ĐỀ THI THỬ đề 11 - 2016 (Có lời giải chi tiết) (Đây là đề thứ 11 trong số 20 bộ đề đã và sẽ được đưa lên trang web này; phần nội dung có thể một chút có sai sót hoặc một vài câu trùng với các đề khác, các thầy cô và các học sinh thông cảm) ============== Phần đề Cho: Hằng số Plăng , tốc độ ánh sáng trong chân không ; ; độ lớn điện tích nguyên tố ; số A-vô-ga-đrô . Câu 1. Một con lắc lò xo đặt nằm ngang gồm vật M có khối lượng 400g và lò xo có hệ số cứng 40N/m đang dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng với biên độ 5cm. Khi M qua vị trí cân bằng người ta thả nhẹ vật m có khối lượng 100g lên M (m dính chặt ngay vào M), sau đó hệ m và M dao động với biên độ A. B. 4,25cm C. D. Câu 2. Một con lắc lò xo có độ cứng k = 10N/m, khối lượng vật nặng m = 100g, dao động trên mặt phẳng ngang, được thả nhẹ từ vị trí lò xo dãn 6cm so với vị trí cân bằng. Hệ số ma sát trượt giữa con lắc và mặt bàn bằng μ = 0,2. Thời gian chuyển động thẳng của vật m từ lúc ban đầu đến vị trí lò xo không biến dạng là: A. (s).. B. (s). C. (s). D. (s). Câu 3. Con lắc lò xo nằm ngang, vật nặng có m = 0,3 kg, dao động điều hòa theo hàm cosin. Gốc thế năng chọn ở vị trí cân bằng, cơ năng của dao động là 24 mJ, tại thời điểm t vận tốc và gia tốc của vật lần lượt là 20 cm/s và - 400 cm/s2. Biên độ dao động của vật là A.1cm B.2cm C.3cm D 4cm Câu 4. Một lò xo có độ cứng k = 16N/m có một đầu được giữ cố định còn đầu kia gắn vào quả cầu khối lượng M = 240 g đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Một viên bi khối lượng m = 10 g bay với vận tốc vo = 10m/s theo phương ngang đến gắn vào quả cầu và sau đó quả cầu cùng viên bi dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang. Bỏ qua ma sát và sức cản không khí. Biên độ dao động của hệ là A. 5cm B. 10cm C. 12,5cm D.2,5cm Câu 5. Một vật dao động điều hòa với tốc độ ban đầu là 1m/s và gia tốc là . Khi đi qua vị trí cân bằng thì vật có vận tốc là 2m/s. Phương trình dao động của vật là A. cm. B. cm. C. cm. D. cm. Câu 6. Một con lắc đơn mang điện tích dương khi không có điện trường nó dao động điều hòa với chu kỳ T. Khi có điện trường hướng thẳng đứng xuống thì chu kì dao động điều hòa của con lắc là T1. Khi có điện trường hướng thẳng đứng lên thì chu kì dao động điều hòa của con lắc là T2. Chu kỳ T dao động điều hòa của con lắc khi không có điện trường liên hệ với T1. và T2 là: A. B. C.. D. Câu 7. Một con lắc đơn dao động bé có chu kỳ T. Đặt con lắc trong điện trường đều có phương thẳng đứng hướng xuống dưới. Khi quả cầu của con lắc tích điện q1 thì chu kỳ của con lắc là T1 = 5T. Khi quả cầu của con lắc tích điện q2 thì chu kỳ là T2 = 5/7 T. Tỉ số giữa hai điện tích là A. q1/q2 = -7. B. q1/q2 = -1 . C. q1/q2 = -1/7 . D. q1/q2 = 1. Câu 8. Cho hai dao động điều hoà cùng phương: x1 = 2 cos (4t + φ1) cm và x2 = 2cos(4t + φ2) cm. Với 0 ≤ φ2 - φ1 ≤ π. Biết phương trình dao động tổng hợp x = 2 cos(4t + π/6) cm. Pha ban đầu φ1 là : A. π/2 B. - π/3 C. π/6 D. - π/6 Câu 9. Sóng cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với phương trình u = cos(20t - 4x) (cm) (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc truyền sóng này trong môi trường trên bằng A. 5 m/s. B. 4 m/s. C. 40 cm/s. D. 50 cm/s. Câu 10. Một dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động theo phương vuông góc với sợi dây. Tốc độ truyền sóng trên dây là 4m/s. Xét một điểm M trên dây và cách A một đoạn 40cm, người ta thấy M luôn luôn dao động lệch pha so với A một góc Dj = (k + 0,5)p với k là số nguyên. Tính tần số, biết tần số f có giá trị trong khoảng từ 8 Hz đến 13 Hz. A. 8,5Hz B. 10Hz C. 12Hz D. 12,5Hz Câu 11. Mũi nhọn S chạm vào mặt nước dao động điều hòa với tần số 20Hz. Thấy rằng 2 điểm A và B trên mặt nước cùng nằm trên phương truyền sóng cách nhau 10cm luôn dao động ngược pha. Tính vận tốc truyền sóng biết vận tốc vào cỡ 0,7m/s đến 1m/s A. 0,75m/s B. 0,8m/s . C. 0,9m/s D. 0,95m/s Câu 12. Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp AB cách nhau 40cm dao động cùng pha. Biết sóng do mỗi nguồn phát ra có tần số f=10(Hz), vận tốc truyền sóng 2(m/s). Gọi M là một điểm nằm trên đường vuông góc với AB tại đó A dao đông với biên độ cực đại. Đoạn AM có giá trị lớn nhất là : A. 20cm B. 30cm C. 40cm D.50cm Câu 13. Một nguồn âm là nguồn điểm phát âm đẳng hướng trong không gian. Giả sử không có sự hấp thụ và phản xạ âm. Tại một điểm cách nguồn âm 10m thì mức cường độ âm là 80 dB. Tại điểm cách nguồn âm 1m thì mức cường độ âm bằng A. 90 dB B. 110 dB C. 120 dB D. 100 dB Câu 14. Một khung dây quay đều trong từ trường vuông góc với trục quay của khung với tốc độ n = 1800 vòng/ phút. Tại thời điểm t = 0, véctơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây hợp với một góc 300. Từ thông cực đại gởi qua khung dây là 0,01Wb. Biểu thức của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung là : A.. B. . C. D. . Câu 15 Hai nguồn sóng kết hợp trên mặt nước S1, S2 dao động với phương trình: u1 = asin(wt), u2 = acos(wt) S1S2 = 9l. Điểm M gần nhất trên trung trực của S1S2 dao động cùng pha với u1 cách S1, S2 bao nhiêu. A. 39l/8 B. 41l/8 C. 45l/8 D. 43l/8 Câu 16. Cho đoạn mạch gồm hai phần tử X, Y mắc nối tiếp. Trong đó X, Y có thể là R, L hoặc C. Cho biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là u = 200cos100t(V) và i = 2cos(100t -/6)(A). Cho biết X, Y là những phần tử nào và tính giá trị của các phần tử đó? A. R = 50 và L = 1/H. B. R = 50 và C = 100/F. C. R = 50 và L = 1/2H. D. R = 50 và L = 1/H. Câu 17. Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở thuần R = 100 mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần . Đoạn MB là tụ điện có điện dung C. Biểu thức điện áp trên đoạn mạch AM và MB lần lượt là: uAM = 100√2 cos(100pt + p/4) (V) và uMB = 200cos(100pt - p/2) (V). Hệ số công suất của AB là: A. B. C. 0,5 D. 0,75. Câu 18. Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp: cuộn dây thuần cảm kháng có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C, R thay đổi được. Đặt một điện áp xoay chiều ổn định ở hai đầu đoạn mạch có U=100V, f = 50 Hz. Điều chỉnh R thì thấy có hai giá trị 30 W và 20 W mạch tiêu thụ cùng một công suất P. Xác định P lúc này? A. 4W. B. 100 W. C. 400W D. 200W. Câu 19. Đặt điện áp xoay chiều có gía tri hieu dụng 200V , tần số không đổi vào 2 đầu A, B, của đoạn mạch mắc nối tiếp theo thứ tự gồm biến trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, , tụ điện có điện dung C thay đổi . gọi N là điểm nối giữa cuộn cảm thuần và tụ điện . các gía tri R, L, C hữu hạn và khác 0. với C = C1 thì điện áp hiệu dụng giữa 2 đầu biên trở R có gía tri không đổi và khác 0. khi thay đổi gía tri R biến trở. với C = C1/2 thì điện áp hiệu dung giữa A và N bằng A.200V B.100 C.100V D.200 Câu 20: Một đoạn mạch nối tiếp gồm cuộn dây có điện trở thuần r = 100 và độ tự cảm L = 0,191 H, tụ điện có điện dung C = 1/4p(mF), điện trở R có giá trị thay đổi được. Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch u = 200cos(100pt) V. Thay đổi giá trị của R để công suất tiêu thụ trong mạch đạt cực đại. Xác định giá trị cực đại của công suất trong mạch. A. 200 W B. 228W C. 100W D. 50W Câu 21: Một đoạn mạch gồm cuộn dây nối tiếp với tụ điện rồi mắc vào điện áp tức thời cos100pt(V). Biết điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là URL = 200V và hai đầu tụ điện là UC=250V. Hệ số cong suất của mạch là: A. 0,6 B. 0,707 C. 0,8 D. 0,866 Câu 22: Người ta cần truyền một công suất 5MW từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ cách nhau 5km. Hiệu điện thế hiệu dụng cuộn thứ cấp của máy tăng áp là U =100kV. Muốn độ giảm thế trên đường dây không quá 1%U thì tiết diện của đường dây dẫn phải thỏa điều kiện nào? Biết điện trở suất của dây tải điện là 1,7.10-8Wm. A.5,8(mm2)£ S B. 5,8(mm2)£ S <£ 8,5 (mm2) C. 8,5(mm2)£ S D.8,5(mm2) ³ S Câu 23: Một động cơ 200W- 50V, có hệ số công suất 0,8 được mắc vào hai đầu thứ cấp của một máy hạ áp có tỉ số giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp bằng k = 5. Mất mát năng lượng trong máy biến thế là không đáng kể. Nếu động cơ hoạt động bình thường thì cường độ hiệu dụng trong cuộn dây sơ cấp là A. 0,8A. B. 1A. C. 1,25A. D. 2A Câu 24: Cho đoạn mạch RLC nối tiếp, C thay đổi được. Khi C1 = F hoặc C2 = F thì công suất của mạch có giá trị như nhau. Hỏi với giá trị nào của C thì công suất của mạch cực đại ? A. F B. C = F C. C = D. C = F Câu 25: Một đoạn mạch RLC nối tiếp có R = 150W, C = F. Điện áp hai đầu mạch có dạng u=Uocos100pt, biết điện áp giữa hai đầu L (cuộn dây thuần cảm) lệch pha p/4 so với u. Tìm L. A. L = B. L = C. L = D. L = Câu 26: Một mạch dao động gồm một cuộn cảm có độ tự cảm L = mH và một tụ điện có điện dung C = . Mạch thu được sóng điện từ có tần số nào sau đây? A. 50Hz. B. 50kHz. C. 50MHz. D. 5000Hz. Câu 27: Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với tần số góc 10000 rad/s. Điện tích cực đại trên tụ điện là 10-9C. Khi dòng điện trong mạch là 6.10-6A thì điện tích trên tụ điện là A.8.10-10C. B. 4.10-10C. C. 6.10-10C. D. 2.10-10C. Câu 28: Trong mạch dao động lý tưởng tụ có điện dung C = 2nF. Tại thời điểm thì cường độ dòng điện là 5mA, sau đó T/4 hiệu điện thế giữa hai bản tụ là u = 10V. Độ tự cảm của cuộn dây là: A. 0,04mH B. 8mH C. 2,5mH D. 1mH Câu 29: Cho một mạch dao động điện từ LC lý tưởng. Khi điện áp giữa hai đầu tụ là 2V thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là i, khi điện áp giữa hai đầu tụ là 4V thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là i/2. Điện áp cực đại giữa hai đầu cuộn dây là A. B. 6V C. 4V D. Câu 30: Một mạch dao động điện từ có điện dung của tụ là C = 4mF. Trong quá trình dao động hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là 12V. Khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 9V thì năng lượng từ trường của mạch là A. 2,88.10-4J. B. 1,62.10-4J. C. 1,26.10-4J. D. 4.50.10-4J. Câu 31: Chiếu một chùm tia sáng trắng song song có bề rộng 5cm từ không khí đén mặt khối thủy tinh nằm ngang dưới góc tới 600. Cho chiết suất của thủy tinh đối với tia tím và tia đỏ ần lượt là và thì tỉ số giữa bề rộng chùm khúc xạ tím và đỏ trong thủy tinh là: A. 1,58. B. 0,91 C. 1,73. D. 1,10 Câu 32: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Iâng trong không khí, hai khe cách nhau 3mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60mm, màn cách hai khe 2m. Sau đó đặt toàn bộ thí nghiệm vào trong nước có chiết suất 4/3, khoảng vân quan sát trên màn là bao nhiêu? A. 0,4m. B. 0,3m. C. 0,4mm. D. 0,3mm. Câu 33: Thí nghiệm giao thoa I-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe a = 1mm. Ban đầu, tại M cách vân trung tâm 5,25mm người ta quan sát được vân sáng bậc 5. Giữ cố định màn chứa hai khe, di chuyển từ từ màn quan sát ra xa và dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe một đoạn 0,75m thì thấy tại M chuyển thành vân tối lần thứ hai. Bước sóng λ có giá trị là A. 0,60μm B. 0,50μm C. 0,70μm D. 0,64μm Câu 34: Thực hiên giao thoa ánh sáng với nguồn gồm hai thành phần đơn sắc nhìn thấy có bước sóng λ1 = 0,64μm; λ2. Trên màn hứng các vân giao thoa, giữa hai vân gần nhất cùng màu với vân sáng trung tâm đếm được 11 vân sáng. Trong đó, số vân của bức xạ λ1 và của bức xạ λ2 lệch nhau 3 vân, bước sóng của λ2 là: A. 0,4μm. B. 0,45μm C. 0,72μm D. 0,54μm Câu 35: Người ta thực hiện giao thoa ánh sáng đơn sắc với hai khe Young cách nhau 2mm, khoảng cách giữa hai khe đến màn là 3m, ánh sáng dùng có bước sóng l = 0,5mm. Bề rộng của giao thoa trường là 0,75cm. Số vân sáng, vân tối là A. N1 = 11, N2 = 10 B. N1 = 11, N2 = 12 C. N1 = 9, N2 = 8 D. N1 = 13, N2 = 12 Câu 36: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau a = 1mm, hai khe cách màn quan sát 1 khoảng D = 2m. Chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ có bước sóng l1 = 0,4mm và l2 = 0,56mm . Hỏi trên đoạn MN với xM = 10mm và xN = 30mm có bao nhiêu vạch đen của 2 bức xạ trùng nhau? A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 37: Trong thí nghiệm I âng về giao thoa ánh sang , khoảng cách giữa 2 khe I âng là a =1 mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn D = 2 m. Chùm sáng chiếu vào khe S có 2 bước sóng trong do l1 = 0, 4 (mm) . Trên màn xét khoảng MN = 4.8 mm đếm được 9 vân sáng với 3 vạch là kết quả trùng nhau của 2 vân sáng và 2 trong 3 vạch đó nằm tại M,N. Bước sóng l2 =? A 0.48mm B 0.6mm C 0.64mm D 0.72 mm Câu 38: Theo chiều tăng dần của bước sóng các loại sóng điện từ thì ta có sự sắp xếp sau A. tia , tia tử ngoại, tia X, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến. B. tia , tia X, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến. C. tia X, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến, tia tử ngoại, tia . D. sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X, tia Câu 39: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng. Lần thứ nhất, ánh sáng dùng trong thí nghiệm có 2 loại bức xạ λ1= 0,56 và λ2 với ,thì trong khoảng giữa hai vạch sáng gần nhau nhất cùng màu với vạch sáng trung tâm có 6 vân sáng màu đỏ λ2. Lần thứ 2, ánh sáng dùng trong thí nghiệm có 3 loại bức xạ λ1, λ2 và λ3, với λ3 = (7/12) λ2 , khi đó trong khoảng giữa 2 vạch sáng gần nhau nhất và cùng màu với vạch sáng trung tâm còn có bao nhiêu vạch sáng đơn sắc khác ? A. 25 B.23 C.21 D.19. Câu 40: Chiếu bức xạ có bước sóng l = 0.6mm vào một tấm kim loại có công thoát A= 1.8Ev. Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và cho chúng bay vào một điện trường từ A đến B sao cho UAB = -10V. Vận tốc nhỏ nhất và lớn nhất của electron khi tới B lần lượt là: A.18,75.105 m/s và 18,87.105 m/s B.18,87.105m/s và 18,75.105m/s C.16,75.105m/s và 18.87.105m/s D.18,75.105m/s và 19,00.105m/s Câu 41: Nguồn sáng thứ nhất có công suất P1 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Nguồn sáng thứ hai có công suất P2 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Trong cùng một khoảng thời gian, tỉ số giữa số photon mà nguồn thứ nhất phát ra so với số photon mà nguồn thứ hai phát ra là 3:1. Tỉ số P1 và P2 là: A. 4. B. 9/4 C. 4/3. D. 3. Câu 42: Chiếu lần lượt 3 bức xạ đơn sắc có bước sóng theo tỉ lệ vào một tấm kim loại thì nhận được các electron quang điện có vận tốc ban đầu cực đại tương ứng và có tỉ lệ , với bằng: A. B. 1/ C. D. Câu 43: Chiếu bức xạ có tần số f1 vào quả cầu kim loại đặt cô lập thì xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu là V1 và động năng ban đầu cực đại của e quang điện đúng bằng một nửa công thoát của kim loại. Chiếu tiếp bức xạ có tần số f2 = f1 + f vào quả cầu đó thì điện thế cực đại của quả cầu là 5 V1. Hỏi chiếu riêng bức xạ có tần số f vào quả cầu trên (đang trung hòa về điện) thì điện thế cực đại của quả cầu là: A. 2 V1 B. 2,5V1 C. 4V1. D. 3V1.. Câu 44: Khi tăng hiệu điện thế của một ống tia X thêm thì bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống phát ra giảm đi: A. 12,5 %. B. 28,6 %. C. 32,2 %. D. 15,7 %. Câu 45: Theo mẫu nguyên tử Bo thì trong nguyên tử hiđrô, bán kính quỹ đạo dừng của electron trên các quỹ đạo là rn = n2ro, với ro=0,53.10-10m; n=1,2,3, ... là các số nguyên dương tương ứng với các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử. Gọi v là tốc độ của electron trên quỹ đạo K. Khi nhảy lên quỹ đạo M, electron có tốc độ bằng A. B. C. D. Câu 46: Khi hiệu điện thế hai cực ống Cu-lít –giơ giảm đi 2000 V thì tốc độ các êlectron tới anốt giảm 6000 km/s. Tốc độ êlectron tới anốt ban đầu là A. 5,86.107m/s. B. 3,06.107m/s. C. 4,5.107m/s. D. 6,16.107m/s. Câu 47: Dùng hạt prôtôn có động năng bắn vào hạt nhân đứng yên, ta thu được hạt và hạt X có động năng tương ứng là Coi rằng phản ứng không kèm theo bức xạ gamma, lấy khối lượng hạt nhân tính theo u xấp xỉ bằng số khối của nó. Góc giữa vectơ vận tốc của hạt α và hạt X là: A. 1700. B. 1500. C. 700. D. 300. Câu 48: Cho phản ứng hạt nhân: T + D ® a + n. Biết năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân T và lần lượt là 2,823 MeV; 7,076 MeV và độ hụt khối của hạt nhân D là 0,0024u. Lấy 1u = 931,5 (MeV/c2). Năng lượng mà phản ứng tỏa ra là A. 17,499 MeV. B. 17,599 MeV. C. 17,799 MeV. D. 17,699 MeV. Câu 49: Hạt nhân phóng xạ anpha thành hạt nhân chì bền. Ban đầu trong mẫu Po chứa một lượng mo (g). Bỏ qua năng lượng hạt của photon gama. Khối lượng hạt nhân con tạo thành tính theo m0 sau bốn chu kì bán rã là? A.0,98m0 B.0,06m0 C.0,92m0 D.0,12m0 Câu 50: Một mẫu phóng xạ X ban đầu trong 5 phút có 196 nguyên tử bị phân rã, nhưng sau đó 5,2 giờ (kể từ thời điểm ban đầu) cũng trong 5 phút chỉ có 49 nguyên tử bị phân rã. Chu kỳ bán rã của X là A. 15,6 giờ B. 10,4 giờ C. 2,6 giờ D. 1,73 giờ ================ ĐÁP ÁN 1A – 2C – 3B – 4B – 5B – 6D – 7B – 8D – 9A – 10D – 11B – 12B – 13D – 14B – 15B – 16C – 17A – 18D – 19A – 20B – 21C – 22C – 23B – 24B – 25C – 26B – 27A – 28B – 29A – 30C – 31D – 32D – 33A – 34A – 35A – 36C – 37B – 38B – 39B – 40D – 41A – 42C – 43A – 44B – 45A – 46D – 47A – 48B – 49C - 50C. ----Hết---- LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Giải: Vận tốc của M khi qua VTCB: v = ωA = A = 10.5 = 50cm/s Vận tốc của hai vật sau khi m dính vào M: v’ = = 40cm/s Cơ năng của hệ khi m dính vào M: W = = => A’ = v’=40= Câu 2. Giải: Vị trí cân bằng của con lắc lò xo cách vị trí lò xo không biến dạng x; kx = μmg => x = μmg/k = 2 (cm). Chu kì dao động T = 2p = 0,2p (s) Thời gia chuyển động thẳng của vật m từ lúc ban đầu đến vị trí lò xo không biến dạng là: t = T/4 + T/12 = (s) ( vật chuyển động từ biên A đên li độ x = - A/2). Chọn C Câu 3. Cách 1: Giả sử tại thời điểm t vật có li độ x: v = 20 cm/s = 0,2 m/s , a = - 4m/s2 Cơ năng dao động : W = => w2A2 = =0,16 (1) và (2) Thế số vào (2) Ta có: => Và ta có:W= => Thế số: Vậy A = 2cm Cách 2: Giả sử tại thời điểm t vật có li độ x: v = 20 cm/s = 0,2 m/s , a = - 4m/s2 a = - w2x => w2 = (1) A2 = x2 + = x2 += x2 + 0,03x (2) Cơ năng dao động : W0 = => w2A2 = (3) Thế (1) và (2) vào (3) ta được:(x2 + 0,03x ) = => 4x + 0,12 = == 0,16 => x = 0,01(m) => A2 = x2 + 0,03x = 0,0004 => A = 0,02 m = 2 cm. Chọn B Câu 4. Giải: Va cham mềm nên động lượng của hệ 2 vật ( M và m) bảo toàn: mv0 = (m+M) V. Suy ra vận tốc của hệ 2 vật ngay lúc va chạm: v = Hệ 2 vật dao động với tần số góc mới w = Vì hệ nằm ngang nên biên độ dao động được tính theo công thức: Vậy biên độ dao động: A = 10cm . Chọn B Câu 5. Chọn B Câu 6. HD: ; =>=> Câu 7. Nhận xét: Lực điện trường hướng xuống, T2 Hai điện tích q1, q2 trái dấu nhau Ta có : Fđiện = ma => qE= ma => * T1 =5T ( điện tích q1 âm ) => = => => (1) * T2=5/7 T ( điện tích q2 dương) => => => (2) từ (1),(2) => Do hai điện tích q1, q2 trái dấu nên tỉ số điện tích của chúng là -1 Chọn B A Câu 8. Cách 1: x=x1+x2= = 2 cos ( 4t +)cm Vì 0. Nên 0. Suy ra và và Giải ra Cách 2 dùng giản đồ vecto tam giác đều : vẽ hình Vẽ A=A1=A2. Ta vẽ hình thoi. Nhìn vào hình kết quả: . Chọn D Câu 9. Giải: Ta có: Đáp án A Câu 10. Giải:+ Độ lệch pha giữa M và A là: + Do : Đáp án B. Câu 11. Cách 1: Mà Với k Z => k =2 => v = 0,8m/s Cách 2: dùng MODE 7 A B M K=0 d1 d2 K=1 Câu 12. Giải: Ta có . Do M là một cực đại giao thoa nên để đoạn AM có giá trị lớn nhất thì M phải nằm trên vân cực đại bậc 1 như hình vẽ và thõa mãn : (1). ( do lấy k= +1) Mặt khác, do tam giác AMB là tam giác vuông tại A nên ta có : Thay (2) vào (1) ta được : Đáp án B Câu 13. Giải: Chọn D HD: Câu 14. Đáp án B Câu 15. Dùng số phức: - Với máy FX570ES : Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện : CMPLX. -Chọn đơn vị đo góc là Rad (R) bấm : SHIFT MODE 4 trên màn hình hiển thị R a) Nguồn điện áp lúc đầu w1 =100p (rad/s) Nhập máy: 50 SHIFT (-) (p/6) : ( 2 SHIFT (-) 2p/3 ) = Hiển thị: -25i Hay : => (1) b) Nguồn điện áp lúc sau w2 =200p (rad/s) Nhập máy: 50 SHIFT (-) (2p/3) : ( SHIFT (-) p/6 ) = Hiển thị: 50i Hay : => (2) => Đoạn mạch chứa L,C: Thế w1 =100p(rad/s) vào (1) : (1’) ( nhân (1’) với 2 ) Thế w2 =200p(rad/s) vào (2) : (2’) Nhân (1’) với 2 rồi lấy phương trình (2’) trừ phương trình (1’) ta có: => 3=2.104 p.C => Thế C vào (1’) hay (2’), Suy ra L = . Chọn B Câu 15. Giải cách 2 dùng phương pháp truyến thống : Khi u = 50cos(100pt + p/6)(V) ; i = 2cos(100pt + 2p/3)(A). Khi u = 50cos(200pt + 2p/3)(V); i = cos(200pt + p/6)(A). Ta thấy cả hai trường hợp thì i lệch u một góc: (vuông pha) => Mạch chỉ gồm L và C Trong trường hợp 1 thì: ZL1 < ZC1 vì i sớm hơn u Trong trường hợp 2 thì: ZL2 > ZC2 vì i trễ hơn u Ta có: Mà Thay vào (2) ta có: Từ (1) và (3) ta có: Chọn B Câu 16. C Câu 17. Gỉải 1: ZL= 100 ; ZAM = 100 ; ; = 100 => . Chọn A Câu 17. Ta có: ZAM = (100+100i) . Tổng trở phức của đoạn mạch AB: Dùng máyFx570ES, Cài đặt máy: Bấm MODE 2 xuất hiện: CMPLX.. bấm: SHIFT MODE 4 xuất hiện: (R) Nhập máy: Bấm dấu = . Hiển thị: có 2 trường hợp: (Ta không quan tâm đến dạng hiển thị này: Ví dụ máy hiển thị: 141,4213562Ð ( Dạng AÐj )) Ta muốn lấy giá trị j thỉ bấm tiếp : SHIFT 2 1 = Hiển thị: - (Đây là giá trị của j ) Bấm tiếp: cos = cos( Ans -> Kết quả hiển thị : Đây là giá trị của cosj cần tính Đáp án A Câu 18. HD: Þ P=U2/(R1+R2)=200W. Câu 19. Giải: Khi C1 :mạch cộng hưởng Khi Ta có: VÌ Nên mẫu số bằng 1 Chọn A Câu 20. Giải: Khi C = C1 UD = UC = U => Zd = ZC1 = Z1 Zd = Z1 -=> = => ZL – ZC1 = ± ZL => ZL = (1) Zd = ZC1 => r2 +ZL2 = ZC!2 => r2 = => r = (2) tanj1 = => j1 = - Khi C = C2 UC = UCmax khi ZC2 = Khi đó Z2 = tanj2 = => j2 = - . Ta có: U = I1Z1 = I2Z2 => I2 = I1 (A) Cường độ dòng điện qua mạch: i2 = I2 = 2 (A). Chọn A Câu 21:Giải: Ta có: => . Mặt khác, Bỏ qua hao phí.: . Xét Mạch thứ cấp: . Cos j =R/Z =10/20=1/2 => j = p/3 .Đáp án D Câu 22: Giải: Chiều dài dây dẫn: l=2.5km=10000m Theo bài thì: DU=IR £1%U = 1kV =1000V => R £ . Mà P= UI => I=P/U ==50A => R £ =20Ω £ 20 S ³ Thay số: S ³= 8,5.10-6(m2) =8,5(mm2) .Hay S ³ 8,5(mm2) Câu 23: Ta có Đề cho Hay và ta có : = I2. Bỏ qua mất mát năng lượng trong máy biến thế ta có: =>. Đáp án B Giải câu 24: P như nhau → I1 = I2 → Z1 = Z2 → Khi P cực đại thì Câu 25: Giải: Giả sử điện áp đặt vào hai đầu mạch có biểu thức u = Ucoswt = 200cos100pt (V). Khi đó cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức i = 2cos(100pt -j) với j gọc lệch pha giữa u và i Tại thời điểm t (s) u = 200 (V) => coswt = 1. Do đó cường độ dòng điện tại thời điểm ( t+1/600)s i = 0 => i = 2cos[100p(t + ) -j] = 0 => cos(100pt + -j) = 0 => cos100pt.cos( -j) - sin100pt.sin( -j) = 0 => cos( -j) = 0 (vì sin100pt = 0 )=> j = - = - => Công suất của đoạn mạch MB là: PMB = UIcosj - I2R1 = 200.2.0,5 – 4. 20 = 120W. Chọn B Câu 26: Chọn B. Sóng thu phải có tần số bằng tần số riêng: f = == 5.104Hz= 50kHz Câu 27: Lời giải: áp dụng W = WC + WL Chọn A Câu 28: Giải: Cách 1: Ta có i1 = I0cosωt1; i2 = I0cos(ωt1 + π/2)=-I0sinωt1 . Suy ra: Ta lại có Đáp án B Cách 2: i nhanh pha so với u một góc lúcđầu ta có khi đó Sau thời gian t = thì vậy Cách 3: Lúc t1 thì I=5.10-3A thì Và Sau khoảng thời gian thì điện áp hai bản tụ Mà Câu 29: Giải: (V) Câu 30: Chọn C : W = Wđ + Wt Wt = W - Wđ = = CU2o - CU2 = 4.10-6(122-92) = 1,26.10-4J i T Đ H i I2 I1 Câu 31: Giải: Theo ĐL khúc xạ ta có sinr = sini/n sinrt = ;rt = 300 sinrđ = rđ » 380 Gọi ht và hđ là bề rộng của chùm tia khúc xạ tím và đỏ trong thủy tinh. Xét các tam giác vuông I1I2T và I1I2Đ; Góc I1I2T bằng rt; Góc I1I2Đ bằng rđ ht = I1I2 cosrt. hđ = I1I2 cosrđ. => . Chọn D Câu 32: Giải : Chọn D.Hướng dẫn:Vận tốc ánh sáng trong không khí gần bằng c, bước sóng l, khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước thì vận tốc ánh sáng truyền trong nước: v = c/n, (n là chiết suất của nước). Nên bước sóng ánh sáng trong nước: l’ = v/f = c/nf = l/n. Khoảng vân khi toàn bộ thí nghiệm đặt trong nước:= 0,3mm Câu 33: Giải : + Khi chưa dịch chuyển ta có: (1) + Khi dịch chuyển ra xa M chuyển thành vân tối lần thứ 2 chính là vân tối thứ tư: (2) Từ (1) và (2), ta có: D = 1,75m → λ = 0,60μm . Chọn A Câu 34: giải : gọi x là khoảng cách giữa 2 VS trùng gần nhau nhất. T/ hợp 1: trong khoảng giữa 2 VS trùng có 7 VS của λ1 và 4 VS của λ2 Kể cả 2 VS trùng thì có 9 VS của λ1 và 6 VS của λ2 nên x = 8i1= 5i2 => 8 λ1 = 5λ2 => λ2 = 1,024μm( loại) T/ hợp 2: trong khoảng giữa 2 VS trùng có 4 VS của λ1 và 7 VS của λ2 Kể cả 2 VS trùng thì có 6 VS của λ1 và 9 VS của λ2 Nên x = 5 i1= 8 i2 => 5 λ1 = 8λ2 => λ2 = 0,4μm( nhận) Chọn A Chú ý những bài loại này dùng đáp án giải ngược cho nhanh !!! Cách nhanh nhất là thử đáp án!!! thay λ1 và λ2 vào thấy: đáp án A hợp lý !!! Với đáp án A: ta có thì giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân trung tâm có 11 vân (trong đó có 4 vân còn có 7 vân. Thỏa yêu cầu bài toán 7 – 4 = 3) . Đáp án A Với đáp án B: ->trong khoảng 2 vân sáng cùng màu vân trung tâm có trên 100 vân sáng ! Với đáp án C: thì giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân trung tâm có 15 vân ko thỏa Với đáp án D: thì giữa hai vân sáng gần nhất cùng màu với vân trung tâm 57 vân không thỏa Câu 35: Chọn A Câu 36: Giải: Khoảng vân: i1 = = = 0,8 mm; i2 = = = 1,12 mm Vị trí hai vân tối trùng nhau:x = (k1+0,5) i1 = (k2 + 0,5)i2 => (k1+0,5) 0,8 = (k2 + 0,5)1,12 => 5(k1 + 0,5) = 7(k2 + 0,5) => 5k1 = 7k2 + 1=> k1 = k2 + Để k1 nguyên 2k2 + 1 = 5k => k2 = = 2k + Để k2 nguyên k – 1 = 2n => k = 2n +1 với n = 0, 1, 2, .... ; k2 = 5n + 2 và k1 = k2 + k = 7n + 3 Suy ra x = (7n + 3 + 0,5)i1 = (7n + 3 + 0,5)0,8 = 5,6n + 2,8 10 ≤ x ≤ 30 => 10 ≤ x = 5,6n + 2,8 ≤ 30 => 2 ≤ n ≤ 4. Có 3 giá trị của n . Chọn C Câu 37: Giải: Khoảng vân i1 = = 0,8 mm Khoảng cách giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân trung tâm là 4,8mm: 2 = 2,4 mm. Trong khoảng đó có 5 vân sáng kể cả hai vân trùng ở hai đầu. Như vậy bức xạ l1 có 4 vân sáng kể cả hai vân hai đầu. Suy ra bức xạ l2 trong khoảng đó có 3 vân sáng kể cả hai vân ở hai đầu. Do đó khoảng vân i2 = 2,4 (mm) : 2 = 1.2 (mm). Do vậy l2 = = 0,6mm , Chọn B Câu 38: Chọn B Câu 39: Giải: Kể luôn 2 vân sáng trùng thì có 8 VS của λ2 => có 7i2. Gọi k là số khoảng vân của λ1 ;Lúc đó ki1= 7i2 => kλ1= 7λ2 => 0,67μm < λ2 = kλ1/7 < 0,74μm => 8,3 λ2 = 0,72μm (Xét VS trùng gần VS TT nhất) Khi 3 VS trùng nhau x1 = x2 = x3 Vị trí 3 VS trùng ứng với k1=9 , k2 = 7 , k3 = 12 Giữa hai Vân sáng trùng có 8 VS của λ1 ( k1 từ 1 đến 8) 6 VS của λ2 ( k2 từ 1 đến 6) 11 VS của λ3 ( k1 từ 1 đến 11) Tổng số VS của 3 đơn sắc là 8+6+11= 25 Vì có 2 vị trí trùng của λ1 và λ3 ( với k1=3, k3=4 và k1=6, k3=8 ) nên số VS đơn sắc là 25 – 2= 23 Chọn B Câu 40: Giải: l0 = = ; -Khi Vận tốc ban đầu cực đại của e theo chiều tăng tốc với UAB thì ta có vận tốc lớn nhất của electron khi tới B là v: Gọi v ( Hay vmax ) là vận tốc cực đại của e khi đến B. Áp dụng định lí động năng: => => => Thế số : -Khi vận tốc ban đầu của e bằng 0 thì ta có vận tốc nhỏ nhất của electron khi tới B là vmin : => Thế số : Đáp án D Câu 41: Giải: P1 = P2 = => = = 3 = 4. Chọn A Câu 42: Câu 43: * Chiếu f1 thì: Điện thế cực đại: hay * Chiếu f2=f1+f thì: * Chiếu f thì: Vậy: Đáp án A Câu 44: Giải: Theo Định lì động năng: eUAK = - (1) eU’AK = -= 4 - (2) => (2) – (1): 3 = e(U’AK – UAK) = 12eV=> = 4eV (3) Thế (3) vào (1) => = - eUAK = 1eV => = A + = 1,5eV + 1 eV = 2,5eV => l = = 0,497 mm. Chọn C Câu 45: Giải: Khi e chuyển động trong trên các quỹ đạo thì lực tĩnh điện Culông đóng vai trò là lực hướng tâm Ở quỹ đạo K thì n=1 nên ; Ở quỹ đạo M thì n=3 nên Nên Câu 46: Kí hiệu DU = 2.103 (V); Dv = 6.106m/s Ta có DWđ = – = eUAK (1) với v0 vận tốc electron ở catot DW’đ = – = e(UAK – DU) (2) Lấy (1) – (2) → – = eDU → v = = 6,16.107m/s. Câu 47: Từ phương trình . Vậy ta có đáp án A Câu 48: Giải : T = 3,8 ngày ; t = 11,4 = 3T ngày . Do đó ta đưa về hàm mũ để giải nhanh như sau : = 12,5% Chọn : C. Câu 49:Giải: Áp dụng định luật phóng xạ N = N0 /24 .số hạt nhân chì tạo thành đúng bằng số hạt nhân Po bi phân rã = ( N0 = ) .Suy ra mPb = = = 0,9196m0. Câu 50: Giải : Tìm chu kì bán rã khi biết số hạt nhân( hay khối lượng) ở các thời điểm t1 và t2 m1= m0 ; m2=m0 => = =>T = Thế số :T = = =
Tài liệu đính kèm: