D. Crom làm hợp kim cứng và chịu nhiệt, nên dùng để tạo thép cứng, không gỉ, chịu nhiệt. Câu 9. Mô tả nào dưới đây về tính chất vật lí của nhôm là chưa chính xác: A. Mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng B. Dẫn nhiệt và điện tốt, tốt hơn Fe, Cu C. Là kim loại nhẹ D. Màu trắng bạc Câu 10: So với nguyên tử phi kim cùng chu kì, nguyên tử kim loại A. thường có bán kính nguyên tử nhỏ hơn. B. thường có số electron ở các phân lớp ngoài cùng nhiều hơn. C. thường có năng lượng ion hoá nhỏ hơn. D. thường dễ nhận electron trong các phản ứng hoá học. Câu 11: Tỉ lệ về số nguyên tử của hai đồng vị A và B trong tự nhiên của nguyên tố X là 27: 23. Đồng vị A có 35 proton và 44 nơtron, đồng vị B có nhiều hơn đồng vị A 2 nơtron. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X là A. 79,92. B. 80,01. C. 81,86. D. 79,35. Câu 12: Phản ứng: Cu + 2FeCl3 2FeCl2 + CuCl2 chứng tỏ A. ion Fe2+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Fe3+. B. ion Fe3+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Cu2+. C. ion Fe3+ có tính oxi hoá yếu hơn ion Cu2+. D. ion Fe3+ có tính khử mạnh hơn ion Fe2+. Câu 13: Trộn V1 lít dung dịch axit có pH = 5 với V2 lít dung dịch bazơ có pH = 9 thu được dung dịch có pH = 8. Tỉ lệ V1: V2 bằng A. 9: 10. B. 11: 9. C. 9: 11. D. 10: 9. Câu 14: Nguyên tử Zn có bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử lần lượt là 0,138 nm và 65 g/mol. Biết Zn chỉ chiếm 72,5% thể tích tinh thể. Khối lượng riêng (g/cm3) của tinh thể Zn là A. 7,11. B. 9,81. C. 5,15. D. 7,79. Câu 15: Trong các polime sau, polime nào không thuộc loại tổng hợp? A. PVC B. Tơ xenlulozơ axetat C. Tơ capron D. Polistiren Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, CxHyCOOH và (COOH)2 thu được 14,4 gam H2O và m gam CO2. Mặt khác 29,6 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với NaHCO3 thu được 11,2 lít (đktc) khí CO2. Giá trị của m là A. 33,0. B. 48,4. C. 44,0. D. 52,8. Câu 17: Cấu hình electron đúng là: A. 26Fe: 1s22s22p63s23p63d44s2 B. 26Fe: 1s22s22p63s23p64s23d6 C. 26Fe2+: 1s22s22p63s23p64s23d4 D. 26Fe3+: 1s22s22p63s23p63d5 Câu 18: Công thức tổng quát của xeton không no, mạch hở, hai chức, có chứa một liên kết ba trong phân tử là: A. CnH2n – 2O2. B. CnH2n - 4O2. C. CnH2n – 6O2. D. CnH2n – 8O2. Câu 19: Nitơ và photpho là hai phi kim thuộc nhóm VA, nhận xét nào sau đây đúng: A. Hai nguyên tố đều có mức oxi hóa +5, hóa trị V trong hợp chất. B. Độ âm điện của photpho nhỏ hơn của nitơ nên ở điều kiện thường, phân tử photpho bền hơn phân tử nitơ. C. Phân tử NH3 kém bền hơn phân tử PH3. D. Axit H3PO4 khó bị khử, không có tính oxi hóa như HNO3. Câu 20: Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 16 gam Fe2O3 đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Hoà tan hoàn toàn X bằng HNO3 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thì khối lượng muối khan thu được là A. 24,2 g. B. 36 g. C. 40 g. D. 48,4 g. Câu 21: Cho các dung dịch sau: anilin (1), metylamin (2), glyxin (3), lysin (4), natri phenolat (5), H2N-CH2 -COONa (6). Số dung dịch làm quỳ tím đổi thành màu xanh là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 22: Oxi hoá hoàn toàn a gam hỗn hợp Mg, Zn và Al thu được b gam hỗn hợp oxit. Cho hỗn hợp kim loại trên tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí (đktc). V có giá trị tính theo a, b là A. . B. . C.. D. . Câu 23: Cho các chất: CH2 =CH –CH = CH2; CH3 –CH2 –CH =C(CH3)2; CH3 – CH = CH – CH = CH2; CH3 – CH = CH2; CH3 – CH = CH – COOH. Số chất có đồng phân hình học là: A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 24: Trộn 2,7 gam Al với 20 gam hỗn hợp Fe2O3 và Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm, thu được hỗn hợp X. Hoà tan X trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 0,36 mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng của Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu là A. 6,08 gam. B. 16,36 gam. C. 10,72 gam. D. 1,44 gam. Câu 25: Dãy gồm các kim loại được điều chế theo phương pháp điện phân nóng chảy các hợp chất của chúng là: A. Na, Ca, Zn B. Na, Ca, Al C. Fe, Cu, Al D. Na, Cu, Al Câu 26: Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là A. HBr (t0), Na, CuO (t0), CH3COOH (xúc tác). B. NaOH, K, MgO, HCOOH (xúc tác). C. Ca, CuO (t0), C6H5OH (phenol), HOCH2CH2OH D. Na2CO3, CuO (t0), CH3COOH (xúc tác), (CH3CO)2O Câu 27: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp hai muối nitrat, thu được chất rắn X. Nếu cho X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl loãng thì thấy X tan một phần. Hai muối nitrat đó là A. Fe(NO3)2, Al(NO3)3. B. AgNO3, Au(NO3)3. C. KNO3, Cu(NO3)2. D. Cu(NO3)2, AgNO3. Câu 28: Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, số dung dịch tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là A. 5. B. 3. C. 4. D. 6. Câu 29: Cho 9,86 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một cốc chứa 430 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thêm tiếp vào cốc 1,2 lit dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,7M, khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn, rồi lọc lấy kết tủa và nung nóng đến khối lượng không đổi thì thu được 26,08 gam chất rắn. Khối lượng magie trong hỗn hợp ban đầu là: A. 7,26 gam. B. 2,6 gam. C. 4,8 gam. D. 1,24 gam. Câu 30: Một hợp chất hữu cơ X có thành phần khối lượng của C, H, Cl lần lượt là 14,28%, 1,19% và 84,53%. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 31: Cho các chất là O2, SO2, H2O2, CO2, ZnS, S, H2SO4, FeCl2. Các chất vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa là A. SO2, ZnS, FeCl2 B. H2O2, S, SO2, CO2 C. CO2, Fe2O3, O2, H2SO4 D. FeCl2, S, SO2, H2O2 Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn 2,6 gam hỗn hợp chất X gồm muối natri của hai axit cacboxylic no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 1,59 gam Na2CO3 và hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2O. Công thức phân tử của hai muối trong hỗn hợp X và khối lượng hỗn hợp Y là A. CH3COONa; C2H5COONa; 3,4 gam. B. C2H5COONa; C3H7COONa; 3,4 gam. C. CH3COONa; C2H5COONa; 4,3 gam. D. C4H9COONa; C3H7COONa; 3,4 gam. Câu 33: Cho tất cả các đồng phân mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với Na, NaOH và NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 34: Thủy phân 0,01 mol este của một ancol đa chức với một axit đơn chức cần 1,2 gam NaOH. Mặt khác khi thủy phân 4,36 gam este đó thì cần 2,4 gam NaOH và thu được 4,92 gam muối. Công thức của este là A. (CH3COO)3C3H5 B. (C2H3COO)3C3H5 C. C3H5(COOCH3)3 D. C3H5(COOC2H3)3 Câu 35: Tìm tên gọi đúng ứng với cấu tạo sau: A. o-etylmetylbenzen B. o-metyletylbenzen C. 1 – Etyl – 2 – Metylbenzen D. Cả A và C đều đúng Câu 36: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH, C17H33COOH và C15H31COOH. Số trieste tối đa được tạo ra là 6. B. 18. C. 9. D. 27. Câu 37: Cho phương trình hóa học: CH3CH2OH + K2Cr2O7 + H2SO4 CH3CHO + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O Sau khi cân bằng với hệ số nguyên đơn giản nhất thì tổng hệ số các chất trước phản ứng là A. 7. B. 8. C. 6. D. 11. Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn amin X, bậc I có khả năng tạo kết tủa với dung dịch brom thu được 3,08 gam CO2, 0,81 gam H2O và 112 ml N2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là A. C6H5NH2 B. C6H5NHCH3 C. C6H5CH2NH2 D. CH3C6H4NH2 Câu 39: Cho sơ đồ sau: Xenlulozơ X Y Z T. Chất T có tên gọi là A. vinyl acrylat. B. etyl axetat. C. metyl acrylat. D. vinyl axetat. Câu 40: Điều nào sau đây không đúng khi nói về xenlulozơ: A. Tan trong dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2 B. Có thể dùng để điều chế ancol etylic C. Dùng để sản xuất tơ enang D. Tạo thành este với anhiđrit axetic Câu 41: Thủy phân hoàn toàn 68,4 gam mantozơ rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư Cu(OH)2/NaOH, đun nóng thì thu được x gam kết tủa, còn nếu cho toàn bộ lượng sản phẩm này tác dụng với nước brom dư thì có y gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của x và y lần lượt là A. 57,6 và 64. B. 28,8 và 64. C. 28,8 và 32. D. 57,6 và 32. Câu 42: Hỗn hợp X gồm hai ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng có khối lượng 30,4 gam. Chia X thành hai phần bằng nhau. - Phần (1): Cho tác dụng với K dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). - Phần (2): Tách nước hoàn toàn ở 1700C, xúc tác H2SO4 đặc thu được một anken. Lượng anken này làm mất màu dung dịch chứa 32 gam Br2. Hai ancol trên là: A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH. C. CH3OH và C4H9OH. D. CH3OH và C3H7OH. Câu 43: Hai este X và Y (phân tử đều chứa vòng benzen) có công thức phân tử là C9H8O2. X và Y đều tác dụng được với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. X tác dụng với dung dịch NaOH dư cho một muối và một anđehit. Y tác dụng với dung dịch NaOH dư cho hai muối và nước. Công thức cấu tạo của X và Y có thể là: A. HOOC –C6H4 –CH=CH2 và CH2 =CH –COOC6H5. B. C6H5 –COO –CH =CH2 và C6H5 –CH=CH –COOH. C. HCOO –C6H4 –CH=CH2 và HCOO –CH=CH –C6H5. D. C6H5 COO –CH=CH2 và CH2 =CH –COOC6H5. Câu 44: Nhận xét nào sau đây không đúng: A. Có thể dùng nước brom để phân biệt phenol, anđehit axetic, etanol và xiclohexanol. B. CH2=CH-CH=CH-CH2Cl có đồng phân hình học. C. Các amino axit đều là chất rắn ở điều kiện thường. D. Tất cả các nhóm thế có sẵn trong vòng benzen định hướng thế H ở vị trí ortho và para đều làm tăng khả năng phản ứng thế H ở vòng benzen Câu 45: Cho m gam hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4, C2H6 và H2 qua ống đựng Ni, nung nóng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thấy khối lượng bình tăng 0,8 gam và có hỗn hợp khí Z thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z thu được 0,5 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Giá trị của m là A. 37,2. B. 7,32. C. 6,64. D. 8,4. Câu 46: Cho khí N2 tác dụng với khí H2 có bột Fe xúc tác ở to và áp suất p thì tốc độ phản ứng là v. Nếu giữ nguyên nhiệt độ và tăng áp suất lên 2p thì tốc độ của phản ứng sẽ tăng lên ( N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k) A. 2 lần. B. 4 lần. C. 8 lần. D. 16 lần. Câu 47: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Cu trong dung dịch HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí D (đktc) gồm NO2 và NO (ở đktc, không còn sản phẩm khử nào khác). Tỉ khối hơi của D so với hiđro bằng 18,2. Tổng số gam muối khan tạo thành theo m và V là A. . B. . C. . D. Câu 48: Biết rằng trong dung dịch muối đicromat luôn luôn có cân bằng: Cr2O72- + H2O 2CrO42- + 2H+ Nếu thêm dung dịch HBr đặc, dư vào dung dịch K2Cr2O7 thì dung dịch chuyển thành A. màu da cam. B. màu vàng. C. màu xanh lục. D. không màu. Câu 49: Trong tự nhiên, có nhiều nguồn chất hữu cơ sau khi bị thối rữa tạo ra khí H2S. Tuy nhiên, trong không khí hàm lượng H2S rất ít vì A. H2S tan được trong nước. B. H2S bị CO2 trong không khí oxi hoá thành chất khác . C. H2S bị oxi trong không khí oxi hoá chậm thành chất khác. D. H2S bị phân hủy ở nhiệt độ thường tạo ra lưu huỳnh và hiđro. Câu 50: Để điều chế khí Cl2 trong phòng thí nghiệm, một bạn lắp dụng cụ theo hình vẽ: Điểm không chính xác trong hệ thống trên là: A. Cách cặp bình cầu B. Cách lắp ống dẫn khí đi vào và đi ra khỏi bình đựng H2SO4 C. Cách đậy bình thu khí bằng bông tẩm xút D. Tất cả các ý trên -------- Hết --------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Tài liệu đính kèm: