Đề thi thử đai học môn Sinh 2016 – Đề 5

pdf 6 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1223Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử đai học môn Sinh 2016 – Đề 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử đai học môn Sinh 2016 – Đề 5
Luyện Thi Đại Học Thầy Cường 
0946.855.854 Trang 1 
ĐỀ THI THỬ ĐAI HỌC MÔN SINH 2016 – ĐỀ 5 
Câu 1: Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc không thể tạo ra được các chủng 
A. vi khuẩn E. coli mang gen sản xuất insulin của người. 
B. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn. 
C. penicillium có hoạt tính pênixilin tăng gấp 200 lần chủng gốc. 
D. vi sinh vật không gây bệnh đóng vai trò làm kháng nguyên. 
Câu 2: Giống bò sữa Hà Lan cho sữa cao hơn hẳn các giống bò sữa khác, có một cặp bò sữa cái đang độ tuổi sinh sản được 
nhập vào nước ta, phương pháp hữu hiệu nhất để nhân giống bò sữa này là: 
A. Thụ tinh nhân tạo. B. Cấy truyền phôi. C. Sử dụng KT cấy gen. D. Nhân bản vô tính. 
Câu 3: Cho lai ruồi giấm P: ♀ mắt đỏ tươi x ♂ mắt đỏ thẫm được F1: ♀ mẳt đỏ thẫm : ♂ mắt đỏ tươi. Cho F1 giao phối với 
nhau được F2: 4 đỏ thẫm : 3 đỏ tươi : 1 nâu. Kết luận đúng là: 
1.Tính trạng màu mắt của RG do 2 cặp gen không alen tương tác với nhau theo kiểu át chế quy định 
2.Tính trạng màu mắt của RG do 2 cặp gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ trợ quy định 
3.Tính trạng màu mắt của RG liên kết với NST giới tính X 
4.Sơ đồ lai của F1 là: AaX
B
X
b
 x AaX
b
Y 5.Sơ đồ lai của F1 là: AaX
B
X
b
 x AaX
B
Y 
Tổ hợp phương án trả lời đúng là: 
A. 1, 3, 4 B. 2, 3, 4 C. 1, 3,5 D. 2, 3,5 
Câu 4:Phát biểu nào sau đây là đúng với tháp sinh thái? 
 A. Các loại tháp sinh thái không phải bao giờ cũng có đáy rộng, đỉnh hẹp. B. Tháp số lượng luôn có dạng chuẩn. 
 C. Tháp sinh khối luôn luôn có dạng chuẩn. D. Các loại tháp sinh thái đều có đáy rộng, đỉnh hẹp 
Câu 5: Phát biểu nào sau đây về mức phản ứng là sai? 
A. Mức phản ứng không có khả năng di truyền. D. Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng. 
B. Trong sản xuất, tập hợp năng suất của 1 giống trong điều kiện khác nhau tạo thành mức phản ứng của giống đó. 
C. Mức phản ứng là tập hợp kiểu hình khác nhau của cùng 1 kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau. 
Câu 6: Loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52, trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ. Loài bông của châu Âu có có bộ 
NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn. Loài bông hoang dại ở Mĩ có có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST nhỏ. Cách giải thích nào 
sau đây là đúng nhất về cơ chế hình thành loài bông mới có bộ NST 2n = 52 NST? 
A. Loài bông này được hình thành bằng cách lai xa giữa loài bông châu Âu và loài bông hoang dại ở Mĩ. 
B. Loài bông này có lẽ đã được hình thành bằng con đường cách li địa lí. 
C. Loài bông này được hình thành bằng con đường đa bội hóa. 
D. Loài bông này được hình thành bằng con đường lai xa giữa loài bông của châu Âu và loài bông hoang dại ở Mĩ kèm 
theo đa bội hóa. 
Câu 7: Cấu trúc xương của phần trên ở tay người và cánh dơi là rất giống nhau trong khi đó các xương tương ứng ở cá voi 
lại có hình dạng và tỷ lệ rất khác. Tuy nhiên, các số liệu di truyền chứng minh rằng tất cả ba loài sinh vật nói trên đều được 
phân li từ một tổ tiên chung trong cùng một thời điểm. Điều nào dưới đây là lời giải thích đúng nhất cho các số liệu này? 
 A. Cá voi xếp vào lớp thú là không đúng. B. Các gen đột biến ở cá voi nhanh hơn so với người và dơi. 
 C. Sự tiến hóa của chi trước thích nghi với người và dơi nhưng chưa thích nghi với cá voi. 
 D. Do chọn lọc tự nhiên tác động tích lũy những biến đổi quan trọng trong cấu tạo chi trước của cá voi. 
Câu 8: Ở 1 loài vi khuẩn, mạch bổ sung với mạch khuôn của gen có tỉ lệ các loại nu A, T, G, X lần lượt là: 10%; 20%; 30% và 40%. 
Khi gen trên phiên mã 3 lần đã lấy từ môi trường nội bào 360 nu loại A, trên mỗi mARN có 5 riboxom dịch mã 1 lần. Số lượng nu 
môi trường cung cấp cho phiên mã và số lượt tARN đã tham gia quá trình dịch mã là: 
A. 3600 nu và 5985 lượt tARN. B. 7200 nu và 5985 lượt tARN. 
C. 3600 nu và 1995 lượt tARN. D. 1800 nu và 2985 lượt tARN. 
Câu 9: Một mẫu ADN có chứa 60% nucleotit loại A và G. Nguồn gốc của mẫu ADN này nhiều khả năng hơn cả là từ: 
A. Một tế bào nhân thực. B. Một thực khuẩn thể có ADN mạch đơn. 
C. Một tế bào vi khuẩn. D. Một thực khuẩn thể có ADN mạch kép. 
Câu 10: Xét một cặp NST tương đồng 
abcde
ABCDE
.Khi giảm phân hình thành giao tử, thấy xuất hiện loại giao tử ABCcDE. 
Nguyên nhân làm xuất hiện loại giao tử này là: 
A. do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit khác nguồn gốc xảy ra ở kỳ đầu của giảm phân 2. 
B. do sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các cromatit cùng nguồn gốc xảy ra vào kỳ đầu của giảm phân 2. 
C. do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit cùng nguồn gốc xảy ra ở kỳ đầu của giảm phân 1. 
D. do sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các cromatit khác nguồn gốc xảy ra vào kỳ đầu của giảm phân 1 
. 
Luyện Thi Đại Học Thầy Cường 
0946.855.854 Trang 2 
Câu 11: Ở vi khuẩn gen cấu trúc mã hóa loại protein A bị đột biến, gen đột biến điều khiển tổng hợp protein B. Cho biết phân tử 
protein B ít hơn A 1 axit amin và trong thành phần chuỗi polypeptit có thay đổi 3 axit amin. Giả sử không có hiện tượng dư thừa mã 
di truyền và đột biến không làm xuất hiện mã kết thúc, loại đột biến đã xảy ra trong gen mã hóa protein A là: 
 A. mất 3 cặp nu thuộc 4 codon liên tiếp. B. thay thế 15 nu liên tiếp. 
 C. mất 3 cặp nu liên tiếp. D. mất 3 cặp nu thuộc 3 codon liên tiếp. 
Câu 12: Xét một loài có 5 cặp gen nằm trên 5 cặp NST tương đồng khác nhau, biết ở con đực có 2 cặp gen đồng hợp 3 cặp 
gen dị hợp, còn con cái thì ngược lại. Số kiểu giao phối có thế xảy ra giữa con đực và con cái là: 
A. 160. B. 320. C. 80. D. 3200. 
Câu 13: Cho biết ở Việt Nam, cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25 – 35 0C, khi nhiệt độ xuống dưới 20C và cao 
hơn 440C cá bị chết. Cá rô phi phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 20 – 35 0C, khi nhiệt độ xuống dưới 5,60C và cao hơn 
42
0C cá bị chết. Nhận định nào sau đây không đúng? 
A. Từ 20C đến 44 0C là giới hạn sống của cá chép. 
B. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì giới hạn sinh thái rộng hơn. 
C. Cá chép có vùng phân bố hẹp hơn cá rô phi vì khoảng thuận lợi hẹp hơn. 
D. Từ 5,60C – 42 0C là giới hạn sinh thái của cá rô phi đối với nhiệt độ. 
Câu 14: Trong một hệ sinh thái, 
 A. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và 
không được tái sử dụng. 
 B. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật 
sản xuất tái sử dụng. 
 C. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được 
tái sử dụng. 
 D. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và 
được sinh vật sản xuất tái sử dụng. 
Câu 15: Bộ nhiễm sắc thể của ruồi giấm 2n = 8. Nếu không có hiện tượng hoán vị gen thì số lượng nhóm gen liên kết của 
ruồi giấm đực là: A. 5. B. 4. C. 8. D. 16. 
Câu 16: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như 
sau: P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1. F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1. F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1. 
F3: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1. F4: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1. 
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này? 
 A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn. 
 B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp. 
 C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. 
 D. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. 
Câu 17: Thế hệ thứ nhất của một quần thể động vật ở trạng thái cân bằng di truyền có q(a) = 0,2; p(A) = 0,8. Thế hệ thứ hai 
của quần thể có cấu trúc 0,672AA : 0,256Aa : 0,072aa. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ ba. Biết rằng 
cách thức giao phối tạo ra thế hệ thứ ba cũng giống như cách thức giao phối tạo ra thế hệ thứ hai. 
A. 0,6976 AA : 0,2048 Aa : 0,0976 aa B. 0,6856 AA : 0,2286 Aa : 0,0857 aa 
C. 0,6666 AA : 0,2667 Aa : 0,0667 aa D. 0,6856 AA : 0,2286 Aa : 0,0190 aa 
Câu 18: Trong trường hợp các gen phân ly độc lập, tác động riêng rẻ, các gen trội là trội hoàn toàn phép lai giữa ♂ 
AaBbCcDd x ♀ AaBbccDd cho tỷ lệ tổ hợp con lai có số alen trội trong kiểu gen giống số lượng alen trội trong kiểu gen 
của mẹ ở đời con là: A. 35/128. B. 27/128. C. 8/128. D. 16/128. 
Câu 19: Xét 2 cặp NST số 22 và 23 trong tế bào sinh dục sơ khai của một người đàn ông, người ta thấy có 2 cặp gen dị hợp trên 
NST số 22 và 2 gen lặn trên NST X không có alen trên NST Y. Tính theo lí thuyết nếu giảm phân xảy ra bình thường thì tối đa có 
bao nhiêu loại tinh trùng tạo thành? A. 16. B. 6. C. 4. D. 8. 
Câu 20: Phát biểu nào sau đây chưa chính xác ? 
A. Enzim phiên mã tác dụng theo chiều 3’→5’ trên mạch mã gốc. 
B. Riboxom dịch chuyển trên mARN theo từng bộ ba theo chiều từ 5’→3’. 
C. 1 riboxom có thể tham gia tổng hợp bất cứ loại protein nào. 
D. Enzim phiên mã tác dụng từ đầu đến cuối phân tử ADN theo chiều 3’→ 5’. 
Câu 21: Ở hoa anh thảo màu đỏ trội hoàn toàn so với hoa màu trắng. Khi đem cây hoa màu đỏ thuần chủng lai với cây hoa 
trắng thuần chủng được F1 sau đó cho F1 tự thụ phấn được F2; đem các cây F2 trồng ở 35
0C thì tỷ lệ phân li kiểu hình là: 
A. 100% đỏ. B. 3 đỏ: 1 trắng. C. 100% tr¾ng. D. 100% hồng. 
Luyện Thi Đại Học Thầy Cường 
0946.855.854 Trang 3 
Câu 22: Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử một NST của cặp Aa 
và một NST của cặp Bb không phân ly trong quá trình nguyên phân. Có thể gặp các tế bào con có thành phần nhiễm sắc thể là: 
A. AAaaBBDd và AaBBbDd hoặc AAaBDd và aBBbDd. B. AAaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd. 
C. AaBbDd và AAaBbbdd hoặc AAaBBDd và abbDd. D. AaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và AaBbbDd. 
Câu 23: Gen M quy định vỏ trứng có vằn và bướm đẻ nhiều, alen lặn m quy định vỏ trứng không vằn và bướm đẻ ít. Những 
cá thể mang kiểu gen M- đẻ trung bình 100 trứng/lần, những cá thể có kiểu gen mm chỉ đẻ 60 trứng/lần. Biết các gen nằm 
trên nhiễm sắc thể thường, quần thể bướm đang cân bằng di truyền. Tiến hành kiểm tra số trứng sau lần đẻ đầu tiên của tất 
cả các cá thể cái, người ta thấy có 9360 trứng trong đó có 8400 trứng vằn. Số lượng cá thể cái có kiểu gen Mm trong quần 
thể là: A. 84 con. B. 64 con. C. 48 con. D. 36 con. 
Câu 24: Để có thể tạo ra một cành tứ bội trên cây lưỡng bội, đã xảy ra hiện tượng 
A. không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong nguyên phân của tế bào soma tạo ra tế bào 4n. 
B. không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong giảm phân của tế bào sinh dục tạo giao từ 2n, qua thụ tinh tạo ra thể tứ bội. 
C. không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử. 
D. không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong nguyên phân của tế bào soma ở đỉnh sinh trưởng của cành cây. 
Câu 25: Hình dưới mô tả một giai đoạn phân bào của một tế bào nhân thực lưỡng bội. Biết rằng, 4 nhiễm sắc thể đơn trong 
mỗi nhóm có hình dạng, kích thước khác nhau. 
Dưới đây là các kết luận rút ra từ hình trên: 
(a) Bộ NST của loài 2n = 4. (b) Hình trên biểu diễn một giai đoạn của giảm phân II. 
(c) Hình trên biểu diễn một tế bào đang ở kì sau của nguyên phân. 
(d) Tế bào không thể đạt đến trạng thái này nếu prôtêin động cơ vi ống bị ức chế. 
(e) Quá trình phân bào này xảy ra ở tế bào thực vật. Có mấy kết luận đúng? 
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. 
Câu 26: Ở người, tính trạng hình dạng lông mi do một gen có 2 alen nằm trên 1 cặp NST thường qui định, di truyền theo 
qui luật trội hoàn toàn. Xét một cặp vợ chồng: Người vợ lông mi cong có anh trai lông mi thẳng, bố và mẹ đều lông mi 
cong. Người chồng lông mi cong có em gái lông mi thẳng. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng lông mi cong là 
bao nhiêu? A. 5/9. B. 3/4. C. 8/9. D. 1/9. 
Câu 27: Để tạo ra các giống thuần chủng mang các đặc tính mong muốn (Tính kháng thuốc diệt cỏ, kháng sâu bệnh, tính chịu lạnh, 
tính chịu hạn..), người ta thường sử dụng phương pháp: 
A. dung hợp tế bào trần. B. tạo giống bằng chọn lọc dòng tế bào soma có biến dị. 
C. nuôi tế bào tạo mô sẹo. D. nuôi hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh. 
Câu 28: Mẹ bị đột biến thể một cặp nhiễm sắc thể số 4, bố bị đột biến thể ba cặp nhiễm sắc thể số 2. Cho rằng trong giảm 
phân của bố và mẹ, nhiễm sắc thể vẫn phân ly bình thường, không phát sinh đột biến mới. Người con đầu của họ có số 
lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng bằng số lượng nhiễm sắc thể của người bình thường. Khả năng người con đó 
của họ bị đột biến nhiễm sắc thể là: A. 25%. B. 37,5%. C. 75%. D. 50%. 
Câu 29: Trong quá trình phát triển phôi sớm ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY, ở lần phân bào 
thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Cho rằng phôi đó phát triển thành thể đột biến, thì ở thể đột biến 
đó: 
A. có hai dòng tế bào đột biến là 2n+1 và 2n-1. B. có hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n-2. 
C. có ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+2 và 2n-2. 
D. có ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+1 và 2n-1. 
Câu 30: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu 
được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết. tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là: 
A. 3 : 3 : 1 :1 : 3 : 3: 1: 1 : 1. B. 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 :1 :2 :1. 
C. 1: 2 :1 :2 :4 :2 :1 :1 :1. D. 4 :2 : 2: 2: 2 :1 :1 : 1 :1. 
Câu 31: Trong tế bào của một loài thực vật có một phân tử ADN mạch kép, dạng vòng. Tính trạng màu hoa do gen nằm 
trên phân tử ADN này quy định. Lấy phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng được F1. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình 
ở F1 là: A. 9 đỏ: 7 trắng. B. 100% hoa đỏ. C. 100% hoa trắng. D. 3 đỏ: 1 trắng. 
Luyện Thi Đại Học Thầy Cường 
0946.855.854 Trang 4 
Câu 32: Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh máu khó đông do hai gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định 
( không có trên Y), cách nhau 8 cM . Theo sơ đồ phả hệ dưới đây 
Cho rằng giảm phân bình thường, không có đột biến xảy ra. Với cặp vợ chồng (3 x 4) ở thế hệ thứ II: 
1) Xác suất sinh con gái bị bệnh máu khó đông là 1/4 
2) Xác suất sinh được người con bình thường là 46%. 
3) Xác suất sinh con chỉ bị một trong hai bệnh nói trên là 29% 
4) Xác suất sinh 1 trai và 1 gái đều bình thường là 11,5% 
Có bao nhiêu phương án đúng? 
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 
Câu 33: Ở gà AA-mỏ rất ngắn làm gà không mỏ vỏ chui ra nên chết ngạt; Aa-mỏ ngắn; aa-mỏ dài; gen nằm trên NST 
thường. Khi cho gà mỏ ngắn giao phối với nhau qua các thế hệ F3,F4,F5. Biết không có đột bi ến, các thế hệ đều ngẫu phối. 
Xác định cấu trúc di truyển của quần thể ở F5. 
A. 1/9AA + 4/9Aa + 4/9aa B. 2/5Aa + 3/5aa 
C. 1/25AA + 8/25Aa + 16/25aa D. 1/3Aa + 2/3aa 
Câu 34: Cho các thành tựu trong ứng dụng di truyền học sau đây: 
1. Giống lúa gạo vàng có gen tổng hợp β caroten. 2. Cà chua có gen quả chín bị bất hoạt. 
3. Dưa hấu tam bội có hàm lượng đường cao. 4. Cừu có khả năng sản xuất protein của người. 
5. Giống táo má hồng cho 2 vụ quả/năm Thành tựu nào không phải là kết quả của ứng dụng công nghệ gen? 
A. 2, 5. B. 4, 5. C. 3, 5. D. 2, 3. 
Câu 35: Nhận định nào sau đây chưa chính xác ? 
A. Vùng điều hòa nằm ở đầu 3’của mạch khuôn của gen. B. Gen điều hòa nằm trong vùng điều hòa của gen cấu trúc. 
C. Nấm men rượu, trùng đế giày có cấu trúc gen phân mảnh. 
D. Ở sinh vật nhân sơ, gen cấu trúc mang thông tin mã hóa cho 1 loại chuỗi polipeptit. 
Câu 36: Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì? 
 A. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC. 
 B. Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều. 
 C. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm. 
 D. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. 
Câu 37: Khi cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông màu được F1: 100% lông màu. Cho F1 tạp giao được F2 có tỉ lệ kiểu 
hình là: 3 gà lông có màu: 1 gà lông trắng (toàn gà mái). Sự di truyền màu lông của gà bị chi phối bởi: 
A. ảnh hưởng của giới tính. B. gen trên vùng tương đồng của NST giới tính XY. 
C. gen trên vùng không tương đồng của NST X. D. gen trên vùng không tương đồng của NST Y. 
Câu 38: Vì sao quá trình giao phối không ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa cơ bản? 
A. Vì tạo ra những tổ hợp gen thích nghi. B. Vì tạo ra trạng thái cân bằng di truyền của quần thể. 
C. Vì tạo ra vô số biến dị tổ hợp. D. Vì làm thay đổi tần số các kiểu gen trong quần thể. 
Câu 39: Ở cà chua alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho hai cây quả đỏ dị hợp 
(P) lai với nhau thu được F1. Trong quá trình hình thành hạt phấn có 10% tế bào nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa 
không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Các giao tử hình thành có khả năng thụ tinh như nhau. 
Theo lí thuyết, trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng? 
 (1) Ở F1 thu được tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1 : 9 : 18 : 9 : 1 : 1. (2) Trong số các cây quả đỏ F1, cây có kiểu gen dị hợp 
chiếm tỉ lệ 0,7241. (3) Ở F1 có 5 kiểu gen đột biến. (4) Cho các cây lưỡng bội F1 giao phấn đời con thu được cây 
quả vàng chiếm tỉ lệ 25%. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. 
I 
Nữ bình thường 
ttttthườngthường 
Nam bình thường 
ttttthườngthường 
Nam máu khó đông 
ttttthườngthường 
Nam mù màu, máu khó đông 
ttttthườngthường 
Nữ mù màu 
ttttthườngthường 
? 
1 2 3 4 
2 1 3 4 
5 
II 
Luyện Thi Đại Học Thầy Cường 
0946.855.854 Trang 5 
Câu 40: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn 
toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai đều cho đời con có số 
cây thân cao chiếm tỉ lệ 50% và số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 100% 
 (1) AaBB aaBB (2) AaBB aaBb (3) AaBb aaBb (4) AaBb aaBB 
 (5) 
AB
aB
  
ab
ab
 (6) 
AB
aB
 
aB
ab
 (7) 
AB
ab
 
aB
ab
 (8) 
AB aB
ab ab
 (9) 
Ab
aB
 
aB
aB
 A. 8 B. 7 C. 5 D. 6 
Câu 41: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hậu quả của đột biến gen? 
A. Dạng đột biến mất hoặc thêm một cặp nucleotit trong đoạn intron thường ít gây hại cho cơ thể sinh vật. 
B. Khi đột biến điểm làm thay đổi chức năng của protein thì hầu hết có hại cho thể đột biến. 
C. Đa số đột biến ở cấp độ phân tử là trung tính. 
D. Mức độ gây hại của alen đột biến không những chỉ phụ thuộc vào mối tương tác của alen đột biến đó với môi trường 
mà còn phụ thuộc vào tổ hợp gen chứa alen đó. 
Câu 42: Giả sử có một quần thể ong mắt dỏ (là một loại côn trùng ngẫu phối có tác dụng diệt sâu hại cây trồng) dang ở 
trạng thái cân bằng di truyền. Trong quần thể này, có một locut gồm 3 alen. Alen A1 qui dịnh tính trạng cánh có vết xẻ sâu, 
alen A2 qui dịnh cánh có vết xẻ nông, còn alen A3 qui dịnh cánh không có vết xẻ. các alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn 
theo thứ tự A1 > A2 > A3. Ngoài ra, sự có mặt của các alen này không làm thay dổi sức sống và sinh sản của con vật. Trong 
1000 con ong mắt đỏ phân tích ngẫu nhiên từ quần thể, nguời ta thấy 250 con cánh không xẻ, 10 con cánh xẻ sâu. Khi cho 
lai giữa 10 con cánh xẻ sâu này với các con cánh không xẻ sinh ra tất cả các cá thể con có cánh xẻ sâu. Tần số kiểu hình 
cánh xẻ nông và tần số về khả năng kết cặp ngẫu nhiên giữa hai cá thể có kiểu hình cánh xẻ đuợc mong dợi trong quần thể 
này là A. 0,16 và 0,750. B. 0,56 và 0,563. C. 0,56 và 0,144. D. 0,56 và 0,750. 
Câu 43: Ở thực vật (A) quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với (a) quy định hoa trắng; (B) quy định quả tròn trội hoàn toàn 
so với (b) quy định quả dài. P. (2n+1) Aaabb x (2n+1) AaaBb (♀, ♂ giảm phân bình thường). Cho các kết luận sau: 
 (1) F1 có TL kiểu gen: 2n = 25%, 2n+1 = 50%; 2n+2 = 25%. 
 (2) Tỷ lệ cây trắng, tròn thuộc thể 3 nhiễm chiếm 1/8 
 (3) F1 có 18 kiểu gen, kiểu gen đồng hợp có 4 kiểu, TL kiểu gen AaaBb chiếm 1/12 
 (4) Tỉ lệ kiểu hình trắng –tròn ở F1 là 12,5%. 
 (5) Trong số cây 3 nhiễm thì số cây đỏ, dài chiếm 25%. 
Số kết luận đúng: A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 
Câu 44: Cho các thông tin sau đây: 
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein. 
(2) Khi ribosom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất. 
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, acid amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi polypeptit vừa tổng hợp. 
(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành. 
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và nhân sơ là 
A. (2) và (3). B. (1) và (4). C. (3) và (4). D. (2) và (4). 
Câu 45: Quần thể giao phối có đặc điểm về mặt di truyền là: 
A. đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. B. khả năng thích nghi cao, phạm vi phân bố rộng. 
C. các cá thể có thể giao phối tự do với nhau. D. là đơn vị sinh sản, tồn tại của loài trong tự nhiên. 
Câu 46: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen 
khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 
gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu 
dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như 
nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên? 
(1)F2 có 9 loại kiểu gen (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn 
(3)Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50% 
 (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. 
 A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 
Câu 47: Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái cùng kiểu hình (P), thu được ở F1: 
- Giới đực: 75% chân cao, lông xám : 25% chân cao, lông vàng. 
- Giới cái: 30% chân cao, lông xám : 7,5% chân thấp, lông xám : 42,5% chân thấp, lông vàng : 20% chân cao , lông 
vàng. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính trạng chiều cao chân do một cặp gen có hai alen (A, a) qui định. Trong các nhận 
định sau đây, có bao nhiêu nhận định phù hợp với kết quả trên? 
(1) Gen qui định chiều cao chân nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y. 
Luyện Thi Đại Học Thầy Cường 
0946.855.854 Trang 6 
(2) Ở F1, gà lông xám và gà lông vàng có tỉ lệ tương ứng là 9 : 7. (3) Một trong hai cặp gen qui định màu lông gà nằm 
trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. (4) Gà trống (P) xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. (5) Gà trống chân 
cao, lông xám, thuần chủng ở F1 chiếm tỉ lệ 5%. (6) Ở F1 có 4 kiểu gen qui định gà mái chân cao, lông vàng. 
A.2. B. 4. C. 5. D. 6. 
Câu 48: Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen (A) quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen (a) quy định thân thấp; gen (B) 
quy định cánh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen (b) quy định cánh hoa trắng. Mọi diễn biến trong giảm phân và thụ tinh đều 
bình thường. Cho phép lai P: (thân cao, hoa đỏ) x (thân thấp,hoa trắng)  F1: 100% thân cao, hoa đỏ. Đem F1 tự thụ thu 
được F2 gồm 4 kiểu hình; trong đó cây thân thấp, hoa đỏ đồng kiểu gen đồng hợp chiếm 1,44%. Cho các nhận kết luận sau: 
(1) Ở F1 alen A và B cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể. (2) F2 gồm 16 kiểu tổ hợp giao tử không bằng nhau. 
(3) F2 có kiểu hình mang 2 tính trạng trội chiếm 64,44%. 
(4) Khi lai F1 với cây thấp, đỏ có kiểu gen dị hợp, thì đời con (F2-1) xuất hiện cây cao, hoa trắng là 6%. 
Số kết luận đúng: A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 
Câu 49: Lai ruồi giấm ♀ mắt đỏ-cánh bình thường x ♂mắt trắng, cánh xẻ → F1 100% mắt đỏ-cánh bình thường. F1 x F1 → F2: ♀: 
300 mắt đỏ - cánh bình thường ♂: 120 Mắt đỏ - cánh bình thường: 120 mắt trắng - cánh xẻ: 29 mắt đỏ - cánh xẻ: 31 mắt trắng - cánh 
bình thường. Hãy xác định KG của F1 và tần số hoán vị gen? 
A. A a A
b B BX X x X Y, f 30% . B. 
A a a
B b BX X x X Y, f=10% . C. 
A a a
b B B
X X x X Y, f = 20% . D. A a A
B b B
X X x X Y, f = 20% . 
Câu 50: Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Với phép lai giữa các cá thể có kiểu gen AabbDd và AaBbDd, xác suất thu 
được kiểu hình có ít nhất một tính trạng lặn là: 
A. 43,75%. B. 71,875%. C. 85,9375%. D. 28,125%. 
----------- HẾT ---------- 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfDe_On_Luyen_So_5_DA.pdf