Đề thi thử đại học lần II - 2016 môn: Sinh học Trường THPT Chuyên Quốc Học

pdf 8 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 900Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử đại học lần II - 2016 môn: Sinh học Trường THPT Chuyên Quốc Học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử đại học lần II - 2016 môn: Sinh học Trường THPT Chuyên Quốc Học
 Trang 1/8 - Mã đề thi 132 
TRƯỜNG THPT CHUYÊN QUỐC HỌC 
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN II - 2016 
Môn: SINH HỌC 
Thời gian làm bài: 90 phút; 
(50 câu trắc nghiệm) 
 Mã đề thi 132 
Họ, tên thí sinh:........................................................................................................ Số báo danh: ............................. 
Câu 1: Một cơ thể đực mang cặp NST giới tính XY. Trong quá trình giảm phân hình thành tinh trùng, 
người ta phát hiện thấy một số tế bào rối loạn phân li NST ở lần giảm phân I, nhóm tế bào khác rối loạn 
phân li NST ở lần giảm phân II. Cơ thể trên có thể cho ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? 
A. 4 B. 5 C. 6 D. 2 
Câu 2: Cho các khâu sau: 
(1) Trộn 2 loại ADN với nhau và cho tiếp xúc với enzim ligaza để tạo ADN tái tổ hợp. 
(2) Tách thể truyền (plasmit) và gen cần chuyển ra khỏi tế bào cho. 
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận. 
(4) Xử lí plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một loại enzim cắt giới hạn. 
(5) Chọn lọc dòng tế bào có ADN tái tổ hợp. 
(6) Nhân các dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp. 
Trình tự các bước trong kỹ thuật chuyển gen bằng plasmit là 
A. (1),(2),(3),(4),(5),(6). B. (2),(4),(1),(3),(6),(5). C. (2),(4),(1),(3),(5),(6). D. (2),(4),(1),(5),(3),(6). 
Câu 3: Ở một loài thực vật, kiểu gen A- B - hoa đỏ; A-bb, aaB-, aabb hoa trắng. Cho P thuần chủng hoa 
đỏ lai với hoa trắng được F1: 100% hoa đỏ. Khi xử lí các hạt F1 bằng một loại hóa chất người ta thấy cặp 
gen Aa đã nhân đôi nhưng không phân li. Cho cây gieo từ hạt này lai với cây có kiểu gen AaBb, nhận xét 
nào sau đây đúng? 
A. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 25 đỏ: 11 trắng. 
B. Cây F1 phát sinh các giao tử với tỉ lệ là 4:4:2:2:1:1. 
C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 33 đỏ: 14 trắng. 
D. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 10:10:5:5:5:5:2:2:1:1:1:1. 
Câu 4: Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a quy 
định hạt dài, gen B quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen Aa, Bb 
phân ly độc lập. Khi thu hoạch tại một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% 
hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài, trắng. 
Cho các phát biểu sau: 
(1) Kiểu gen bb chiếm tỉ lệ 
4
1
trong quần thể cân bằng di truyền. 
(2) Cho kiểu hình hạt dài, đỏ ra trồng thì vụ sau thu được tỉ lệ kiểu hình hạt dài, đỏ là 
9
8
. 
(3) Trong số hạt đỏ ở quần thể cân bằng di truyền, hạt đỏ dị hợp chiếm 
3
2
. 
(4) Tần số của A, a trong quần thể trên lần lượt là 0,9 và 0,1. 
Số phát biểu đúng là 
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 
Câu 5: Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen qui định, phân li độc lập, trội lặn hoàn toàn. Xét các phép 
lai sau: 
(1) aaBbDd x AaBBdd; (2) aaBbDD x aabbDd; 
(3) AAbbDd x aaBbdd; (4) AABbdd x AabbDd. 
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 25% ? 
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 
Câu 6: Trong những nhận định sau, có bao nhiêu nhận định không đúng về tiến hoá nhỏ? 
(1) Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ. 
(2) Tiến hoá nhỏ là quá trình có thể làm biến đổi vốn gen của quần thể qua thời gian. 
(3) Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp. 
 Trang 2/8 - Mã đề thi 132 
(4) Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp. 
(5) Tiến hóa nhỏ hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ...). 
(6) Tiến hóa nhỏ chỉ làm biến đổi tần số alen, không làm biến đổi tần số kiểu gen. 
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. 
Câu 7: Cho các phát biểu sau về sự hình thành loài theo quan điểm của tiến hóa hiện đại: 
(1) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở động vật. 
(2) Sự cách ly địa lý luôn dẫn đến sự hình thành loài mới. 
(3) Cách ly địa lý có vai trò duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể do các nhân tố tiến hóa tạo 
nên. 
(4) Hình thành loài bằng đa bội hóa cùng nguồn chỉ thực hiện thông qua cơ chế nguyên phân. 
Số phát biểu đúng là 
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 
Câu 8: Ở 1 loài côn trùng, con đực: XY, con cái: XX. Khi cho P thuần chủng con đực cánh đen lai với 
con cái cánh đốm thu được F1 toàn cánh đen. Cho F1 giao phối với nhau, F2 có tỉ lệ 3 cánh đen : 1 cánh 
đốm trong đó cánh đốm toàn là con cái. Biết rằng tính trạng do 1 gen qui định, gen A qui định cánh đen 
trội hoàn toàn so với gen a qui định cánh đốm. Giải thích nào sau đây đúng? 
(1) Gen qui định màu sắc cánh nằm trên NST giới tính. 
(2) Kiểu gen của con cái P là Xa Xa. 
(3) Kiểu gen của con đực F1 là X
aY. 
(4) Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1 : 1 : 1 : 1. 
A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (2), (3), (4). 
Câu 9: Cho phép lai sau đây: AaBbCcDdEe x aaBbccDdee. Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen qui 
định 1 tính trạng, các gen phân ly độc lập, không có đột biến mới phát sinh. Có bao nhiêu kết luận sau đây 
là đúng với phép lai trên? 
(1) Tỷ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là 1/128. 
(2) Số loại kiểu hình được tạo thành là 32. 
(3) Tỷ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 9/128. 
(4) Số loại kiểu gen được tạo thành là 64. 
A. 4. B. 3 C. 1. D. 2. 
Câu 10: Một số gen trội có hại trong quần thể vẫn có thể được di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. 
Giải thích nào dưới đây không đúng về nguyên nhân của hiện tượng này? 
A. Gen trội chỉ gây hại ở trạng thái đồng hợp. 
B. Gen trội này liên kết chặt chẽ với một gen có lợi khác. 
C. Gen trội này là gen đa hiệu. 
D. Gen trội này được biểu hiện trước tuổi sinh sản. 
Câu 11: Cho các ví dụ sau: 
(1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của các động vật khác. 
(2) Cánh dơi và tay người. 
(3) Gai hoa hồng và gai cây hoàng liên. 
(4) Tua cuốn của đậu và gai xương rồng. 
(5) Ruột thừa ở người và manh tràng ở thỏ. 
Có bao nhiêu ví dụ phản ánh tiến hóa đồng quy? 
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 
Câu 12: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, có các phát biểu sau về chọn lọc tự nhiên (CLTN) 
(1) CLTN quy định chiều hướng tiến hóa. 
(2) CLTN không loại bỏ hoàn toàn các gen lặn có hại trong quần thể. 
(3) CLTN tạo ra các kiểu gen thích nghi trong quần thể. 
(4) CLTN không tác động lên từng cá thể mà chỉ tác động lên toàn bộ quần thể. 
(5) CLTN tác động trực tiếp lên từng alen. 
Số phát biểu đúng là 
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 
Câu 13: Cho các thông tin sau: 
(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit. 
(2) Vi khuẩn sinh sản nhanh, thời gian thế hệ ngắn. 
(3) Chất nhân chỉ chứa 1 phân tử ADN kép vòng nên các đột biến khi xảy ra đều biểu hiện ra ngay 
kiểu hình. 
 Trang 3/8 - Mã đề thi 132 
(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng. 
Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn 
nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là 
A. (2), (4). B. (1), (4). C. (2), (3). D. (3), (4). 
Câu 14: Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB + 0,48Bb + 0,16bb 
= 1. Biết rằng trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn 
hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp. 
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? 
(1) Alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. 
(2) Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau. 
(3) Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi. 
(4) Alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. 
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. 
Câu 15: Để tạo ra thể đột biến ở thực vật có kiểu gen đồng hợp kháng bệnh người ta tiến hành quy trình 
sau: 
(1) Xử lý hạt giống bằng tia phóng xạ rồi gieo hạt mọc thành cây. 
(2) Chọn các cây kháng bệnh. 
(3) Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh. 
(4) Cho các cây con kháng bệnh tự thụ để tạo thành dòng thuần chủng. 
Thứ tự đúng của các bước trong quy trình là 
A. (1),(4),(2),(3). B. (1),(3),(4),(2). C. (1),(2),(3),(4). D. (1),(3),(2),(4). 
Câu 16: Giả sử thế hệ thứ nhất của một quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng di truyền có q(a) = 0,2; 
p(A) = 0,8. Thế hệ thứ hai của quần thể có cấu trúc di truyền là 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa. Cấu trúc di 
truyền của quần thể ở thế hệ thứ ba sẽ như thế nào? Biết rằng cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ ba cũng 
giống như cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ hai. 
A. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa B. 0,76AA : 0,08Aa : 0,16aa 
C. 0,78AA : 0,04Aa : 0,18aa D. 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa 
Câu 17: Cho các nhân tố sau: 
(1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. 
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di – nhập gen. 
Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là 
A. (1), (3), (4), (5). B. (1), (2), (5), (6). C. (1), (3), (5), (6). D. (1), (4), (5), (6). 
Câu 18: Lai cải bắp với cải củ, được con lai thường bất thụ. Theo lí thuyết, để tạo con lai hữu thụ thường 
dùng bao nhiêu biện pháp trong số những biện pháp sau: 
(1) Tạo cây cải củ và cải bắp tứ bội (4n) bằng cônxisin, rồi cho chúng giao phấn với nhau. 
(2) Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn của loài cây này trong ống nghiệm rồi cho phát triển thành cây, sau 
đó cho giao phấn với nhau. 
(3) Xử lý trực tiếp hạt lai bất thụ với cônxisin để thu được hạt dị đa bội rồi cho nảy mầm thành cây. 
(4) Nuôi cấy mô của cây lai bất thụ rồi xử lý 5BU để tạo cây dị đa bội phát triển thành cây . 
Số phát biểu đúng là 
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 
Câu 19: Một quần thể thú gồm 1000 cá thể, có số con đực lông trắng nhiều gấp đôi số con cái lông trắng. 
Trong số con đực, những cá thể lông trắng chiếm 50%, lông nâu chiếm 20%, còn lại là lông đen. Biết 
quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền; tính trạng màu lông do một gen có 3 alen trội lặn hoàn toàn 
qui định theo thứ tự: đen > nâu > trắng; tỉ lệ giới tính trong quần thể là 1 : 1. 
Cho các phát biểu sau: 
(1) Số lượng con cái lông đen trong quần thể là 255. 
(2) Số lượng con lông nâu trong quần thể là 220. 
(3) Số lượng con cái lông trắng và lông đen là 400. 
Số phát biểu đúng là 
A. 1 B. 2 C. 3 D. 0 
Câu 20: Trường hợp nào sau đây không làm phát sinh hội chứng XXY ở người? 
(1) Mẹ giảm phân bình thường, bố rối loạn giảm phân I ở cặp NST giới tính. 
(2) Mẹ giảm phân bình thường, bố rối loạn giảm phân II ở cặp NST giới tính. 
(3) Mẹ rối loạn giảm phân I ở cặp NST giới tính, bố giảm phân bình thường. 
(4) Mẹ rối loạn giảm phân II ở cặp NST giới tính, bố giảm phân bình thường. 
 Trang 4/8 - Mã đề thi 132 
Số phát biểu đúng là 
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 
Câu 21: Cho các phát biểu sau: 
(1) Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. 
(2) Động lực của chọn lọc nhân tạo là đấu tranh sinh tồn của các giống vật nuôi cây trồng. 
(3) Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hoá phân ly. 
(4) Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng trực tiếp để nghiên cứu mối quan hệ họ hàng của các 
loài sinh vật. 
(5) Bằng chứng hoá thạch là bằng chứng trực tiếp nghiên cứu mối quan hệ họ hàng giữa các loài. 
Số phát biểu đúng là 
A. 5 B. 4 C. 2 D. 3 
Câu 22: Ở một loài thực vật, khi cho tự thụ phấn các cây F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2 có tỉ 
lệ kiểu hình là 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép : 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn : 25,5% hoa trắng, dạng kép : 
18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Biết rằng tính trạng dạng hoa do một cặp gen qui định. 
Trong các phát biểu sau, số phát biểu đúng là 
(1) màu hoa chịu sự tương tác bổ sung của 2 cặp gen không alen. 
(2) có 3 cặp gen chi phối 2 tính trạng. 
(3) có sự phối hợp giữa tương tác gen và liên kết hoàn toàn. . 
(4) dạng kép trội hoàn toàn so với dạng đơn. 
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. 
Câu 23: Ở một loài động vật có vú, một tinh trùng bình thường chứa các gen trên các nhiễm sắc thể như 
sau: A B CD EF I H Xm. Thể ba nhiễm kép của loài này chứa bao nhiêu nhiễm sắc thể? 
A. 16 B. 14 C. 12 D. 10 
Câu 24: Trong các phương pháp sau, có bao nhiêu phương pháp tạo giống mang gen của hai loài khác 
nhau? 
(1) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa. (2) Lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật. 
(3) Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. (4) Tạo giống nhờ công nghệ gen. 
A. 3 B. 4 C. 2. D. 1 
Câu 25: Khi nói về các nhân tố tiến hóa, xét các phát biểu sau đây: 
(1) Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm biến đổi đột ngột tần số alen của quần thể. 
(2) Di – nhập gen có thể làm thay đổi vốn gen của quần thể. 
(3) Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của 
các nhân tố tiến hóa. 
(4) Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. 
Số phát biểu đúng là 
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 
Câu 26: Cho các phát biểu sau: 
(1). Thực chất của đột biến cấu trúc NST là sự thay đổi số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các gen 
trên NST. 
(2). Trong nguyên phân của tế bào 2n, nếu hai crômatit của một NST kép không phân li thì sẽ hình 
thành các tế bào con đột biến dạng thể không và thể bốn. 
(3). Hiện tượng tương tác gen chỉ xảy ra giữa các gen không alen. 
(4). Một tính trạng được quy định bởi gen nằm trong ty thể thì kiểu hình của con luôn giống với kiểu 
hình của mẹ. 
Số phát biểu đúng là 
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 
Câu 27: Ở một loài động vật, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái có cùng kiểu hình, F1 
thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 50% ♀ mắt đỏ, đuôi ngắn: 20% ♂ mắt đỏ, đuôi ngắn: 20% ♂mắt trắng, 
đuôi dài: 5% ♂mắt trắng, đuôi ngắn : 5% ♂mắt đỏ, đuôi dài. 
Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định, không có đột biến xảy ra, giới đực có cặp NST giới tính 
XY, giới cái có cặp NST giới tính XX. Chọn ngẫu nhiên một cặp đực, cái ở F1 đều có kiểu hình mắt đỏ, 
đuôi ngắn cho giao phối với nhau. Xác suất để con non sinh ra có kiểu hình mắt trắng, đuôi ngắn là 
A. 0,09 B. 0,045 C. 0,18 D. 0,0225 
Câu 28: Ở cừu tính trạng có sừng, không sừng do một gen gồm 2 alen nằm trên NST thường qui định. 
Nếu cho cừu đực thuần chủng (AA) có sừng giao phối với cừu cái thuần chủng (aa) không sừng thì F1 thu 
được 1 đực có sừng : 1 cái không sừng. Cho F1 giao phối với nhau F2 thu được 1 có sừng : 1 không sừng. 
 Trang 5/8 - Mã đề thi 132 
Nếu chỉ chọn những con đực có sừng ở F2 cho tạp giao với các con cái không sừng ở F2 thì tỉ lệ cừu cái 
không sừng và cừu đực không sừng thu được ở F3 lần lượt là 
A. 7/9 và 2/9 B. 7/18 và 2/18 C. 2/9 và 7/9 D. 2/18 và 7/18 
Câu 29: Ở một loài động vật, khi cho lai 2 nòi thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh ngắn thì 
ở F1 nhận được toàn thân xám, cánh dài. Khi cho lai giữa con đực và con cái F1 thì ở F2 thu được tỉ lệ 
phân tính: 3 thân xám, cánh dài: 1 thân đen, cánh ngắn. Biết rằng các gen nằm trên NST thường. Trong 
các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? 
(1) Thân xám trội hoàn toàn so với thân đen, cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn. 
(2) F1 có kiểu gen dị hợp. 
(3) Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 1 : 2 : 1. 
(4) Lai phân tích F1 đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1. 
(5) Chỉ có thể giải thích là do các gen quy định các tính trạng nằm trên cùng 1 NST và liên kết hoàn 
toàn với nhau. 
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. 
Câu 30: Ở một loài động vật, xét cá thể có kiểu gen 
AB
 ab
De
dE
. Để tạo ra nhiều loại tinh trùng nhất cần tối 
thiểu bao nhiêu tế bào sinh tinh, biết rằng có A và B liên kết hoàn toàn còn D và E liên kết không hoàn 
toàn. 
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 
Câu 31: Cho gà trống lông sọc, màu xám giao phối với gà mái có cùng kiểu hình. Ở F1 thu được tỉ lệ: 
37,5% gà trống lông sọc, màu xám : 12,5% gà trống lông sọc, màu vàng : 15% gà mái lông sọc, màu xám 
: 3,75% gà mái lông trơn, màu xám : 21,25% gà mái lông trơn, màu vàng: 10% gà mái lông sọc, màu 
vàng. Nếu cho gà trống ở P lai phân tích thì trong số những phát biểu dưới đây về tỷ lệ kiểu hình ở thế hệ 
con, phát biểu đúng là 
A. tỷ lệ gà mái lông sọc, màu vàng là 30%. 
B. tỷ lệ gà mái lông sọc, màu xám là 10%. 
C. tỷ lệ gà mái lông sọc, màu xám bằng tỷ lệ gà mái lông trơn, màu vàng. 
D. tỷ lệ gà mái lông trơn, màu xám bằng tỷ lệ gà mái lông trơn, màu vàng. 
Câu 32: Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, có các phát biểu sau: 
(1) Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể. 
(2) Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử. 
(3) Thành phần hóa học chủ yếu của nhiễm sắc thể là ARN và prôtêin. 
(4) Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nuclêôxôm. 
Số phát biểu không đúng là 
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 
Câu 33: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về mã di truyền ? 
A. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là mỗi bộ ba mã hóa cho nhiều loại axit amin khác nhau. 
B. Trên phân tử mARN, bộ ba mở đầu 5’AUG 3’ mã hóa axit amin mêtiônin ở sinh vật nhân thực. 
C. Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cũng mã hóa một loại axit amin. 
D. Mã di truyền có tính phổ biến, chứng tỏ tất cả các loài sinh vật hiện nay được tiến hóa từ một tổ tiên 
chung. 
Câu 34: Cho các sự kiện sau: 
(1) Gen tháo xoắn để lộ mạch gốc. (2) ARN polimeraza trượt trên mạch gốc. 
(3) Phân tử mARN được giải phóng. (4) ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa. 
(5) ARN polimeraza gặp tín hiệu kết thúc ở cuối gen. 
(6) Ribonucleotit tự do bắt đôi bổ sung với nucleotit trên mạch gốc. 
Trình tự các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã ở sinh vật là 
A. (1), (2), (3), (4), (5), (6) B. (4), (1), (5), (6), (2), (3) 
C. (4), (1), (2), (6), (5), (3) D. (4), (2), (1), (6), (3), (5) 
Câu 35: Hình ảnh dưới đây mô tả quá trình hình thành quần thể mới nhờ nhân tố tiến hóa. Hãy cho biết 
quần thể được khôi phục có bao nhiêu đặc điểm đúng trong số các đặc điểm sau đây? 
 Trang 6/8 - Mã đề thi 132 
(1) Gồm các cá thể cùng loài với quần thể ban đầu. 
(2) Có tần số kiểu gen, tần số alen giống với quần thể ban đầu. 
(3) Có độ đa dạng di truyền thấp hơn quần thể ban đầu. 
(4) Có nhiều cá thể thích nghi hơn so với quần thể ban đầu. 
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 
Câu 36: Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định 
thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ phấn liên 
tiếp qua 3 thế hệ, ở F3, cây thân cao chiếm tỉ lệ 16,25%. 
Cho các phát biểu sau: 
(1) Ở thế hệ xuất phát (P), trong số những cây thân cao, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%. 
(2) Ở thế hệ F1, số cây thân cao có kiểu gen đồng hợp có tỉ lệ bằng số cây thân cao có kiểu gen dị hợp. 
(3) Ở thế hệ F2 cây thân thấp chiếm tỉ lệ 82,5%. 
(4) Ở thế hệ F3 số cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 97,5%. 
Số phát biểu đúng là 
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 
Câu 37: Khi nói về hội chứng Đao ở người, xét các phát biểu sau: 
(1). Tuổi người mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng này càng lớn. 
(2). Do rối loạn sự phân ly của cặp NST 21 trong giảm phân ở bố hoặc mẹ. 
(3). Là dạng thể ba phổ biến nhất trong các dạng thể ba ở người. 
(4). Làm tiêu bản bộ NST ở tế bào bạch cầu của người bệnh, quan sát sẽ phát hiện nguyên nhân gây bệnh 
của hội chứng này. 
(5). Người mắc hội chứng Đao có kiểu hình là nữ giới, cơ quan sinh dục kém phát triển, dị tật tim và ống 
tiêu hóa. 
Số phát biểu đúng là 
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 
Câu 38: Đặc điểm nổi bật của đại trung sinh là gì? 
A. Sự phát triển ưu thế của hạt trần và bò sát. B. Sự xuất hiện thực vật hạt kín. 
C. Sự xuất hiện bò sát bay và chim. D. Sự xuất hiện thú có nhau thai. 
Câu 39: Trong quá trình tự nhân đôi ADN, chiều tổng hợp (chiều kéo dài) của mạch liên tục là 
A. Chiều 5' - 3' cùng chiều tổng hợp các đoạn Okazaki trên mạch gián đoạn. 
B. Chiều 5' - 3' ngược chiều với chiều di chuyển của chạc chữ Y. 
C. Chiều 3' - 5' cùng chiều tổng hợp các đoạn Okazaki trên mạch gián đoạn. 
D. Chiều 5' - 3' cùng chiều với chiều di chuyển của enzyme tháo xoắn. 
Câu 40: Ở sinh vật nhân thực, xét 3 nhóm các tế bào sinh tinh đang phân bào bình thường. 
Nhóm 1: có 5 tế bào mà mỗi tế bào có 6 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về 2 cực của tế bào. 
Nhóm 2: có 3 tế bào mà mỗi tế bào có 6 nhiễm sắc thể kép đang phân li về 2 cực của tế bào. 
Nhóm 3: có 2 tế bào mà mỗi tế bào có 6 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích 
đạo. 
Cho các phát biểu sau đây: 
(1) 3 nhóm tế bào này đều có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội giống nhau. 
(2) Nhóm 1 đang ở kỳ sau giảm phân II với 2n = 12. 
(3) Nhóm 2 đang ở kỳ sau giảm phân I với 2n = 12. 
(4) Số lượng tinh trùng khi kết thúc giảm phân của cả 3 nhóm tế bào là 30. 
Số phát biểu đúng là 
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 
Câu 41: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể 
thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen 
 Trang 7/8 - Mã đề thi 132 
quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể 
động vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ các kiểu hình là 0,51 đen : 0,24 xám : 0,25 trắng. 
Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ là 
99 xám : 1 trắng. 
B. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông đen thuần chủng 
chiếm 100/289. 
C. Tổng số con lông đen dị hợp và lông xám dị hợp của quần thể chiếm 0,62. 
D. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp và số con lông trắng của quần thể chiếm 0,34. 
Câu 42: Sơ đồ nào dưới đây phản ánh đúng những hiểu biết hiện nay của chúng ta về sự sao chép vật 
chất di truyền ở các sinh vật khác nhau và “dòng thông tin di truyền” có ở các hệ thống sinh học? 
A. B. 
C. D. 
Câu 43: Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 5 chủng vi khuẩn bị đột biến như sau: 
Chủng 1: Đột biến gen cấu trúc Z làm cho phân tử protein do gen này tổng hợp bị mất chức năng. 
Chủng 2: Đột biến gen cấu trúc A làm cho phân tử protein do gen này tổng hợp bị mất chức năng. 
Chủng 3: Đột biến gen cấu trúc Y làm cho phân tử protein do gen này tổng hợp bị mất chức năng. 
Chủng 4: Đột biến gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã. 
Chủng 5: Đột biến vùng khởi động P làm cho vùng này bị mất chức năng. 
Khi trong môi trường có đường lactose thì số chủng vi khuẩn có các gen cấu trúc không phiên mã là 
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 
Câu 44: Xét sự di truyền của 2 bệnh trong 1 dòng họ. Bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường 
quy định, gen trội A qui định người bình thường. Bệnh mù màu do gen m nằm trên vùng không tương 
đồng của X quy định, gen trội M quy định người bình thường. Bên phía nhà vợ, anh trai vợ bị bệnh bạch 
tạng, ông ngoại của vợ bị bệnh mù màu, những người khác bình thường về 2 bệnh này. Bên phía nhà 
chồng, bố chồng bị bạch tạng, những người khác bình thường về cả hai bệnh. Xác suất cặp vợ chồng nói 
trên sinh được 2 đứa con bình thường, không bị cả hai bệnh trên là 
A. 55,34% B. 48,11% C. 59,12% D. 53,16% 
Câu 45: Ở 1 loài thực vật có bộ NST 2n = 14, trên mỗi NST thường khác nhau đều xét 1 gen có 2 alen. 
Theo lý thuyết trong loài tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau về đột biến thể ba? 
A. 2916 B. 5103 C. 2187 D. 20412 
Câu 46: Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa màu đỏ. Cho Fl 
giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ ; 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 
lần lượt giao phấn với từng cây hoa trắng thì ở đời con có thể bắt gặp những tỉ lệ phân li kiểu hình nào 
trong số các tỉ lệ phân li kiểu hình dưới đây? 
(1) 9 đỏ : 7 trắng. (2) 1 đỏ : 3 trắng. (3) 1 đỏ : 1 trắng. 
(4) 3 đỏ : 1 trắng. (5) 3 đỏ : 5 trắng. (6) 5 đỏ : 3 trắng. 
(7) 13 đỏ : 3 trắng. (8) 7 đỏ: 1 trắng. (9) 7 đỏ : 9 trắng. 
A. (1), (3), (5), (7). B. (1), (3), (5). C. (2), (3), (5). D. (2), (3), (4). 
Câu 47: Người ta đem lai ngựa lông xám với ngựa lông xám có kiểu gen giống nhau được đời con có tỉ lệ 
kiểu hình là 9 lông xám : 2 lông đen : 1 lông hung. Nếu lấy ngựa lông xám ở P lai phân tích thì thu được 
tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 
A. 1 xám : 1 đen : 1 hung B. 2 xám : 1 đen : 1 hung 
C. 1 xám : 1 đen : 2 hung D. 1 xám : 2 đen : 1 hung 
Câu 48: Từ 1 tế bào xoma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, nguyên phân liên tiếp 8 lần. Tuy nhiên, 
trong một lần phân bào ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo 
ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n, tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình 
thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên đã tạo ra 224 tế bào con. Theo lý 
 Trang 8/8 - Mã đề thi 132 
thuyết lần nguyên phân xảy ra đột biến và tỷ lệ tế bào 4n so với tế bào 2n sinh ra ở lần cuối cùng lần lượt 
là 
A. 5 và 1/6 B. 5 và 1/7 C. 3 và 1/7 D. 3 và 1/6 
Câu 49: Ở ruồi giấm bộ NST 2n = 8. Có 1 hợp tử của loài đã nguyên phân 8 đợt liên tiếp, ở lần nguyên 
phân đầu tiên trước khi phân li NST đã xảy ra hiện tượng trao đổi chéo trong 1 NST kép dẫn đến lặp 
đoạn. Tỉ lệ số NST lặp đoạn so với NST bình thường có trong các tế bào con sinh ra cuối cùng khi các 
NST chưa nhân đôi là 
A. 1/7 B. 1/14 C. 1/8 D. 1/16 
Câu 50: Cho sơ đồ phả hệ sau: 
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong 2 alen của một gen quy định. Biết 
rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong những phát biểu sau có bao nhiêu 
phát biểu đúng? 
(1) Gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. 
(2) Những người không mắc bệnh ở thế hệ thứ 2 đều có kiểu gen giống nhau. 
(3) Con của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 3 chắc chắn sẽ mắc bệnh. 
(4) Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 2 có kiểu gen dị hợp. 
(5) Có 14 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen. 
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 
----------- HẾT ---------- 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfddeso1.moi.pdf
  • pdfQH lan 2 - Dap an.pdf