Câu 1: (2.0 điểm) Hoàn thành các phương trình hoá học sau: a. KMnO4 + HCl KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O b. Fe3O4 + H2SO4 FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O c. Cu + HNO3 Cu(NO3)2 + NO + H2O d. Fe2O3 + H2 FexOy + ? e. FexOy + HNO3Fe(NO3)3 + NO2 + H2O f. Fe3O4 + AlFe + Al2O3 g. Fe3O4 + H2SO4Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O Câu 2: (4.0 điểm) Nguyên tử nguyên tố A có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 60 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20 hạt. A là nguyên tố nào? Tính nguyên tử khối A, biết mp mn 1,013 đvC Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử A, biết khối lượng của một nguyên tử C là 1,9926.10 -23 gam và nguyên tử khối của cacbon bằng 12 đvC Câu 3: (3.0 điểm) Xác định công thức hoá học của hợp chất trong các trường hợp sau: a. Hợp chất chứa thành phần các nguyên tố là 19,17% Na; 0,83% H; 26,67% S; 53,33%O. b. Hợp chất có tỉ lệ theo khối lượng các nguyên tố là mK:mMn: mO = 0,78: 1,1: 1,28 c. Một oxit của kim loại R, trong đó R chiếm 70% theo khối lượng. Câu 4: (4.0 điểm) Dùng 3,136 lít khí hiđro (đktc) để khử hoàn toàn 8,48 gam hỗn hợp A gồm CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4 ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp kim loại B. Tính khối lượng hỗn hợp kim loại B thu được Xác dịnh phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp A. Biết rằng trong hỗn hợp A, số mol của FeO bằng 2 lần số mol của CuO, số mol của Fe3O4 bằng 2 lần số mol của Fe2O3. Câu 5: (5.0 điểm) Hoà tan 1,98 gam hỗn hợp kim loại A gồm Mg và X có hoá trị III bằng 198,2 gam dung dịch H2SO4 4,45% thì vừa đủ. Sau phản ứng thu được V lít khí ở đktc và dung dịch B. Tính V? Xác định tên kim loại X. Biết rằng trong hỗn hợp kim loại A, số mol của Mg gấp 3 lần số mol của X. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch B Câu 6: (2.0 điểm) Để đốt cháy hoàn toàn 5,4 kim loại M cần dùng vừa đủ lượng khí oxi sinh ra khi phân huỷ hoàn toàn 47,4 gam KMnO4 ở nhiệt độ cao. Xác định kim loại M. Câu 7.Khử hoàn toàn một lượng oxit sắt FexOy bằng H2 nóng, dư. Hơi nước tạo ra được hấp thụ hết vào 150 gam dung dịch H2SO4 98% thì thấy nồng độ axit còn lại là 89,416%. Chất rắn thu được sau phản ứng khử trên được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl thì thoát ra 13,44 lít H2 (đktc). Tìm công thức của oxit sắt trên. Câu 8. Bằng phương pháp hóa học nêu cách nhận biết các chất sau Có 5 chất rắn màu trắng là CaCO3, CaO, P2O5, NaCl và Na2O . Hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất trên. Viết phương trình phản ứng (nếu có)? 5 chất khí là O2, H2, CO2, Không khí, khí N2 Nêu cách tách các chất sau ra khỏi hỗn hợp. MgCl2, SiO2(cát), Fe Câu 9. Cho các chất Fe2O3, CuO, Cu, HCl, H2SO4 loãng, Al, Zn, KMnO4 thực hiện điều chế các chất và viết phương trình hóa học theo chuổi sau. Fe3O4FeFeCl2 Câu 10. Chia mg hỗn hợp Al và Ba thành 2 phần bằng nhau Phần 1 cho cháy trong khí O2 sau phản ứng thu được 25,5g chất rắn Phần 2 cho tác dung với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu
Tài liệu đính kèm: