Đề thi thử môn : Vật lý mã đề thi 889

doc 19 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1376Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn : Vật lý mã đề thi 889", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử môn : Vật lý mã đề thi 889
ĐỀ THI THỬ Môn : VẬT LÝ Mã đề thi 889
Cho biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s; độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.10-19C; tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108m/s.
Câu 1: Một con lắc lò xo có độ cứng k = 10 N/m , khối lượng của vật nặng 100g , dao động trên mặt phẳng nằm ngang được thả nhẹ từ vị trí lò xo giãn 5cm. hệ số ma sát trượt giưã con lắc và mặt bàn μ = 0,1 . Thời gian chuyển động thẳng của vật m từ lúc ban đầu đến vị trí lò xo không biến dạng là 
A. 0,157s B. 0,174s C.0,177 s D. 0,182 s
Câu 2: Sau khoảng thời gian t1 (kể từ lúc ban đầu) một lượng chất phóng xạ có số hạt nhân giảm đi e lần(với lne = 1). Sau khoảng thời gian t2 = 0,5t1 (kể từ lúc ban đầu) thì số hạt nhân còn lại bằng bao nhiêu phẩn trăm số hạt nhân ban đầu?
A. X = 40% B. X = 60,65% C. X = 50% D. X =70%
Câu 3: Cho đoạn mạch nối tiếp theo thứ tự gồm điện trở thuần R, tụ có dung kháng và cuộn cảm thuần có cảm kháng Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng thì điện áp hiệu dụng của các đoạn mạch là URC = ; UL = U. Khi đó ta có hệ thức
A. 8R2 = ZL(ZL – ZC). B. R2 = 7ZLZC. C. 5R = (ZL – ZC). D. R = (ZL + ZC)
Câu 4 con lắc lò xo gồm một vật nhỏ khối lượng 0,02kg có độ cứng k =1N/m. Vật nhỏ được đặt trên giá đỡ cố định nằm ngang dọc theo trục lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa giá đỡ và vật nhỏ là 0,1. Ban đầu giữ vật đứng yên ở O, sau đó đưa vật đến vị trí lò xo bị nén 10cm rồi buông nhẹ để con lắc dao động tắt dần. lấy g=10m/s2. Vật nhỏ của con lắc sẽ dừng lại ở li độ:
A. 2 cm. B.1cm C.- 3cm D. -1 cm 
Câu 5: Chiếu vào mặt bên của một lăng kính có góc chiết quang A = 600 một chùm tia sáng trắng hẹp. Biết góc lệch của tia màu vàng là cực tiểu. Chiết suất của lăng kính đối với tia vàng là nv = 1,52 và tia tím nt = 1,54. Góc lệch của tia màu tím là
A. 43,860. B. 48,500. C. 36,840. D. 40,720.
Câu 6: Một anten parabol đặt tại điểm O trên mặt đất, phát ra một sóng truyền theo phương làm với mặt phẳng ngang một góc 450 hướng lên cao. Sóng này phản xạ trên tầng điện li, rồi trở lại gặp mặt đất ở điểm M. Cho bán kính Trái Đất R = 6400 km. Tâng điện li coi như một lớp cầu ở độ cao 100 km trên mặt đất. Cho 1 phút = 3.10-4 rad. Độ dài cung OM.
A. 201,6 km B. 301,6 km C. 100 km D. 200 km 
Câu 7. Đặt điện áp xoay chiều u = Ucos(wt) (V) vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp *cuộn dây thuần cảm). Khi nối tắt tụ thì điện áp hiệu dụng trên R tăng lên 2 lần và dòng điện trong hai trường hợp vuông pha nhau. Hệ số công suất của đoạn mạch lúc sau là:
A. B. C. D. 
Câu 8: Hai nguồn âm giống nhau( cùng pha, cùng tần số, cùng biên độ) đặt tại A và B. Một người đứng tại điểm N có AN = 2m và BN = 1,625m. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 330m/s. Bước sóng dài nhất để người đó không nghe được âm do 2 nguồn phát ra là:
 A. 25cm. B. 37,5cm. C. 50cm. D. 75cm. 
Câu 9: Một máy biến thế có cuộn sơ cấp gồm 10N vòng dây, cuộn thứ cấp gồm N vòng dây. Hai đầu cuộn sơ cấp mắc vào nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng 220 (V). Biết điện trở thuần của cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là: 0(W) và 2(W). xem mạch từ là khép kín và hao phí dòng fucô không đáng kể. Hiệu điện thế hiệu dụng khi mạch thứ cấp hở là. 
A. 22(V) B. 35 (V) C. 12 (V) D. 50 (V)
Câu 10. Hai con lắc đơn treo cạnh nhau có chu kỳ dao động nhỏ là 4s và 4,8s. Kéo hai con lắc lệch một góc nhỏ như nhau rồi đồng thời buông nhẹ thì hai con lắc sẽ đồng thời trở lại vị trí này sau thời gian
A. 8,8s B. 2/11 (s) C. 6,248s D. 24s
Câu 11: Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 80cm. Hai sóng có tần số gần nhau liên tiếp cùng tạo ra sóng dừng trên dây là f1=70 Hz và f2=84 Hz. Tìm tốc độ truyền sóng trên dây. Biết tốc độ truyền sóng trên dây không đổi.
A 11,2m/s B 22,4m/s C 26,9m/s D 18,7m/s
Câu 12: Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu đoạn mạch có biểu thức u = Ucoswt tần số góc w biến đổi. Khi w = w1 = 40p rad/s và khi w = w2 = 360p rad/s thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch điện có giá trị bằng nhau. Để cường độ dòng điện trong mạch đạt giá trị lớn nhất thì tần số góc w bằng
A 100p(rad/s). B 110p(rad/s). C 200p(rad/s). D 120p(rad/s). 
Câu 14: Lăng kính có tiết diện là tam giác cân ABC, góc chiết quang A = 1200, chiết suất của lăng kính đối với mọi loại ánh sáng đều lớn hơn . Chiếu tia sáng trắng tới mặt bên AB của lăng kính theo phương song song với BC sao cho toàn bộ chùm khúc xạ ở mặt AB truyền xuống BC. Tại BC chùm sáng sẽ:
A. Một phần phần chùm sáng phản xạ và một phần khúc xạ.
B. Phản xạ toàn phần lên AC rồi ló ra ngoài theo phương song song BC
C. Ló ra ngoài theo phương song song AB
D. Ló ra ngoài theo phương song song AC
Câu 15: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và có tần số không thay đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C ghép nối tiếp. Giá trị của R và C không đổi. Thay đổi giá trị của L nhưng luôn có R2 < thì khi L = L1 = (H), điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần có biểu thức là uL1 = U1cos(wt + j1 ); khi L = L2 = (H), thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần có biểu thức là uL2 = U1cos(wt + j2 ); khi L = L3 = (H), thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần có biểu thức là uL3 = U2cos(wt + j3 ) . So sánh U1 và U2 ta có hệ thức đúng là
A. U1 U2 C. U1 =U2 D. U1 = U2 
Câu 16. Hai vật dao động điều hoà cùng pha ban đầu, cùng phương và cùng thời điểm với các tần số góc lần lượt là: ω1 = (rad/s); ω2 = (rad/s). Chọn gốc thời gian lúc hai vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Thời gian ngắn nhất mà hai vật gặp nhau là:
 A. 1s B. 4s. C. 2s. D. 8s
Câu 17. Một con lắc lò xo và một con lắc đơn, khi ở dưới mặt đất cả hai con lắc này cùng dao động với chu kì T = 2s. Đưa cả hai con lắc lên đỉnh núi (coi là nhiệt độ không thay đổi) thì hai con lắc dao động lệch chu kì nhau. Thỉnh thoảng chúng lại cùng đi qua vị trí cân bằng và chuyển động về cùng một phía, thời gian giữa hai lần liên tiếp như vậy là 8 phút 20 giây. Tìm chu kì con lắc đơn tại đỉnh núi đó
 A. 2,010s. B. 1,992s. C. 2,008s. D. Thiếu dữ kiện.
Câu 18: Dùng các chớp sáng tuần hoàn chu kỳ 2s để chiếu sáng một con lắc đơn đang dao động. Ta thấy, con lắc dao động biểu kiến với chu kỳ 30 phút với chiều dao động biểu kiến cùng chiều dao động thật. Chu kỳ dao động thật của con lắc là:
A. 2,005s	B. 1,978s	C. 2,001s	D. 1,998s
Câu 19: Hai vật A và B dán liền nhau mB=2mA=200g, treo vào một lò xo có độ cứng k =50 N/m. Nâng vật lên đến vị trí lò xo có chiều dài tự nhiên L0=30 cm thì buông nhẹ. Vật dao động điều hoà đến vị trí lực đàn hồi của lò xo có độ lớn lớn nhất , vật B bị tách ra. Tính chiều dài ngắn nhất của lò xo.
A. 26 cm, B. 24 cm. C. 30 cm. D.22 cm
Câu 20: Một vật dao động điều hòa với biên độ 6cm. Quãng đường nhỏ nhất mà vật đi được trong một giây là 18cm. Thời điểm kết thúc quãng đường đó thì vật có li độ
A. 2 cm.	B. 3 cm hoặc -3 cm.	 C. 6 cm hoặc -6 cm. D. bằng 0
Câu 21: Hai chất điểm dao động điều hòa với chu kỳ , lệch pha nhau với biên độ lần lượt là và , trên hai trục tọa độ song song cùng chiều, gốc tọa độ nằm trên đường vuông góc chung. Khoảng thời gian nhỏ nhất giữa hai lần chúng ngang nhau là:
A. T	B. T/4.	C. T/2.	D. T/3.
Câu 22. Vật dao động điều hòa với phương trình: x = 8cos (ωt + π/2) (cm). Sau thời gian t1 = 0,5 s kể từ thời điểm ban đầu vật đi được quãng đường S1 = 4cm. Sau khoảng thời gian t2 = 12,5 s (kể từ thời điểm ban đầu) vật đi được quãng đường:
 A. 160 cm.	B. 68cm	C. 50 cm.	D. 36 cm.
Câu 23. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, khi vật ở vị trí cân bằng lò xo giãn 6 cm. Kích thích cho vật dao động điều hòa thì thấy thời gian lò xo giãn trong một chu kì là 2T/3 (T là chu kì dao động của vật). Độ giãn lớn nhất của lò xo trong quá trình vật dao động là
A. 12 cm.	B. 18cm	 C. 9 cm.	D. 24 cm.
Câu 24. Một vật dao động điều hoà xung quanh vị trí cân bằng O. Ban đầu vật đi qua O theo chiều dương. Sau thời gian t1= π/15(s) vật chưa đổi chiều chuyển động và tốc độ giảm một nửa so với tốc độ ban đầu . Sau thời gian t2=0,3π (s) vật đã đi được 12cm. Vận tốc ban đầu v0 của vật là:
	A. 40cm/s	B. 30cm/s	C. 20cm/s 	D. 25cm/s
Câu 25. Hai con lắc đơn thực hiện dao động điều hòa tại cùng 1 địa điểm trên mặt đất (cùng klượng và cùng năng lượng) con lăc 1 có chiều dài L1=1m và biên độ góc là α01,của con lắc 2 là L2=1,44m,α02 .tỉ số biên độ góc α01 /α02 là:
 A. 0,69 B. 1,44 C. 1,2 D. 0,83
Câu 26: Giả sử ban đầu có một mẫu phóng xạ X nguyên chất, có chu kỳ bán rã T và biến thành hạt nhân bền Y. Tại thời điểm tỉ lệ giữa hạt nhân Y và hạt nhân X là k. Tại thời điểm thì tỉ lệ đó là
A. k + 4.	B. 4k/3.	C. 4k+3.	D. 4k.
Câu 27. Trong thí nghiệm về sóng dừng trên dây dàn hồi dài 1,2 m với hai đầu cố định, người ta quan sát thấy 2 đầu dây cố định còn có 2 điểm khác trên dây ko dao động biết thời gian liên tiếp giữa 2 lần sợi dây duỗi thẳng là 0.05s bề rộng bụng sóng là 4 cm. Vmax của bụng sóng là
A 40 cm/s B 80 cm/s C 24m/s D 8cm/s
 Câu 28: Trên đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh có bốn điểm theo đúng thứ tự A, M, N và B. Giữa hai điểm A và M chỉ có điện trở thuần, giữa hai điểm M và N chỉ có cuộn dây, giữa 2 điểm N và B chỉ có tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp 175 V – 50 Hz thì điện áp hiệu dụng trên đoạn AM là 25 (V), trên đoạn MN là 25 (V) và trên đoạn NB là 175 (V). Hệ số công suất của toàn mạch là:
 A.1/5.	B.1/25.	 C.7/25.	 D.1/7.
Câu 29: Mức năng lượng của các trạng thái dừng trong nguyên tử hiđrô En = -13,6/n2 (eV); với n = 1, 2, 3... Một electron có động năng bằng 12,6 eV đến va chạm với nguyên tử hiđrô đứng yên, ở trạng thái cơ bản. Sau va chạm nguyên tử hiđrô vẫn đứng yên nhưng chuyển động lên mức kích thích đầu tiên. Động năng của electron sau va chạm là
A. 2,4 eV.	B. 1,2 eV.	C. 10,2 eV.	D. 3,2 eV.
Câu 30. Một vật dao động điều hoà xung quanh vị trí cân bằng O. Ban đầu vật đi qua O theo chiều dương. Sau thời gian t1=p/15(s) vật chưa đổi chiều chuyển động và tốc độ giảm một nửa so với tốc độ ban đầu . Sau thời gian t2=0,3p (s) vật đã đi được 12cm. Vận tốc ban đầu v0 của vật là:
	A. 40cm/s	B. 30cm/s	C. 20cm/s 	D. 25cm/s
Câu 31. Tại 2 điểm O1,O2 cách nhau 48cm trên mặt chất lỏng có 2 nguồn phát có Pt
u1 = 5 cos(100pt) mm, u2=5cos(100pt+) mm. vận tốc truyền sóng 2 m/s. số điểm dao động trên O1O2 biên dộ cực đại (không kể O1.O2)
 A. 23 B. 24 C. 25 D 26
Câu 32. Trên mặt nước tại 2 điểm A,B cách nhau 22cm có 2 nguồn kết hợp cùng phương cùng tần số f =10Hz , cùng pha dao động , gọi ABNM là hình vuông nằm trên mặt chất lỏng, v = 30cm/s số điểm dao động cực đại trên BN LÀ
 A. 4 B. 13 C. 3 D. 5
Câu 33. Chiếu bức xạ có bước sóng λ vào catốt của tế bào quang điện, dòng quang điện triệt tiêu khi hiệu điện thế hãm Uh = 4V. Nếu đặt vào hai cực của tế bào quang điện điện áp xoay chiều u = 8cos100πt (V) thì thời gian dòng điện chạy qua đèn trong 1 phút là:
A. 30s. B. 20s. C. 40s. D. 45s
Câu 34. Catốt của một tế bào quang điện có công thoát electron là 1,5 eV, được chiếu bởi bức xạ đơn sắc bước sóng λ. Khi đặt lần lượt vào hai cực của tế bào quang điện các điện áp UAK = 3 V và U’AK = 15 V thì vận tốc cực đại của các electron khi đập vào anốt tăng lên gấp đôi. Bước sóng λ có giá trị
 A. λ = 0,259 µm. B. λ = 0,0795 µm, C. λ = 0,497 µm D. λ = 0,211 µm
Câu 35. Cho prôtôn có động năng KP = 2,25MeV bắn phá hạt nhân Liti đứng yên. Sau phản ứng xuất hiện hai hạt X giống nhau, có cùng động năng và có phương chuyển động hợp với phương chuyển động của prôtôn góc φ như nhau. Cho biết mp = 1,0073u; mLi = 7,0142u; mX = 4,0015u; 1u = 931,5 MeV/c2.Coi phản ứng không kèm theo phóng xạ gamma giá trị của góc φ là 
A. 39,450 B. 41,350 C. 78,90. D. 83,70.
Câu 36: Có hai mẫu chất phóng xạ A và B thuộc cùng một chất có chu kỳ bán rã T = 138,2 ngày và có khối lượng ban đầu như nhau . Tại thời điểm quan sát , tỉ số số hạt nhân hai mẫu chất .Tuổi của mẫu A nhiều hơn mẫu B là
A. 199,8 ngày	B. 199,5 ngày	C. 190,4 ngày	D. 189,8 ngày
Câu 37: Một pho tượng cổ bằng gỗ biết rằng độ phóng xạ của nó bằng 0,42 lần độ phóng xạ của một mẫu gỗ tươi cùng loại vừa mới chặt có khối lượng bằng 2 lần khối lượng của pho tượng cổ này. Biết chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ là 5730 năm. Tuổi của pho tượng cổ này gần bằng
A. 4141,3 năm.	B. 1414,3 năm.	C. 144,3 năm.	D. 1441,3 năm.
Câu 38. Tiêm vào máu bệnh nhân 10cm3 dung dịch chứa có chu kì bán rã T = 15h với nồng độ 10-3mol/lít. Sau 6h lấy 10cm3 máu tìm thấy 1,5.10-8 mol Na24. Coi Na24 phân bố đều. Thể tích máu của người được tiêm khoảng:
 A. 5 lít. B. 6 lít. C. 4 lít. D. 8 lít. 
Câu 39. Để xác định lượng máu trong bệnh nhân người ta tiêm vào máu một người một lượng nhỏ dung dịch chứa đồng vị phóng xạ Na24( chu kỳ bán rã 15 giờ) có độ phóng xạ 2mCi. Sau 7,5 giờ người ta lấy ra 1cm3 máu người đó thì thấy nó có độ phóng xạ 502 phân rã/phút. Thể tích máu của người đó bằng bao nhiêu? 
A. 6,25 lít B. B. 6,54 lít C. C. 5,52 lít D. 6,00 lít 
Câu 40: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng, nguồn S phát đồng thời ba bức xạ có bước sóng . Giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân trung tâm còn quan sát thấy có bao nhiêu loại vân sáng?
A. 4.	B. 7.	C. 5.	D. 6.
Câu 41: Người ta dùng một loại laze có công suất P = 12 W để làm dao mổ. Tia laze chiếu vào chỗ mổ sẽ làm nước ở phần mô chỗ đó bốc hơi và mô bị cắt. Nhiệt dung riêng của nước là 4186 J/kg.độ. Nhiệt hóa hơi của nước là L = 2260 kJ/kg, nhiệt độ cơ thể là 37oC, khối lượng riêng của nước 1000 kg/m3. Thể tích nước mà tia laze làm bốc hơi trong 1s là
A. 4,557 mm3. B. 7,455 mm3. C. 4,755 mm3 D. 5,745 mm3.
Câu 42 Ca tốt của tế bào quang điện chân không là một tấm kim loại phẳng có giới hạn quang điện l0 = 0,6 mm. Chiếu vào catốt ánh sáng có bước sóng l = 0,5 mm. Anốt cũng là tấm kim loại phẳng cách cotốt 1cm. Giữa chúng có một hiệu điệnn thế 10 V. Tính bán kính lớn nhất trên bề mặt anốt có quang electron đập tới: A. R = 4,06 mm B. R = 4,06 cm C. R = 8,1 mm D. R = 6,2 cm
Câu 43: hai điện cực bằng canxi đặt gần nhau trong chân không và 
được nối với 1 tụ điện có điện dung C =8nF. Chiếu vào 1 trong 2 điện cực với thời gian đủ lâu bằng ánh sáng có tần số f = 1015Hz cho đến khi dòng quang điện mất hoàn toàn. Công thoát electron ở canxi là A= 2,7625eV.điện tích q trên các bản tụ khi dó gần bằng ( Đáp số: 1,1.10-8C)
Câu 44: Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ của êlectron trên quỹ đạo K và tốc độ của êlectron trên quỹ đạo M bằng
A. 9. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 45: Nguồn sáng thứ nhất có công suất P1 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Nguồn sáng thứ hai có công suất P2 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Trong cùng một khoảng thời gian, tỉ số giữa số photon mà nguồn thứ nhất phát ra so với số photon mà nguồn thứ hai phát ra là 3:1. Tỉ số P1 và P2 là:
A. 4.	B. 9/4	C. 4/3.	D. 3.
Câu 46. Một nguồn sáng có công suất P=2W, phát ra ánh sáng có bước sóng λ=0,597µm tỏa ra đều theo mọi hướng. Nếu coi đường kính con ngươi của mắt là 4mm và mắt còn có thể cảm nhận được ánh sáng khi tối thiểu có 80 phôtôn lọt vào mắt trong 1s. Bỏ qua sự hấp thụ phôtôn của môi trường. Khoảng cách xa nguồn sáng nhất mà mắt còn trông thấy nguồn là
 A. 27 km B. 470 km C. 6 km D. 274 km
Câu 47: Giới hạn quang điện của kẽm là 0,350mm, của đồng là 0,300mm. Nếu lần lượt chiếu bức xạ có bước sóng 0,320mm vào một tấm kẽm tích điện dương và một tấm đồng tích điện âm đặt cô lập thì:
A. Tấm kẽm vẫn tích điện dương, tấm đồng vẫn tích điện âm như trước
B. Tấm kẽm vẫn tích điện dương, tấm đồng dần trở nên trung hoà về điện.
C. Điện tích dương của tấm kẽm càng lớn dần, tấm đồng sẽ mất dần điện tích âm;
D. Tấm kẽm và tấm đồng đều dần trở nên trung hoà về điện;
Câu 48 Hiệu điện thế hãm của một tế bào quang điện là 1,5 V. Đặt vào hai đầu anot (A) và catot (K) của tế bào quang điện trên một điện áp xoay chiều: uAK = 3 cos () (V). Khoảng thời gian dòng điện chạy trong tế bào này trong 2 phút đầu tiên là:
 A. 60s. B. 70s. C 80s. D 90s
Câu 49: Mức năng lượng của ng tử hidro có biểu thức En= -13.6/n2 eV. Khi kích thích ng tử hidro từ quỹ đạo dừng m lên quỹ đạo n bằng năng lượng 2.55eV, thấy bán kính quỹ đạo tăng 4 lần .bước sóng nhỏ nhất mà ng tử hidro có thể phát ra là:
 A:1,46.10-6 m B:9,74.10-8 m C:4,87.10-7 m D:1,22.10-7 m
Câu 50: Công thoát của kim loại A là 3,86 eV; của kim loại B là 4,34 eV. Chiếu một bức xạ có tần số f =1,5.1015 Hz vào quả cầu kim loại làm bằng hợp kim AB đặt cô lập thì quả cầu tích điện đến điện thế cực đại là Vmax. Để quả cầu tích điện đến điện thế cực đại là 1,25Vmax thì bước sóng của bức xạ điện từ chiếu vào quả cầu có độ lớn xấp xỉ bằng
A. 0,176μm B. 0,283μm C. 0,183μm D. 0,128μm
GIẢI CHI TIẾT
ĐỀ THI THỬ Môn : VẬT LÝ Mã đề thi 889
Cho biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s; độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.10-19C; tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108m/s.
Câu 1: Một con lắc lò xo có độ cứng k = 10 N/m , khối lượng của vật nặng 100g , dao động trên mặt phẳng nằm ngang được thả nhẹ từ vị trí lò xo giãn 5cm. hệ số ma sát trượt giưã con lắc và mặt bàn μ = 0,1 . Thời gian chuyển động thẳng của vật m từ lúc ban đầu đến vị trí lò xo không biến dạng là 
A. 0,157s B. 0,174s C.0,177 s D. 0,182 s
·
M1
·
M0
·
· ·
O O’
Giải: Chu kỳ dao động của con lắc lò xo T = 2p= 0,2p (s)
Độ giảm biên độ của con lắc sau mỗi lần qua VTCB:
 DA = = 0,02m = 2cm.
Vị trí lực đàn hồi cân bằng với lực ma sát: 
 kx = mmg ----> x = ±= ±0,01m = ±1cm
( dấu + khi vật CĐ theo chiều âm; dấu – khi vật CĐ theo chiều dương)
Lúc đầu vật ở M0 OM0 = 5cm (x0 = 5cm). khi vật đến O’ cách O x = O’O = 1 cm. 
O’ là vị trí cân bằng mới của con lắc. Trong nử chu kỳ dao động vật đi từ M0 qua VTCB mới O’ đến O là vị thí
lò xo không biến dạng rồi vật đến vị trí biên âm M1 O’M0 = O’M1 = 4cm
 Thời gian CĐ thẳng của vật t từ M0 đến O ứng với góc quét j = + a, sina = = 
 a
 p /2 
· 
 M0 
 · 
M1 
 · ·
O O’
------> a = 0,08p-----> j = + a = 0,58p ----> t = T = 0,29T 
 ------> t = 0,29.0,2p = 0,1822 s = 0,182s. Đáp án D.
Câu 2: Sau khoảng thời gian t1 (kể từ lúc ban đầu) một lượng chất phóng xạ có số hạt nhân giảm đi e lần(với lne = 1). Sau khoảng thời gian t2 = 0,5t1 (kể từ lúc ban đầu) thì số hạt nhân còn lại bằng bao nhiêu phẩn trăm số hạt nhân ban đầu?
A. X = 40% B. X = 60,65% C. X = 50% D. X =70%
 Ta có N1 = N0 ----> = = e -----> lt1 = 1----> t1 = ---> t2 = 
 N2 = N0-----> = = -----> ln= - ----->X = = 0,6065 = 60,65%. Đáp án B
Câu 3: Cho đoạn mạch nối tiếp theo thứ tự gồm điện trở thuần R, tụ có dung kháng và cuộn cảm thuần có cảm kháng Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng thì điện áp hiệu dụng của các đoạn mạch là URC = ; UL = U. Khi đó ta có hệ thức
A. 8R2 = ZL(ZL – ZC). B. R2 = 7ZLZC. C. 5R = (ZL – ZC). D. R = (ZL + ZC)
L
R
C
Giải: 
Ta có U2 = UR2 + (UL- UC)2 = 
 UR2 + UC2 + UL2 – 2ULUC = URC2 + UL2 – 2ULUC
 --à U2 = U2/2 + 2U2 - 2UUC --à UC = 3U/4 
 UR2 + UC2 = U2/2 --à UR2 = 7U2/32 ---à R2 =7[R2 – (ZL- ZC)2]/32
 Do đó 25R2 = 7(ZL – ZC)2 ----à 5R = (ZL – ZC). Đáp án C
Câu 4 con lắc lò xo gồm một vật nhỏ khối lượng 0,02kg có độ cứng k =1N/m. Vật nhỏ được đặt trên giá đỡ cố định nằm ngang dọc theo trục lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa giá đỡ và vật nhỏ là 0,1. Ban đầu giữ vật đứng yên ở O, sau đó đưa vật đến vị trí lò xo bị nén 10cm rồi buông nhẹ để con lắc dao động tắt dần. lấy g=10m/s2. Vật nhỏ của con lắc sẽ dừng lại ở li độ:
A. 2 cm. B.1cm C.- 3cm D. -1 cm 
Giải: Độ giảm biên độ của con lắc sau mỗi lần qua VTCB: DA = = 0,04m = 4cm.
 Vị trí lực đàn hồi cân bằng với lực ma sát: kx = mmg ----> x = ±= ±0,02m = ±2cm
( dấu + khi vật CĐ theo chiều âm; dấu – khi vật CĐ theo chiều dương)
·
M2
·
M1
·
M0
· ·
O M3
Lúc đầu vật ở M0 OM0 = 10cm (x0 = - 10cm)
Qua VTCB lần 1 vật đến M1: OM1 = 8cm (x1 = 8cm)
Qua VTCB lần 2 vật đến M2: OM2 = 6cm (x2 = - 6cm)
Qua VTCB lần vật đến M3: OM3 = 2cm (x3 = 2cm)
Tại M3 khi vật quay lại VTCB thì Fđh = Fms nên vật sẽ dừng lại ở M3: x3 = OM3 = 2cm
Câu 5: Chiếu vào mặt bên của một lăng kính có góc chiết quang A = 600 một chùm tia sáng trắng hẹp. Biết góc lệch của tia màu vàng là cực tiểu. Chiết suất của lăng kính đối với tia vàng là nv = 1,52 và tia tím nt = 1,54. Góc lệch của tia màu tím là
A. 43,860. B. 48,500. C. 36,840. D. 40,720.
Giải: Tia vàng có góc lệch cực tiểu nên r1 = 300 Nên sini = nV sin 300 = 0,76 và 
i = 49,460
V
T
sinrt = sini/nt = sin /1,54= 0,4935
rt = 29,570 -à r’t = 600 – 29,570 = 30,430
sini’t = 1,54.sin30,430 = 0,779987 i’t = 51,260
Góc lệch của tia tím D = i + i’t – A = 40,720
Chọn đáp án D
Câu 6: Một anten parabol đặt tại điểm O trên mặt đất, phát ra một sóng truyền theo phương làm với mặt phẳng ngang một góc 450 hướng lên cao. Sóng này phản xạ trên tầng điện li, rồi trở lại gặp mặt đất ở điểm M. Cho bán kính Trái Đất R = 6400 km. Tâng điện li coi như một lớp cầu ở độ cao 100 km trên mặt đất. Cho 1 phút = 3.10-4 rad. Độ dài cung OM.
A. 201,6 km B. 301,6 km C. 100 km D. 200 km 
Giải:Để tính độ dài cung OM ta tính góc j = Ð OO’M Xét tam giác OO’A
j
O’
 A
a
O b
M
 OO’ = R; O’A = R + h ; b = Ð O’OA = 900 + 450 = 1350
Theo ĐL hàm số sin: = 
----> = sin1350 = 0,696
----> a = 88,250 ------> j = 3600 – 2700 – 88,250
j = 1,750 = 1,75,60.3.10-4  rad = 0,0315 rad
Cung OM = Rj = 0,0315 . 6,4.103 (km) = 201,6 km. Đáp án A
Câu 7. Đặt điện áp xoay chiều u = Ucos(wt) (V) vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp *cuộn dây thuần cảm). Khi nối tắt tụ thì điện áp hiệu dụng trên R tăng lên 2 lần và dòng điện trong hai trường hợp vuông pha nhau. Hệ số công suất của đoạn mạch lúc sau là:
A. B. C. D. 
Giải: U’R = 2UR -----> I’ = 2I -----> 2Z’ = Z ----> 4Z’2 = Z2 ----> 4R2 + 4ZL2 = R2 + (ZL – ZC)2
 ----> 3(R2 + ZL2) = ZC2 – 2ZLZC (*)
 Dòng điện trong hai trường hợp vuông pha nhau nên: tanj.tanj’ = - 1
 . = - 1----> ZLZC = R2 + ZL2 (**)
 Thế (**) vào (*) ta được 3ZLZC = ZC2 – 2ZLZC ---> ZC = 5ZL (***)
Thế (***) vào (**) ta được 4ZL2 = R2 ----> ZL = R/2
 Hệ số công suất của mạch lúc sau: cosj’ = = = . Đáp án A
Câu 8: Hai nguồn âm giống nhau( cùng pha, cùng tần số, cùng biên độ) đặt tại A và B. Một người đứng tại điểm N có AN = 2m và BN = 1,625m. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 330m/s. Bước sóng dài nhất để người đó không nghe được âm do 2 nguồn phát ra là:
 A. 25cm. B. 37,5cm. C. 50cm. D. 75cm. 
Giải: Giả sử nguồn sóng âm có phương trình uA = uB = acos2pft 
 uAN = acos(2pft - ); uBN = acos(2pft - )
 Để tại N người đó không nghe được âm thì uAN và uBN ngược pha nhau: 
 - = (2k + 1) p -----> AN – BN = (k + 0,5)l
 ==> l = =(m) = (cm)
 -----> l = lmax khi k = 0 ----> lmax = 75 cm. Chọn đáp án D
Câu 9: Một máy biến thế có cuộn sơ cấp gồm 10N vòng dây, cuộn thứ cấp gồm N vòng dây. Hai đầu cuộn sơ cấp mắc vào nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng 220 (V). Biết điện trở thuần của cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là: 0(W) và 2(W). xem mạch từ là khép kín và hao phí dòng fucô không đáng kể. Hiệu điện thế hiệu dụng khi mạch thứ cấp hở là. 
A. 22(V) B. 35 (V) C. 12 (V) D. 50 (V)
Giải: Khi thứ cấp hở U2 = E2 = = = 10 -----> U2 = = 22 (V) , 
Chọn A
Câu 10. Hai con lắc đơn treo cạnh nhau có chu kỳ dao động nhỏ là 4s và 4,8s. Kéo hai con lắc lệch một góc nhỏ như nhau rồi đồng thời buông nhẹ thì hai con lắc sẽ đồng thời trở lại vị trí này sau thời gian
A. 8,8s B. 2/11 (s) C. 6,248s D. 24s
Giải: Gọi n là số chu kì dao động với chu kì nhỏ trùng phùng với dao động với chu kì lớn 
 t = nT1 = (n-1) T2 b----- 4n = 4,8(n-1) ----> n = 6 ----> t = 24 (s), Chọn đáp án D
Câu 11: Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 80cm. Hai sóng có tần số gần nhau liên tiếp cùng tạo ra sóng dừng trên dây là f1=70 Hz và f2=84 Hz. Tìm tốc độ truyền sóng trên dây. Biết tốc độ truyền sóng trên dây không đổi.
A 11,2m/s B 22,4m/s C 26,9m/s D 18,7m/s
Giải:
Điều kiện để có sóng dừng trên dây hai đầu cố định 
 l = n vơi n là số bó sóng.; l = ----> l = n = n -----> nv = 2lf = 2.0,8f = 1,6f
 Hai tần số gần nhau nhất cùng tạo ra sóng dừng trên dây thì số bó sóng hơn kém nhau 1: n2 – n1 = 1
 n1 v = 1,6f1 ; n2v = 1,6f2 (n2 – n1)v = 1,6(f2 – f1) ------> v = 1,6(f2 – f1) 
-----> v = 1,6.14 = 22,4 m/s. Chọn đáp án B
Câu 12: Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu đoạn mạch có biểu thức u = Ucoswt tần số góc w biến đổi. Khi w = w1 = 40p rad/s và khi w = w2 = 360p rad/s thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch điện có giá trị bằng nhau. Để cường độ dòng điện trong mạch đạt giá trị lớn nhất thì tần số góc w bằng
A 100p(rad/s). B 110p(rad/s). C 200p(rad/s). D 120p(rad/s). 
Giải: 
I1 = I1 ----> Z1 = Z1 ------> (ZL1 – ZC1)2 = (ZL2 – ZC2)2 
Do w1 ¹ w2 nên (ZL1 – ZC1) = - (ZL2 – ZC2) ----> ZL1 + ZL2 = ZC1 + ZC2 
 (w1 + w2)L = (+) ------> LC = (*)
Khi I = Imax; trong mạch có cộng hưởng LC = (**)
Từ (*) và (**) ta có w = = 120p(rad/s). Chọn đáp án D
Câu 13: Cho mạch điện RL nối tiếp, cuộn dây thuần cảm, L biến thiên từ 0 ® ¥ Điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đoạn mạch là U. Hỏi trên giản đồ véc tơ quỹ tích của đầu mút véc tơ I là đường gì?
A. Nửa đường tròn đường kính B. Đoạn thẳng I = kU, k là hệ số tỉ lệ.
C. Một nửa hiperbol I = D. Nửa elip += 1
Đáp án C
 i
 r 
 i’
 a ·
·C
·B
A·
Câu 14: Lăng kính có tiết diện là tam giác cân ABC, góc chiết quang A = 1200, chiết suất của lăng kính đối với mọi loại ánh sáng đều lớn hơn . Chiếu tia sáng trắng tới mặt bên AB của lăng kính theo phương song song với BC sao cho toàn bộ chùm khúc xạ ở mặt AB truyền xuống BC. Tại BC chùm sáng sẽ:
A. Một phần phần chùm sáng phản xạ và một phần khúc xạ.
B. Phản xạ toàn phần lên AC rồi ló ra ngoài theo phương song song BC
C. Ló ra ngoài theo phương song song AB
D. Ló ra ngoài theo phương song song AC
Giải:
sinigh = <
igh < 450
Xet một tia sáng bất kì
Tại mặt bên A góc tới i = 600
 sinr = = r < 37,780
rmax = 37,780 ------> góc tới tại mặt BC i’ > igh ---> tia sáng phản xạ toàn phần ở mặt BC tới gặp AC và ló ra khỏi AC theo phương song song với BC. Chọn đáp án B
Câu 15: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và có tần số không thay đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C ghép nối tiếp. Giá trị của R và C không đổi. Thay đổi giá trị của L nhưng luôn có R2 < thì khi L = L1 = (H), điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần có biểu thức là uL1 = U1cos(wt + j1 ); khi L = L2 = (H), thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần có biểu thức là uL2 = U1cos(wt + j2 ); khi L = L3 = (H), thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần có biểu thức là uL3 = U2cos(wt + j3 ) . So sánh U1 và U2 ta có hệ thức đúng là
A. U1 U2 C. U1 =U2 D. U1 = U2 
 Giải: Ta có UL = IZL = 
 Do L2 = 2L1 ------> ZL2 = 2ZL1 = 2ZL
 L3 = 4L1 ------> ZL3 = 4ZL1 = 4ZL
 U1 = UL1 = UL2 -------> = 
 -------> 4[R2 +(ZL – ZC)2] = R2 +(2ZL – ZC)2 ----> 3R2 + 3ZC2 – 4ZLZC = 0 
 -------> 3(R2 + ) = 4ZLZC 
 U2 = UL3 =
Để so sánh U1 và U2 ta xét hiệu A = U12 – U22 = U2ZL2( - )
Dấu của biểu thức A tương đương với dấu của biểu thức: 
 B = R2 +(4ZL – ZC)2 – 16[R2 +(2ZL – ZC)2 ] = 24ZLZC - 15( (R2 + ) =24ZLZC - 20ZLZC = 4ZLZC > 0
 Vì do R2 0 < R2 < 2ZLZC
Từ đó suy ra B >. 0 ------> A > 0 -----> U12 – U22 > 0 -----> U1 > U2 . Chọn đáp án B
Câu 16. Hai vật dao động điều hoà cùng pha ban đầu, cùng phương và cùng thời điểm với các tần số góc lần lượt là: ω1 = (rad/s); ω2 = (rad/s). Chọn gốc thời gian lúc hai vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Thời gian ngắn nhất mà hai vật gặp nhau là:
 A. 1s B. 4s. C. 2s. D. 8s
Giải: Phương trình dao động của hai vât:
 x1 = A1cos(ω1t - ). 
 x2 = A2cos(ω2t - ). 
 Hai vật gặp nhau lần đầu khi pha của chúng đối nhau: (ω1t - ). = - (ω2t - )
 (ω1 + ω2 ).t = π ----à t = π/( ω1 + ω2 ). = 2s. Chọn đáp án C
Câu 17. Một con lắc lò xo và một con lắc đơn, khi ở dưới mặt đất cả hai con lắc này cùng dao động với chu kì T = 2s. Đưa cả hai con lắc lên đỉnh núi (coi là nhiệt độ không thay đổi) thì hai con lắc dao động lệch chu kì nhau. Thỉnh thoảng chúng lại cùng đi qua vị trí cân bằng và chuyển động về cùng một phía, thời gian giữa hai lần liên tiếp như vậy là 8 phút 20 giây. Tìm chu kì con lắc đơn tại đỉnh núi đó
 A. 2,010s. B. 1,992s. C. 2,008s. D. Thiếu dữ kiện.
Giải: Chu kì của con lắc đơn khi đưa lên đỉnh núi sẽ tăng lên do g giảm
 Khoảng thời gian trùng phùng là 8 phút 20 giây = 500s nT = (n-1)T’ = 500
 Suy ra n = 250 ---à T’ = 500/249 = 2,0008 s Chọn đáp án C
Câu 18: Dùng các chớp sáng tuần hoàn chu kỳ 2s để chiếu sáng một con lắc đơn đang dao động. Ta thấy, con lắc dao động biểu kiến với chu kỳ 30 phút với chiều dao động biểu kiến cùng chiều dao động thật. Chu kỳ dao động thật của con lắc là:
A. 2,005s	B. 1,978s	C. 2,001s	D. 1,998s
Giải:
 Chu kì dao đông biểu kiến chính là thời gian “trùng phùng” của hai dao động
 t = nT = (n+1) Tthật Với n = 30.60/2 = 900----à Tthật = 1800/901 = 1,99778 » 1,998(s)
Chọn đáp án D. 
Câu 19: Hai vật A và B dán liền nhau mB=2mA=200g, treo vào một lò xo có độ cứng k =50 N/m. Nâng vật lên đến vị trí lò xo có chiều dài tự nhiên L0=30 cm thì buông nhẹ. Vật dao động điều hoà đến vị trí lực đàn hồi của lò xo có độ lớn lớn nhất , vật B bị tách ra. Tính chiều dài ngắn nhất của lò xo.
A. 26 cm, B. 24 cm. C. 30 cm. D.22 cmDl’ 
O’
-A’
A
x
Giải: Khi treo 2 vật độ giãn của lò xo: . 
Biên độ dao động của hệ lúc này A = 6 cm’ 
Lực đàn hồi của lò xo lớn nhất khi độ dài của lò xo lmax = 36 cm.
 Khi vật B tách ra hệ dao động điều hoà với vị trí cân bằng mới 
Biên độ dao động của con lắc lò xo lấn sau A’ = 10cm..
 Suy ra chiều dài ngắn nhất của lò xo lmin = 30 –(10-2) = 22cm
 Chọn đáp án D.
Câu 20: Một vật dao động điều hòa với biên độ 6cm. Quãng đường nhỏ nhất mà vật đi được trong một giây là 18cm. Thời điểm kết thúc quãng đường đó thì vật có li độ
A. 2 cm.	B. 3 cm hoặc -3 cm.	 C. 6 cm hoặc -6 cm. D. bằng 0
Giải: Trong 1 chu kì quãng đường vật đi được
 S = 4A = 24 cm. Quãng đường nhỏ nhất vật đi được 
 là 3A = 18cm thì trong quãng đường A vật đ

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_Giai_chi_tiet_MD_889.doc