Câu hỏi và bài tập lượng tử ánh sáng phần 2

docx 5 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1495Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi và bài tập lượng tử ánh sáng phần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu hỏi và bài tập lượng tử ánh sáng phần 2
Câu hỏi và bài tập LTAS P-2:
44. Chọn câu đúng. Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng:
A. một chất cách điện trở thành dẫn điện khi được chiếu sáng. 
B. Giảm điện trở của kim loại khi được chiếu sáng. 
C. Giảm điện trở của một chất bãn dẫn, khi được chiếu sáng. 
D. Truyền dẫn ánh sáng theo các sợi quang uốn cong một cách bất kỳ.
45 Chọn câu đúng. Theo định nghĩa, hiện tượng quang điện trong là:
A. hiện tượng quang điện xảy ra trên mặt ngoài một chất bán dẫn. 
B. hiện tượng quang điện xảy ra bên trong một chất bán dẫm. 
C. nguyên nhân sinh ra hiện tượng quang dẫn. 
D. sự giải phóng các êléctron liên kết để chúng trở thành êléctron dẫn nhờ tác dụng của một bức xạ điện từ.
46. Chọn câu đúng. Pin quang điện là nguồn điện trong đó:
A. quang năng được trực tiếp biến đổi thành điện năng. 
B. năng lượng mặt trời được biến đổi trực tiếp thành điện năng. 
C. một tế bào quang điện được dùng làm máy phát điện. 
D. một quang điện trở, khi được chiếu sáng, thì trở thành máy phát điện.
47. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng quang dẫn?
A) Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng giảm mạnh điện trở của chất bán dẫn khi bị chiếu sáng.
B) Trong hiện tượng quang dẫn, êlectron được giải phóng ra khỏi khối chất bán dẫn.
C) Một trong những ứng dụng quan trọng của hiện tượng quang dẫn là việc chế tạo đèn ống (đèn nêôn).
D) Trong hiện tượng quang dẫn, năng lượng cần thiết để giải phóng êlectron liên kết thành êlectron là rất lớn.
48. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Để một chất bán dẫn trở thành vật dẫn thì bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải có bước sóng lớn hơn một giá trị λ0 phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.
B. Để một chất bán dẫn trở thành vật dẫn thì bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải có tần số lớn hơn một giá trị f0 phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.
C. Để một chất bán dẫn trở thành vật dẫn thì cường độ của chùm bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải lớn hơn một giá trị nào đó phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.
D. Để một chất bán dẫn trở thành vật dẫn thì cường độ của chùm bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải nhỏ hơn một giá trị nào đó phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.
49. Điều nào sau đây sai khi nói về quang trở?
A. Bộ phận quan trọng nhất của quang điện trở là một lớp chất bán dẫn có gắn 2 điện cực.
B. Quang điện trở thực chất là một điện trở mà giá trị của nó có thể thay đổi theo nhiệt độ.
C. Quang điện trở có thể dùng thay thế cho các tế bào quang điện.
D. quang điện trở là một điện trở mà giá trị của nó không thay đổi theo nhiệt độ.
50. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại khi chiếu vào kim loại ánh sáng có bước sóng thích hợp.
B. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng electron bị bắn ra khỏi kim loại khi kim loại bị đốt nóng
C. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng electron liên kết được giải phóng thành electron dẫn khi chất bán dẫn được chiếu bằng bức xạ thích hợp.
D. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng điện trở của vật dẫn kim loại tăng lên khi chiếu ánh sáng vào kim loại.
51. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài.
B. Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong.
C. Điện trở của quang trở tăng nhanh khi quang trở được chiếu sáng.
D. Điện trở của quang trở không đổi khi quang trở được chiếu sáng bằng ánh sáng có bước sóng ngắn.
52. Một chất quang dẫn có giới hạn quang dẫn là 0,62àm. Chiếu vào chất bán dẫn đó lần lượt các chùm bức xạ đơn sắc có tần số f1 = 4,5.1014Hz; f2 = 5,0.1013Hz; f3 = 6,5.1013Hz; f4 = 6,0.1014Hz thì hiện tượng quang dẫn sẽ xảy ra với
A. Chùm bức xạ 1; 	B. Chùm bức xạ 2 C. Chùm bức xạ 3; 	D. Chùm bức xạ 4
53. Trong hiện tượng quang dẫn của một chất bán dẫn. Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron tự do là A thì bước sóng dài nhất của ánh sáng kích thích gây ra được hiện tượng quang dẫn ở chất bán dẫn đó được xác định từ công thức
A. hc/A; 	B. hA/c; 	C. c/hA; 	D. A/hc
54. Chọn phát biểu đúng. Trạng thái dừng của nguyên tử là:
A. trạng thái đứng yên của nguyên tử. B. Trạng thái chuyển động đều của nguyên tử. 
C. Trạng thái trong đó mọi êléctron của nguyên tử đều không chuyển động đối với hạt nhân. 
D. Một trong số các trạng thái có năng lượng xác định, mà nguyên tử có thể tồn tại.
55. Chọn phát biểu đúng :ở trạng thái dừng, nguyên tử
A. không bức xạ và không hấp thụ năng lượng. B. Không bức xạ nhưng có thể hấp thụ năng lượng. 
C. không hấp thụ, nhưng có thể bức xạ năng lượng. D. Vẫn có thể hấp thụ và bức xạ năng lượng.
56. Dãy Ban-me ứng với sự chuyển êléctron từ quỹ đạo ở xa hạt nhân về quỹ đậo nào sau đây?
A. Quỹ đạo K. 	B. Quỹ đạo L. 	C. Quỹ đạo M. 	D. Quỹ đạo N.
57. Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rơ-dơ-pho ở điểm nào dưới đây
A. Hình dạng quỹ đạo của các electron . B. Lực tương tác giữa electron và hạt nhân nguyên tử.
C. Trạng thái có năng lượng ổn định. D. Mô hình nguyên tử có hạt nhân.
58. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về nội dung tiên đề “các trạng thái dừng của nguyên tử” trong mẫu nguyên tử Bo? Trạng thái dừng là trạng thái:
A. có năng lượng xác định. B. mà nguyên tử đứng yên. C. mà năng lượng của nguyên tử không thay đổi được.
D. mà nguyên tử có thể tồn tại trong một khoảng thời gian xác định mà không bức xạ năng lượng.
59. Phát biểu nào sau đây là đúng? Tiên đề về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng của nguyên tử có nội dung là: 
A. Nguyên tử hấp thụ phôton thì chuyển trạng thái dừng.
B. Nguyên tử bức xạ phôton thì chuyển trạng thái dừng.
C. Mỗi khi chuyển trạng thái dừng nguyên tử bức xạ hoặc hấp thụ photon có năng lượng đúng bằng độ chênh lệch năng lượng giữa hai trạng thái đó
D. Nguyên tử hấp thụ ánh sáng nào thì sẽ phát ra ánh sáng đó.
60. Bước sóng dài nhất trong dãy Banme là 0,6560àm. Bước sóng dài nhất trong dãy Laiman là 0,1220àm. Bước sóng dài thứ hai của dãy Laiman là
A. 0,0528àm; 	B. 0,1029àm; 	C. 0,1112àm; 	D. 0,1211àm
61 Dãy Laiman nằm trong vùng:
A. tử ngoại.	B. ánh sáng nhìn thấy.
 C. hồng ngoại.	D. ánh sáng nhìn thấy và một phần trong vùng tử ngoại. 62 Dãy Banme nằm trong vùng:
A. tử ngoại. 	B. ánh sáng nhìn thấy.
C. hồng ngoại. 	D. ánh sáng nhìn thấy và một phần trong vùng tử ngoại.
63 Dãy Pasen nằm trong vùng:
A. tử ngoại. 	B. ánh sáng nhìn thấy.
C. hồng ngoại. 	D. ánh sáng nhìn thấy và một phần trong vùng tử ngoại.
64. Bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất trong dãy Laiman là 122nm, bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất và thứ hai của dãy Banme là 0,656àm và 0,4860àm. Bước sóng của vạch thứ ba trong dãy Laiman là
A. 0,0224àm; 	B. 0,4324àm; 	C. 0,0975àm; 	D.0,3672àm
65. Bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất trong dãy Laiman là 122nm, bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất và thứ hai của dãy Banme là 0,656àm và 0,4860àm. Bước sóng của vạch đầu tiên trong dãy Pasen là
A. 1,8754àm; 	B. 1,3627àm; 	C. 0,9672àm; 	D. 0,7645àm
66 Hai vạch quang phổ có bước sóng dài nhất của dãy Laiman có bước sóng lần lượt là λ1 = 0,1216àm và λ2 = 0,1026àm. Bước sóng dài nhất của vạch quang phổ của dãy Banme là
A. 0,5875àm; 	B. 0,6566àm; 	C. 0,6873àm; 	D. 0,7260àm
67. Chọn câu đúng. ánh sáng huỳnh quang là:
A. tồn tại một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích. 
B. hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích. 
C. có bước sóng nhỉ hơn bước sóng ánh sáng kích thích. 
D. do các tinh thể phát ra, sau khi được kích thích bằng ánh sáng 
68. Chọn câu đúng. Ánh sáng lân quang là: 
A. được phát ra bởi chất rắn, chất lỏng lẫn chất khí. 
B. hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích. 
C. có thể tồn tại rất lâu sau khi tắt ánh sáng kích thích. 
D. có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích.
69. Chọn câu sai 
A. Sự phát quang là một dạng phát ánh sáng phổ biến trong tự nhiên.
B. Khi vật hấp thụ năng lượng dưới dạng nào đó thì nó phát ra ánh sáng, đó là phát quang.
C. Các vật phát quang cho một quang phổ như nhau.
D. Sau khi ngừng kích thích, sự phát quang một số chất còn kéo dài một thời gian nào đó.
70. Chọn câu sai
A. Huỳnh quang là sự phát quang có thời gian phát quang ngắn (dưới 10-8s).
B. Lân quang là sự phát quang có thời gian phát quang dài (từ 10-6s trở lên).
C. Bước sóng l’ ánh sáng phát quang bao giờ nhỏ hơn bước sóng l của ánh sáng hấp thụ l’ <l
D. Bước sóng l’ ánh sáng phát quang bao giờ cũng lớn hơn bước sóng l của ánh sáng hấp thụ l’ >l
71. Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây:
A. Độ đơn sắc cao. 	B. độ định hướng cao. C. Cường độ lớn. 	D. Công suất lớn.
72. Trong laze rubi có sự biến đổi của dạng năng lượng nào dưới đây thành quang năng?
A. Điện năng. 	B. Cơ năng. 	C. Nhiệt năng. 	D. Quang năng.
73. Hiệu suất của một laze:
A. nhỏ hơn 1. 	B. Bằng 1. 	C. lớn hơn 1. 	D. rất lớn so với 1.+
74. Laze rubi không hoạt động theo nguyên tắc nào dưới đây?
A. Dựa vào sự phát xạ cảm ứng. 	B. Tạo ra sự đảo lộn mật độ. 
C. Dựa vào sự tái hợp giữa êléctron và lỗ trống. 	D. Sử dụng buồng cộng hưởng.
75. Năng lượng ion hóa nguyên tử Hyđrô là 13,6eV. Bước sóng ngắn nhất của bức xạ mà nguyên tử có thể phát ra là
A. 0,1220àm; 	B. 0,0913àm; 	C. 0,0656àm; 	D. 0,5672àm
76. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là 200KV. Coi động năng ban đầu của êlectrôn bằng không. Động năng của êlectrôn khi đến đối catốt là:
A. 0,1MeV; 	B. 0,15MeV; 	C. 0,2MeV; 	D. 0,25MeV.
77. Hiệu điện thế giữa hai cực của một ống Rơnghen là 15kV. Giả sử electron bật ra từ catôt có vận tốc ban đầu bằng không thì bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống có thể phát ra là
A. 75,5.10-12m; 	B. 82,8.10-12m; 	C. 75,5.10-10m; 	D. 82,8.10-10m
78. Cường độ dòng điện qua một ống Rơnghen là 0,64mA, tần số lớn nhất của bức xạ mà ống phát ra là 3.1018 Hz. Số electron đến đập vào đối catôt trong 1 phút là
A. 3,2.1018; 	B. 3,2.1017; 	C. 2,4.1018; 	D. 2,4.1017.
79. Tần số lớn nhất của bức xạ mà ống phát ra là 3.1018 Hz. Coi electron bật ra từ catôt có vận tốc ban đầu bằng không. Hiệu điện thế giữa hai cực của ống là
A. 11,7 kV; 	B. 12,4 kV; 	C. 13,4 kV; 	D. 15,5 kV.
ĐÁP ÁN
Cõu
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
ĐA
C
D
A
A
B
B
C
B
D
A
Cõu
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
ĐA
D
A
C
C
D
C
B
A
D
C
Cõu
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
ĐA
C
A
B
B
C
C
C
D
D
C
Cõu
74
75
76
77
78
79
ĐA
C
B
C
B
D
B
Hướng dẫn giải và trả lời 
44. Chọn C. .
45. Chọn D.
46.. Chọn A. 
47. Chọn A. Đó là định nghĩa.
48. Chọn B. Theo định luật quang điện 1: Để một chất bán dẫn trở thành vật dẫn thì bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải có bước sóng nhỏ hơn một giá trị λ0 tương đương bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải có tần số lớn hơn một giá trị f0 ( λ0 và f0 phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn).
49. Chọn B. k0 thay đổi theo nhiệt độ.
50. Chọn C. Theo định nghĩa: “Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng electron liên kết được giải phóng thành electron dẫn khi chất bán dẫn được chiếu bằng bức xạ có bước sóng thích hợp”.
51. Chọn B. Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong.
52. Chọn D. Bước sóng của chùm sáng chiếu tới catôt , ta tính được λ1 = 0,67μm. λ2 = 6μm. 
λ3 = 4,61μm. λ1 = 0,5μm. So sánh bước sóng của các bức xạ trên với giới hạn quang điện ta thấy hiện tượng quang điện chỉ xảy ra với bước sóng λ4.
53. Chọn A. Công thoát electron là 
54. Chọn D. Xem tiên đề 1 của Bo.
55. Chọn A. Tiên đề 1 của Bo.
56. Chọn C. Xem sự tạo thành các dãy quang phổ Hyđrô.
57. Chọn C. Điểm khác nhau giữa mẫu nguyên tử Bo với mẫu nguyên tử Rơ-dơ-pho là trạng thái có năng lượng ổn định.
58. Chọn D. Nội dung tiên đề 1 của Bo: “Trạng thái dừng là trạng thái mà nguyên tử có thể tồn tại trong một khoảng thời gian xác định mà không bức xạ năng lượng”.
59. Chọn C. Nội dung tiên đề 2 của Bo về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng của nguyên tử là: “Mỗi khi chuyển trạng thái dừng nguyên tử bức xạ hoặc hấp thụ photon có năng lượng đúng bằng độ chênh lệch năng lượng giữa hai trạng thái đó”.
60. Chọn B. áp dụng tiên đề 2 của Bo: , đối với nguyên tử hiđrô ta có 
và suy ra bước sóng của vạch thứ hai trong dãy Laiman là λ31 có 
, λ31 = 0,1029àm.
61. Chọn A. Dãy Laiman của quang phổ hiđrô nằm trong vùng tử ngoại. Dãy Banme có một phần nằm trong vùng tử ngoại, một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy. Dãy Passen nằm trong vùng hồng ngoại.
62. Chọn D. 
63. Chọn C. 
64. Chọn C. 
65. Chọn A. 
66 Chọn B. 
67. Chọn B. Xem tính chất của sự phát quang.
68. Chọn C. Xem tính chất của sự phát quang.
69. Chọn C. Mỗi vật phát quang cho một quang phổ riêng, phụ thuộc vào bản chất của chất phát quang.
70. Chọn C. Xem tính chất của sự phát quang.
71. Chọn D. Tia laze có thể có công suất khác nhau.
72.. Chọn D. Theo nguyên tắc tạo ra laze rubi.
73. Chọn C. Hiệu suất < 1.
74. Chọn C. Theo nguyên tắc hoạt động của laze rubi.
75. Chọn B. Năng lượng ion hoá nguyên tử hiđrô là năng lượng cần cung cấp cho nguyên tử để electron đang ở trạng thái cơ bản (quỹ đạo K) chuyển ra quỹ đạo xa hạt nhân nhất (ở vô cùng). Có , từ đó tính được λ = 0,0913àm.
76. Chọn C. áp dụng định lí về động năng: Độ biến thiên động năng bằng công của điện trường. A = UAK.e = DWđ = Wđ2 - Wđ1 = Wđ2 = Wđ. Từ đó tìm ra Wđ.
77. Chọn B. Bước sóng ngắn nhất trong chùm tia X mà ống Rơnghen phát ra được tính theo công thức:, suy ra λmin = 82,8.10-12m.
78. Chọn D. Cường độ dòng điện trong ống Rơnghen là I = n.e với n là số electron đến đạp vào đối catôt trong 1s. Số electron đến đạp vào đối catôt trong 1phút là = 2,4.1017
79.. Chọn B. Tần số lớn nhất trong chùm tia X mà ống Rơnghen phát ra được tính theo công thức: suy ra UAK = 12,4 kV.

Tài liệu đính kèm:

  • docxCau_hoi_BT_DA_ve_luong_tu_anh_sang_P2.docx